Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Điện An - Tuần 14

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Điện An - Tuần 14

CHỦ ĐIỂM: TIẾNG SÁO DIỀU

Tuần 14

TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG

I. Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm ri, bước đầu biết đọc nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với người nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hịn Rấm, ch bế đất ).

- Hiểu nội dung bi: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ, làm được nhiều việc có ích đ dm nung mình trong lửa đỏ.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

* KNS: Xác định giá trị tự nhận thức bản thân,tự tỉn trong cuộc sống.

* HSKT: Đọc được một đoạn văn trong bài và trả lời được câu hỏi đơn giản.

II. Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 135, SGK phóng to.

 

doc 40 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 382Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Điện An - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai ngày 19 tháng 11 năm 2012
CHỦ ĐIỂM: TIẾNG SÁO DIỀU
Tuần 14
TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với người nhân vật ( chàng kị sĩ, ơng Hịn Rấm, chú bế đất ).
- Hiểu nội dung bài: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ, làm được nhiều việc cĩ ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
* KNS: Xác định giá trị tự nhận thức bản thân,tự tỉn trong cuộc sống.
* HSKT: Đọc được một đoạn văn trong bài và trả lời được câu hỏi đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học: 
Ø Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 135, SGK phóng to. 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định :
2. KTBC:
 -Gọi 2 HS đọc bài tập đọc Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi .
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc tồn bài.
- Gọi HS chia đoạn.
-YC 3 HS tiếp nối đoạn. 
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- GV giải thích từ ngữ.
- HS đọc trong nhĩm 3.
- GV đọc mẫu. 
 b) Tìm hiểu bài.
- YC HS đọc đoạn 1trả lời câu hỏi.
? Cu Chắt có những đồ chơi nào?
? Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?
GV : Những đồ chơi của cu Chắt rất khác nhau: một bên là kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son và một bên là một chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người. Nhưng mỗi đồ chơi của chú đều có câu chuyện riêng đấy .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
? Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
? Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ?
YC HS đọc đoạn 3.
? Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
? Ông Hòn Rấm nói gì khi thấy chú lùi lại?
? Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
? Theo em, hai ý kiến đó ý nào đúng? Vì sao?
GV: Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất . Lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc nhiên không tin rằng Đất có thể nung trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được nung. Điều đó khẳng định rằng : Chú bé Đất muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích.
? Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
- Ông cha ta thường nói: “ Lửa thử vàng, gian nan thử sức”, con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết đâu sau này chú ta sẽ làm được những việc có ích cho cuộc sống .
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài.
c . HD đọc lại:
- Gọi 3 HS đọc lại 3 đoạn của bài.
- Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai ( người dẫn chuyện. Chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm ).
-Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc.
 Ông Hòn Rấm cười/ bảo :
 - Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà !
 Chú bé Đất ngạc nhiên / hỏi lại:
 - Nung ấy ạ!
 -Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha làm được nhiều việc có ích.
 Nghe thế, chú bé Đất không thấy sợ nữa. 
 Chú vui vẻ bảo :
 - Nào, nung thì nung.
 Từ đấy, chú thành Đất Nung.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4 . Củng cố:
? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
5. Dặn dò .
- Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Chú Đất Nung ( tiếp theo ). 
- Nhận xét tiết học.
-HS hát .
Xuân Tiên , Văn Cường.
-1HS đọc bài .
- 1 em đọc toàn bài.
- Bài chia thành 3 đoạn.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ Đ 1 : Tết Trung thu  đi chăn trâu 
+ Đ 2 : Cu Chắt  lọ thủy tinh .
+ Đ 3 : Còn một mình  đến hết .
HS đọc theo nhĩm 3.
-1 HS đọc . Cả lớp đọc thầm.
+ Một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất .
+ Chàng kị sĩ cưỡi ngựa tía rất bảnh, nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung thu. Chúng được làm bằng màu rất sặc sỡ và đẹp còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc .Cả lớp đọc thầm. 
+ Vào nắp cái tráp hỏng. 
 + Họ làm quen với nhau như cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa .
 - 1 HS đọc . Cả lớp đọc thầm
 + Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê .
 + Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm.
 + Ông chê chú nhát .
 + Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú là nhát. 
 + Vì chú muốn được xông pha, làm nhiều việc có ích .
 + Chú bé đất hết sợ hãi, muốn được xông pha, làm được nhiều việc có ích. Chú rất vui vẻ xin được nung trong lửa .
 + Lắng nghe .
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho: Gian khổ và thử thách mà con người vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích .
 - Lắng nghe .
+ Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- 2 HS nhắc lại ý chính của bài.
- 4 HS đọc truyện theo vai. Cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc phù hợp với từng vai.
- Luyện đọc theo nhóm đôi.
- 3 cặp HS đọc thi.
- Cả lớp.
CHÍNH TẢ (Nghe-viết): CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng bài tập 2a/b hoặc bài tập 3a/b
II. Đồ dùng dạy học: 
Ø Bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS viết trên bảng, lớp viết bảng con.
lỏng lẻo, tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo, cái liềm.
