I/ Mục tiêu.
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , đằm thắm thể hiện cảm súc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể truyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
- Hiểu nội dung : Tìmh hữu nghị một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam ( trả lời được các câu hỏi 1 2 3)
* Tăng cường tiếng việt cho Hs đọc từ khó và luyện đọc
II/Đồ dùng
- Tranh ảnh
III/ Các hoạt động dạy học.
HĐGV HĐHS
1 Ổn định tổ chức - Hát
2- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất trả - 1 em đọc
lời câu hỏi về ND bài đọc.
- Nhận xét - ghi điểm
3- Dạy bài mới.
- GV giới thiệu - ghi bảng - Nghe
- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. luyện đọc:
-GV đọc mẫu.
- Gv cùng Hs chia đoạn
(+ Đoạn 1. Từ đầu đến êm dịu
+ Đoạn 2: Từ tiếp đến thân mật .
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến chuyên gia máy xúc
+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết.)
- Cho HS nối tiếp đọc đoạn.
- Gv cùng Hs đưa ra từ ngữ khó đọc
- GVHD Hs đọc - gọi Hs đọc
- GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS giải nghĩa các từ mới và khó trong bài.
- Gv chia cặp
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Gv nghe - khen
- Gv gọi Hs đọc lại bài
- Gv nghe - sửa sai
b- Tìm hiểu bài:
- GV đặt câu hỏi - gọi Hs trả lời
? Anh thuỷ gặp anh A- lếch -xây ở đâu? ( 2 người gặp nhau ở công trường xây dựng.)
? Dáng vẻ của A- lêch -xây có gì đặc biệt khiến Anh Thuỷ chú ý? ( Vóc người cao lớn; mái tóc vàng óng ửng lên như 1 mảng nắng; Thân hình trác khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân )
? Cuộc gặp gỡ giữa 2 bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
? Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Tại sao?
- Gv nghe HS trả lời- bổ sung
? Ý nghĩa bài nói lên điều gì?( Tìmh hữu nghị một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam)
- Gv gọi Hs đọc ý nghĩa
c- Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS đọc lần lượt từng đoạn
-Cho HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn .
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Mời 2 HS thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài- liên hệ thực tế
- GV nhận xét giờ học.
- VN ôn bài- Cbị bài sau
- Hs nghe
- HS nối tiếp đọc đoạn.
- Hs nêu
* Hs đọc nhiều lần
- HS nghe
- HS luyện đọc theo cặp
* HS đọc cả bài
- Hs nghe - trả lời
- 2,3 Hs đọc
-HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn, luyện đọc diễn cảm
( mỗi đoạn 3 HS đọc ).
- Hs đọc
Tuần 5: Ngày soạn : 7 / 9/ 2010 Ngày giảng.: 8 / 9 / 2010 Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2: Tập đọc Một chuyên gia máy xúc I/ Mục tiêu. - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , đằm thắm thể hiện cảm súc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể truyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật. - Hiểu nội dung : Tìmh hữu nghị một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam ( trả lời được các câu hỏi 1 2 3) * Tăng cường tiếng việt cho Hs đọc từ khó và luyện đọc II/Đồ dùng - Tranh ảnh III/ Các hoạt động dạy học. HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức - Hát 2- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất trả - 1 em đọc lời câu hỏi về ND bài đọc. - Nhận xét - ghi điểm 3- Dạy bài mới. - GV giới thiệu - ghi bảng - Nghe - Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. luyện đọc: -GV đọc mẫu. - Gv cùng Hs chia đoạn (+ Đoạn 1. Từ đầu đến êm dịu + Đoạn 2: Từ tiếp đến thân mật . + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến chuyên gia máy xúc + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết.) - Cho HS nối tiếp đọc đoạn. - Gv cùng Hs đưa ra từ ngữ khó đọc - GVHD Hs đọc - gọi Hs đọc - GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS giải nghĩa các từ mới và khó trong bài. - Gv chia cặp - Cho HS luyện đọc theo cặp - Gv nghe - khen - Gv gọi Hs đọc lại bài - Gv nghe - sửa sai b- Tìm hiểu bài: - GV đặt câu hỏi - gọi Hs trả lời ? Anh thuỷ gặp anh A- lếch -xây ở đâu? ( 2 người gặp nhau ở công trường xây dựng.) ? Dáng vẻ của A- lêch -xây có gì đặc biệt khiến Anh Thuỷ chú ý? ( Vóc người cao lớn; mái tóc vàng óng ửng lên như 1 mảng nắng; Thân hình trác khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân ) ? Cuộc gặp gỡ giữa 2 bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? ? Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Tại sao? - Gv nghe HS trả lời- bổ sung ? ý nghĩa bài nói lên điều gì?( Tìmh hữu nghị một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam) - Gv gọi Hs đọc ý nghĩa c- Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS đọc lần lượt từng đoạn -Cho HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn . - Cho HS luyện đọc theo cặp . - Mời 2 HS thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài- liên hệ thực tế - GV nhận xét giờ học. - VN ôn bài- Cbị bài sau - Hs nghe - HS nối tiếp đọc đoạn. - Hs nêu * Hs đọc nhiều lần - HS nghe - HS luyện đọc theo cặp * HS đọc cả bài - Hs nghe - trả lời - 2,3 Hs đọc -HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn, luyện đọc diễn cảm ( mỗi đoạn 3 HS đọc ). - Hs đọc Tiết 3: Chính tả (nv) Một chuyên gia máy xúc I/ Mục tiêu: -Nghe viết đúng một đoạn văn trong bài Một chuyên gia máy xúc. -Tìm được các tiéng có chứa uô, ua trong bài văn nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng có uô, ua (BT2) ; tìm được tiếng thích hơp cxó chứa uô, ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngử ơ(BT3). * H/s trình bày bài viết chính tả đúng quy trình chính tả . II/ Đồ dùng dạy - học: -Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần. III/ Các hoạt động dạy- hoc: HĐCGV HĐCHS 1 ổn định tổ chức: Hát 2 Kiểm tra bài cũ: -Học sinh chép các tiếng tiến, biển, bìa, mía vào mô hình vần; - Goi Hs nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng. 3. Bài mới: -. Giới thiệu bài ghi bảng - Hướngdẫn học sinh nghe -viết: -GVđọc bài. ? Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả dáng vẻ của anh A- lếch- xây? (Mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khoẻ,) -Cho HS đọc thầm lại bài. -GV đọc những từ khó: ngoại quốc, buồng máy, tham quan, chất phác, -Em hãy nêu cách trình bày bài? -GV đọc cho Hs viết bài vào vở -GV đọc lại toàn bài. -GV thu và chấm 7 bài. -GV nhận xét bài viêt cua Hs -HS theo dõi SGK. -HS đọc thầm bài. -HS viết bảng con. -HS nêu. -HS viết bài. -HS soát lại bài. -HS đổi vở soát lỗi. 2.3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả: *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS viết vào vở những tiếng có chứa ua, uô. Các tiếng có chứa ua: của, múa -Các tiếng có chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn. -Hãy giải thích quy tắc đánh dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được? Trong các tiếng có ua (tiếng không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua - chữ u. -Trong các tiếng có uô ( tiếng có âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 - của âm chính uô - chữ ô. *Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi theo nhóm 2. -Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 câu thành ngữ mà các em vừa hoàn thành. -GV giúp HS hiểu nghĩa các câu thành ngữ trên. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học -Giao bài về nhà chuẩn bị bài sau. 1 em nêu - Hs trả lời miệng 1 em nêu yc -Hs lam nhóm HS nối tiếp đọc. HS giải nghĩa các câu thành ngữ trên. _____________________________________ Tiết 4: Toán. Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài. I/ Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng .Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan. * Tăng cường tiếng Việt cho học sinh qua các bài toán có lời văn . II/ Chuẩn bị - Phiếu BT III/ Các hoạt động dạy- học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức - Hát 2 Kiểm tra bài cũ. 3 Bài mới: - GV GTB - ghi bảng - Hs nghe - HD HS làm các bài tập + Bài 1. - GV kẻ sẵn bảng như trong bài 1 lên bảng. - Cho HS điền các đơn vị đo độ dài vào bảng. ? Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền nhau và cho ví dụ ? ( Hai đơn vị đo độ dài liền nhau: - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. - Đơn vị bé bằng 1 phần 10 đơn vị lớn) + Bài 2. - GV gợi ý. a, Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề. b,c Chuyển đổi từ bé ra các đơn vị lớn hơn. Bài giải: a, 135m = 1350dm. b, 830m = 8300dam 342 dm = 3420 cm 4000m=40hm 15cm = 150mm 25000m= 25km c, 1mm = 1/10cm 1cm = 1/100m. 1m = 1/1000km + Bài 3. - Cho 1HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - Chữa bài. Bài giải: 4km37m = 4037m. 8m12cm = 812cm 354dm = 35m4dm 3040m = 3km40m + Bài 4. - Cho HS làm bài vào vở. - Chữa bài. Bài giải: a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Minh dài là: 791 + 144 = 935 (km). b. Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài là: 791 + 935 = 1726 (km) Đáp số: a . 935km b . 1726 km 4. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS chuẩn bị bài sau - HS nêu yêu cầu bài - HS lên bảng điền. - Hs nêu - HS nêu yêu cầu bài - HS nghe - HS nêu yêu cầu bài - Hs nêu - Hs làm bảng con và nêu kq - HS nêu yêu cầu bài - HS làm vào vở _____________________________________ Thứ Ba Ngày soạn : 8 / 9 /2010 Ngày giảng: 9 / 9 / 2010 Tiết 2: Toán Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng I/ Mục tiêu: - Biết tên gọi kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giảI các bài toánvới các số đo khối lượng * Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị khối lượng và giải các bài toán có liên quan. II/ Chuẩn bị - Phiếu bài tập III/ Các hoạt động dạy học. HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức - Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: - GTB –ghi bảng - HS nghe - HD HS làm các bài tập + Bài 1: - GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng (1a)lênbảng. - Cho HS lần lượt lên bảng làm. - Chữa bài. ? Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền kề? (- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. - Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.) + Bài 2. GV hướng dẫn: - a,b. Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn và ngược lại. - c,d. Chuyển đổi từ các số đo có 2 tên đơn vị đo sang các số đo có 1 tên đơn vị đo và ngược lại. (Kq: Bài giải: 18 yến = 180 kg b) 430 kg = 43 yến 200 tạ = 20000 kg 2500 kg = 25 tạ 35 tấn = 350000kg. 16000kg = 16 tấn c) 2kg326g=2326g d) 4008 g = 4 kg 8g 6kg3g = 6003g 9050 kg = 9tấn50 kg +Bài 3: -Mời 1 HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn bổ sung: + HS chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn các dấu thích hợp. + Tuỳ từng bài tập cụ thể, HS phải phân linh hoạt chọn cách đổi từ số đo có 2tên đơn vị đo sang số đo có 1 tên đơn vị đo hoặc ngược lại. Bài giải 2kg50g = 2500g 13kg85g < 13kg 805 g 6090kg > 6 tấn8kg 1 tấn > 250 kg. 4 +Bài 4: - Một HS nêu yêu cầu. - Bài toán yêu cầu gì? - Muốn biết ngày thứ 3 cửa hàng bán được bao nhiêu kg đường ta làm như thế nào? Bài giải: Ngày thứ 2 cửa hàng bán được số đường là: 300 x 2 = 600(kg) Ngày thứ nhất và ngày thứ 2 bán được số đường là: 300 + 600 = 900 (kg). Đổi 1 tấn = 1000kg Ngày thứ 3 cửa hàng bán được số đường là: 1000 - 900 = 100( kg) Đáp số: 100 kg - HS nêu yêu cầu - HS làm trên bảng lớp. - HS nêu - HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Hs làm vào vở - Hs nêu yêu cầubài - HS làm nhóm 4Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học – C/bi bài sau ______________________________________ Tiết 3: Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Hoà bình I/ Mục tiêu: -Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1) tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2) -Biết sử dụng các từ ngữ đã học . Viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3) * Tăng cường tiếng việt cho Hs II/ Đồ dùng: -Một số tờ phiếu viết nội dung của bài tập 1, 2. III/ Các hoạt động dạy - học: HĐGV HĐHS 1/ ổn định tổ chức - Hát 2/ Kiển tra bài cũ: - Cho 2 HS làm lại BT 3, 4 (tr. 43 ) 3/ Bài mới: - Giới thiệu bài- ghi bảng - Hs nghe - Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS thảo luận theo nhóm 2. -Mời đại diện các nhóm trình bày phương án đúng và giải thích tại sao. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung đưa ra kết quả. (Lời giải: ý b ( trạng thái không có chiến tranh) Tại vì: -Trạng thái bình thản: không biểu lộ xúc động Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người, không dùng để nói về tình hình đất nước hay thế giới. -Trạng thái hiền hoà, yên ả: yên ả là trạng thái của cảnh vật; hiền hoà là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người.) +Bài 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS thảo luận theo nhóm 4 -GV lưu ý HS: Trước khi tìm được các từ đồng nghĩa các em phải giải nghĩa các từ đó. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác bổ sung. -GVkết luận và tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. (Lời giải:Các từ đồng nghĩa với hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình.) +Bài 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Đề bài yêu cầu gì? -GV cho HS trao đổi để tìm hiểu đề. -GV ... đọc. 1050 dam2 ; 32 600 dam2 ; 492 hm2 ; 180350 hm2 + Bài 2 - GV đọc cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét. =>Kq: a) 271 dam2; b) 18954 dam2 c) 603 hm2 d) 34620 hm2 +Bài 3: -Cho HS làm vào vở. - Chữa bài. =>Kq: a) 2dam2 = 200 m2 3dam215 m2 = 3015 m2 30 hm2 = 3000 dam2 12hm25 dam2 =1025 dam2 b) 1 1 1m2 = dam2 ; 1 dam2 = hm2 100 1000 3 8 3 m2 = dam2 ; 8 dam2 = hm2 300 8000 + Bài 4: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS khác phân tích mẫu và nêu cách làm. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -Cho HS làm bài . - Chữa bài. 91 91 16 dam291m 2 = 16 dam2 + dam2 = 16 dam2 100 100 4.Củng cố-dặn dò: - Hệ thống nội dung bài -GV nhận xét giờ học. - VN ôn bài - Cbị bài sau -HS trả lời. * Hs nhắc lại và trả lời - Hs nêu yêu cầu bài * Hs nối tiếp đọc - Hs nêu yêu cầu bài - HS viết vào bảng con. - Hs nêu yêu cầu bài - HS làm vào vở. - Hs nêu yêu cầu bài ** HS làm bài vào vở sau đó lên bảng chữa bài. _______________________________________ Tiết 3: Đạo đức. Có chí thì nên (tiết 1) I/ Mục tiêu: - Biết được môt số biểu hiện cơ bản của người sống có chí . -Biết được : Người có chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, xã hội. * Tăng cường tiếngviệt cho Hs II/ Đồ dùng dạy học: -Thẻ màu dùng cho hoạt động 3. III/ Các hoạt động dạy học: HĐCGV HĐCHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số HS nêu phần ghi nhớ. - Gv nghe - khen 3.Bài mới: - GTB – ghi bảng - Hs nghe + Hoạt đông 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng. -Cho HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng. - Cho HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1,2,3 ( SGK ) - Gọi Hs nêu kq thảo luận - GV nghe – bổ sung - GV kết luận: ( SGV- tr. 23 ) + Hoạt động 2: Xử lý tình huống. -GVchia lớp thành 4 nhóm và giao việc: +Nhóm 1, 2: thảo luận tình huống1. -Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào? +Nhóm 2, 3: thảo luận tình huống 2. Tình huống 2:Nhà Thiên rất nghèo.Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học? -Cho HS thảo luận. -Mời đại diện các nhóm lên trình bày. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: ( SGV- tr. 24 ) + Hoạt động 3: Làm BT 1-2, SGK -GV lần lượt nêu từng trường hợp, HS giơ thẻ màu để thể hiện sự đánh giá của mình. - GV khen những em biết đánh giá đúngvà kết luận ( SGV ) -Cho HS đọc phần ghi nhớ. 4-Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - GV nhận xét giờ học- VN ôn bài - Cbị bài sau - Hs đọc thầm -HS trao đổi thảo luận . - Hs nêu - HS nghe -HS thảo luận nhóm . - Gọi Hs nêu cách giải quyết - HS nghe và giơ đúng thẻ - Hs đọc Tiết 4: Luyện từ và câu Từ đồng âm I/ Mục tiêu -Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND ghi nhớ) - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm(BT1, mụcIII) đặt được câu để phân biêt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ơ BT2), bước đầu hiểu được tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố. - Nhận diện được một số từ đồng âm trong giao tiếp. Biết phân biệt được nghĩa của từ đồng âm. II/ Chuẩn bị - Phiếu BT III/ Các hoạt động dạy- học: HĐCGV HĐCHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs nhắc tên bài cũ - HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố - Nhận xét 3 Bài mới: - Giới thiệu bài- ghi bảng . - Hs nghe - Nội dung: a) Phần nhận xét: -Mời 1 HS nêu yêu cầu bài 1,2. - Cho HS làm việc cá nhân. Mời một số HS nêu kết quả bài làm. - Các HS khác nhận xét. => Kq: (+Câu (cá): bắt cá, tôm,bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi). +Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn.) - GV chốt lại: Hai từ câu ở 2 câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau (đồng âm) song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế được gọi là từ đồng âm. b)Phần ghi nhớ: -Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ, HS khác đọc thầm. -Mời một số HS nhắc lại ND ghi nhớ (không nhìn sách). c)Luyện tập: +Bài tập 1: -Cho 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 -Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. (Lời giải: - Đồng trong cánh đồng: Khoảng đất rộng và bằng phẳng; Đồng trong tượng đồng: Kim loại có màu đỏ. Đồng trong một nghìn đồng:Đơn vị tiền Việt Nam. -Đá trong hòn đá: Chất rắn tạo nên vỏ trái đất kết thành từng tảng, từng hòn. Đá trong bóng đá: Đưa chân nhanh và hất mạnh bóng... -Ba trong ba và má: Bố ( cha, thầy). Ba trong ba tuổi: Số tiếp theo trong số 2) + Bài tập 2: Cho HS làm vào vở rồi chữa bài. +Bài tập 3: -Cho HS trao đổi theo nhóm 2. -Đại diện các nhóm trình bày . -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. (Lời giải: Nam nhầm lẫn giữa từ tiêu trong cụm từ tiền tiêu(tiền để chi tiêu)với tiếng tiêu trong tiền tiêu (vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước. +Bài tập 4: Cho HS thi giải câu đố nhanh. (Lời giải: a) Con chó thui. b) Cây hoa súng và khẩu súng. 4,Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Yêu cầu HS học thuộc 2 câu đố để đố bạn bè. - Hs đọc yêu cầu -HS làm bài. -HS nêu kết quả: -HS nghe -HS đọc thuộc. - HS nêu yêu cầu bài - Hs làm nhóm - Các nhóm trình bày - HS nêu yêu cầu bài - HS trả lời miệng - HS nêu yêu cầu bài - HS làm nhóm - HS nêu yêu cầu bài - Hs trả lời miệng ______________________________________ Thứ sáu Ngày soạn : 13 / 9 / 2010 Ngày giảng : 14 / 9 / 21010 Tiết 1: Toán Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích I/ Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi - li - mét vuông. Quan hệ của mi - li - mét vuông với xăng ti mét vuông. -Biết tên gọi , ký hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. -Biết chuyển đổi các số đo diện tíchtừ đon vị này sang đơn vị khác. * Tăng cường tiếng việt cho Hs phần bài mới II/ Đồ dùng. -Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a(SGK) phóng to. -Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong phần b. III/ Các hoạt dộng dạy học. HĐCGV HĐCHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2- Kiểm tra bài cũ. Cho HS nhắc lại đơn vị đo diện tích: Héc-tô-mét - 3,4 em vuông; Đề-ca- mét vuông. - Nhận xét- ghi điểm 3 Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi bảng. - Hs nghe + Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi- li mét vuông. ? Các em đã được học đơn vị đo diện tích nào?