-Nhận xét về chữ viết của HS.
3. Dạy – học bài mới.
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn nghe viết chính tả.
 * Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn trang 135, SGK.
? Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào?
? Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào?
 * Hướng dẫn viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết 
 * Viết chính tả
 * Soát lỗi và chấm bài
 c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2
b) Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 2 dãy HS lên bảng làm tiếp sức. Mỗi HS chỉ điền 1 từ.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
Bài 3
a) Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm. Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.
- HS làm bài vào vở, mỗi em viết khoảng 7 đến 8 tính từ .
4 . Củng cố, dặn dò 
 - Dặn HS về nhà viết lại 7-8 tính từ trong số các tính từ tìm được .
 - Chuẩn bị bài chính tả (nghe- viết) Cánh diều tuổi thơ.
- Nhận xét tiết học
- HS hát.
Ly , Diên.
- 1 học sinh đọc thành tiếng .
 + Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc áo rất đẹp, cổ cao, tà loe, mép áo viền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm .
 + Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê .
-Các từ ngữ : phong phanh, xa tanh , loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu 
 -1 HS đọc thành tiếng .
 - Thi tiếp sức làm bài .
 Lời giải: lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc thềm.
-1 HS đọc thành tiếng .
- Bổ sung các từ mà nhóm chưa tìm được .
 - Đọc các từ trên phiếu .
 - sấu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng suốt, sáng ý, sành sỏi, sát sao .
 - xanh xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mướ , xanh rờn, xa vời, xa xôi, xấu xí, xum xuê 
- Cả lớp .
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI 
I. Mục tiêu: 
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu; nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy; bước đầu nhận biết được một dạng câu cĩ từ nghi vấn nhưng khơng dùng để hỏi.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Hoạt động trên lớp.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu hỏi
? Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ ?
? Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào 
3. Dạy – học bài mới.
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn cách đặt câu hỏi khác?
- Nhận xét chung về các câu hỏi của HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc câu mình đặt trên bảng.
- HS khác nhận xét, sửa chữa.
 Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét , chữa bài của bạn .
- Nhận xét HS về cách đặt câu .
Bài 5 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm .
GV gợi ý :
? Thế nào là câu hỏi ?
- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi trong SGK, có những câu là câu hỏi nhưng cũng có những câu không phải là câu hỏi. Chúng ta phải tìm xem đó là câu nào, và không được dùng dấu chấm hỏi, viết lại vào vở.
4 . Củng cố : 
? Câu hỏi dùng để làm gì?
? Khi viết câu hỏi đầu câu, cuối câu ta phải viết như thế nào?
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà làm tập 5 và chuẩn bị bài Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát .
Ngọc Diễm, Văn Huy.
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn, đặt câu sửa chữa cho nhau.
 a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất?
 ... ù cùng nội dung bổ sung.
 -GV nhận xét và tuyên dương các nhóm.
 -Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
 * Hoạt động 2: Liên hệ.
 -Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn, nhà tiêu đào cải tiến, cải tạo và bảo vệ hệ thống nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nước mưa,  là công việc làm lâu dài để bảo vệ nguồn nước. Vậy các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước.
 -GV gọi HS phát biểu.
 -GV nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt.
 * Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi. 
-GV tổ chức cho HS đóng vai theo nhóm.
 -Chia nhóm HS.
 -Yêu cầu các nhóm thảo luận với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
 -GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
 -GV nhận xét và cho điểm từng nhóm.
 4.Củng cố- dặn dò:
 -GV nhận xét giờ học.
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 -Dặn HS luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.
Như, Thái.
-HS thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS quan sát.
-HS trả lời.
+Hình 4: Vẽ sơ đồ nhà tiêu tự hoại. Việc làm đó nên làm, vì như vậy sẽ ngăn không cho chất thải ngấm xuống đất gây ô nhiễm mạch nước ngầm.
+Hình 5: Vẽ một gia đình đang làm vệ sinh xung quanh giếng nước. Việc làm đó nên làm, vì làm như vậy không để rác thải hay chất bẩn ngấm xuống đất gây ô nhiễm nguồn nước.
+Hình 6: Vẽ các cô chú công nhân đang xây dựng hệ thống thoát nước thải. Việc làm đó nên làm, vì trong nước thải có rất nhiều chất độc và vi khuẩn, gây hại nếu chúng chảy ra ngoài sẽ ngấm xuống đất gây ô nhiễm nguồn nước.
-2 HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS phát biểu.
-Thảo luận tìm đề tài.
-Thảo luận về lời giới thiệu.
-HS trình bày ý tưởng của nhóm mình.
LỊCH SỬ: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I.Mục tiêu :
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần , kinh đơ vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:
+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hồng nhường ngơi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đơ là Thăng Long , tên nước vẫn là Đại Việt.
II.Chuẩn bị :
Hình minh hoạ trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: hát
2.KTBC :
? Em hãy tường thuật lại cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến bên bờ phía nam sông Như Nguyệt của quân ta.
? Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu :ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 Ø Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
-GV cho HS đọc SGK từ : “Đến cuối TK XII .nhà Trần thành lập”.
? Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII ra sao?
? Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?
 *GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần: Cuối thế kỷ 12, nhà Lý suy yếu. Trong tình thế triều đình lục đục, nhân dân cơ cực, nạn ngoại xâm đe dọa, nhà Lý phải dựa vào họ Trần để gìn giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho chồng, đó là vào năm 1226. Nhà Trần được thành lập từ đây.
Ø Nhà Trần xây dựng đất nước.
*Hoạt động cả lớp :
? Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước?
*Hoạt động nhóm :
 -GV yêu cầu HS sau khi đọc SGK, điền dấu chéo (x) vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện:
 £ Đứng đầu nhà nước là vua.
 £ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
 £ Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
 £ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
 £ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
 £ Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
 -GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc của các nhóm và tổ chức cho các nhóm trình bày .
4.Củng cố :
 -Cho 3 HS đọc bài học trong khung.
 -Cơ cấu tổ chức của nhà Trần như thế nào?
 -Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước?
5. Dặn dò:
 -Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: “Nhà Trần và việc đắp đê”.
 -Nhận xét tiết học.
-Vân, Vấn.
-HSø trả lời.
-HS khác nhận xét.
+Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
-HS các nhóm thảo luận và đại diện trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc bài học và trả lời câu hỏi.
-HS cả lớp.
ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ .
I.Mục tiêu :
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+ Trồng lúa là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
+ Trồng nhiều ngơ, khoia, cây ăn quả, rau xứ alnhj, nuơi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh: 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 oc, từ đĩ biết đồng bằng Bắc Bộ cĩ mùa đơng lạnh.
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ nông nghiệp VN .
 -Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ (GV và HS sưu tầm ) .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: HS hát .
2.KTBC :
? Hãy kể về nhà ở và làng xóm của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ .
? Lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào ? Trong lễ hội có những hoạt động nào?
? Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Bắc Bộ mà em biết.
 3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 Ø Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước :
 *Hoạt động cá nhân :
 -HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau :
? Đồng bằng Bắc bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước ?
 -GV giải thích thêm về đặc điểm của cây lúa nước; về một số công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo để HS hiểu rõ nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo; sự vất vả của người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo .
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV cho HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên các cây trồng , vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ .
 -GV giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt. (do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo là ngô, khoai) .
 Ø Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
 *Họat động nhóm:
 -GV cho HS dựa vào SGK, thảo luận 
? Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào ?
 ? Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ?
? Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB Bắc Bộ .
-GV gợi ý: hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó có được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ không ?
 4.Củng cố :
 -GV cho 3 HS đọc bài trong khung .
 -Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính ở ĐB Bắc Bộ .
 -Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐB Bắc 
Bộ ?
 5.Dặn dò:
 -Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo .
 -Nhận xét tiết học .
-HS hát .
Diệu, My.
-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả phần làm việc của nhóm mình .
-HS nêu .
-HS thảo luận theo câu hỏi .
 +Từø 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường giảm nhanh khi có các đợt gió mùa đông bắc tràn về .
+Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông; Khó khăn: Nếu rét quá thì lúa và một số loại cây bị chết.
 +Bắp cải, su hào , cà rốt 
-HS các nhóm trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc .
HS trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .
 KĨ THUẬT: THÊU MÓC XÍCH ( tiết 2 )
I. Mục tiêu:
- Biết cách thêu mĩc xích.
- Thêu được mũi thêu mĩc xích. Các mũi thêu tạo thành những vịng chỉ mĩc nối tiếp tương đối đều nhau. thêu được ít nhất 5 vịng mĩc xích. Đường thêu cĩ thể bị dúm.
II. Đồ dùng dạy- học:
 -Tranh quy trình thêu móc xích. 
 -Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len; một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích.
 -Vật liệu và dụng cụ cần thiết để thực hành thêu.
 III. Hoạt động dạy- học: Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Thêu móc xích.
 b)HS thực hành thêu móc xích:
 * Hoạt động 3: HS thực hành thêu móc xích
 -HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích.
 -GV nhận xét và củng cố kỹ thuật thêu .
 +Bước 1: Vạch dấu đường thêu 
 +Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu .
 -GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở tiết 1.
 -GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm và cho HS thực hành.
 -GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật.
 * HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập của HS.
 -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 -GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
 4.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
 -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS nêu ghi nhớ.
-HS lắng nghe.
-HS thực hành thêu cá nhân.
-HS trưng bày sản phẩm. 
-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
-Cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14.doc