( km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2) ? Để đo diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông. ? Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? ( 1mm.) -GV cho HS quan sát hình vuông đã chuẩn bị . ? Một xăng ti mét vuông bằng bao nhiêu mi-li- mét vuông? (1cm2 = 100mm2) ? Một mi-li-mét vuông bằng một phần bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? (1mm2 = 1/ 100cm2) + Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích. ? Để đo diện tích thông thường người ta hay sử dụng đơn vị nào?( mét vuông.) ? Những đơn vị đo diện tích nào bé hơn m2? (Những ĐV bé hơn m2: dm2, cm2, mm2) ? Những đơn vị đo diện tích nào lớn hơn m2? (Những ĐV lớn hơn m2: km2, hm2, dam2.) -Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích. ? Em có nhận xét gì về mối quan giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề? (-Đơn vị lớn bằng 100 lần đơn vị bé. -Đơn vị bé bằng 1/ 100 đơn vị lớn.) -Cho HS đọc lại bảng đo diện tích. + Thực hành. + Bài 1. Cho HS làm bài rồi chữa bài. ( Kq: a/ - Hs lần lượt đọc b/ 168mm2 ; 2350mm2) + Bài 2: - Cho HS làm bài vào vở. - Chữa bài. ( Kq: a/ 5cm2 = 500mm2 12km2 = 1200hm2 1hm2 = 1000m2 8 b/ 800mm2 = cm2 . 800 + Bài 3: Cho HS làm bài vào bảng con - Kq: a)5cm2 = 500mm2 b)800mm2 = 8cm2 12km2 = 1200hm2 12000hm2= 120km2 4 Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - GV nhận xét giờ học - VN ôn bài – CBị bài sau - Hs nêu * HS đọc. - Hs nêu * HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo diên tích - Hs nêu yêu cầu bài - Hs nêu yêu cầu bài - HS làm vào vở ** Hs làm cột 2 - Hs nêu yêu cầu bài - Làm phiếu CN _________________________________________ Tiết 3: Tập làm văn $10: Trả bài văn tả cảnh I/ Mục tiêu: -Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh. -Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn; biết sửa lỗi; viết lại được một đoạn cho hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, cần chữa chung trước lớp. -Phấn màu. III/ Các hoạt động dạy-học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình. GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: -Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. -Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt: +Mời một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. + Cho cả lớp tự chữa trên nháp. + Cho cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. + GV chữa lại cho đúng bằng phấn mầu. 2.3 Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài. GV trả bài cho HS và hướng dẫn các em chữa lỗi: - Sửa lỗi trong bài: +Cho HS đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi. + Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để rà soát lỗi. -Học tập những đoạn văn hay bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại cho hay hơn. + Mời một số HS trình bày đoạn văn đã viết lại . - GV nhận xét: *Những lỗi điển hình: +Phần kết luận của Quỳnh. +Phần thân bài của Tảo. +Đoạn đầu miêu tả cơn mưa của Doãn Mai. +Câu miêu tả những bông hoadướimưa(Nam) -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. 3- Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. -Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Yêu cầu HS về quan sát một cảnh sông nướcvà ghi lại những đặc điểm của cảnh đó để chuẩn bị cho tiết học sau. ___________________________________ Tiết 4 : Sinh hoạt ²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²
Tài liệu đính kèm: