Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - GV: Ngô Vĩnh Tiến - Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm

Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - GV: Ngô Vĩnh Tiến - Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm

Tập đọc

Tiết 13: Trung thu độc lập

I. Mục tiêu :

- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung .

- Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ uớc của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong sgk)

 II. Đồ dùng dạy học

- Tranh ảnh về một số thành tựu kinh tế của nước ta những năm gần đây

III.Các hoạt động dạy- học

1. Bài cũ:

- Y/c hs đọc phân vai bài Chị tôi và TLCH: Em thích chi tiết nào nhất? Vì sao?

+ Nêu nội dung chính của bài

- Gv nhận xét, chấm điểm.

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài

- Cho hs xem tranh để giới thiệu bài

a) Luyện đọc:

- Gọi 1 hs đọc mẫu

- Cho hs luyện đọc đoạn

- Giải thích từ: Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường.

- HS đọc nối tiếp

-Luyện đọc theo nhóm

-Cho hs đọc toàn bài

-Giáo viên đọc mẫu

 

doc 37 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 311Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - GV: Ngô Vĩnh Tiến - Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Thể dục
(GV bộ môn)
Tập đọc
Tiết 13: Trung thu độc lập
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung .
- Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ uớc của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong sgk)
 II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh về một số thành tựu kinh tế của nước ta những năm gần đây
III.Các hoạt động dạy- học
1. Bài cũ:
- Y/c hs đọc phân vai bài Chị tôi và TLCH: Em thích chi tiết nào nhất? Vì sao?
+ Nêu nội dung chính của bài
- Gv nhận xét, chấm điểm.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài
- Cho hs xem tranh để giới thiệu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 hs đọc mẫu
- Cho hs luyện đọc đoạn 
- Giải thích từ: Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường.
- HS đọc nối tiếp
-Luyện đọc theo nhóm
-Cho hs đọc toàn bài
-Giáo viên đọc mẫu
3. Tìm hiểu bài
-Đoạn 1: Y/c hs đọc thầm TLCH:
+Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
+Thế nào là sáng vằng vặc?
+Trăng trung thu có gì đẹp?
 -Đoạn 2: Y/c hs đọc thầm TLCH:
+Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
+Vẻ đẹp trong tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
+Theo em cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
-Cho hs xem tranh sưu tầm.
Đoạn 3: Y/c hs đọc thầm TLCH:
+Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào?
-Ghi bảng từ chốt: vằng vặc, tươi đẹp
-Ý nghĩa của bàilà gì?
4. Luỵên đọc diễn cảm
-Cho hs đọc nối tiếp đoạn.
-HD cách đọc:
-Đọc mẫu
Thi đọc trước lớp
GV nhận xét
5.Củng cố -Dặn dò
-Nêu nội dung chính của bài
-Nhận xét giờ học
-Dặn hs học bài –CBB: Ở Vương quốc tương lai
- 4hs trình bày.
- 1hs giỏi đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp – Luyện đọc từ khó.
-3hs đọc nối tiếp - hs đọc chú giải trong SGK
-Vài hs đọc câu văn dài
+Vào lúc anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
+Trăng ngàn gío núilàng mạc, rừng núi
+Tỏa sáng khắp nơi
 trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do
+Dưới trăng dòng thác nước đổ..to lớn, vui tươi
+Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên
-Có nhiều nhà máy lớn, khu phố hiện đại mọc lên, những con tàu lớn vận chuyển hàng hóa xuôi ngược trên biển
+Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước
+2hs trình bày
-3hs đọc nối tiếp
IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm:
Toán
Tiết 31: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy và học
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
A Kiểm tra bài cũ:Gọi hs trả lời :
-Nêu cách đặt tính và thực hiện phépcộng (trừ ) 2 số tự nhiên.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta sẽ được củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính cộng , trừ với các số tự nhiên –Ghi đề lên bảng
2. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :
- Gv viết bảng phép tính 2416 + 5164 , yêu cầu hs thực hiện tính trên bảng con, 1hs làm bảng .
- Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn đúng hay sai 
+Vì sao em khẳng định bạn làm đúng ( sai) ?
.- Yêu cầu hs thử lại phép cộng trên.
-Muốn thử lại phép cộng ta làm thế nào?
Bài 2 :
-Gv viết lên bảng phép tính 6839 – 482 , yêu cầu hs đặt tính và thực hiện phép tính 
 Yêu cầu HS thử lại phép trừ trên 
-Muốn thử phép trừ ta làm thế nào?
Bài 3
- Gọi một HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Hướng dẫn HS chấm chữa, yêu cầu HS giải thích cách tính 
-Nêu cách tìm số hạng chưa biết?
-Nêu cách tìm số bị trừ?
- GV nhận xét cho điểm
3. Củng cố - dặn dò:
Tổng kết giờ học , dăn hs về nhà ôn tập
-Học sinh trả lời
-Đọc lại đề
- 1 hs làm bảng, lớp làm trên bảng con 
-
+
- Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng ,nếu được kết quả là số hạng còn lại là phép tính đúng 
b. 35462 thử lại 62981
 27519 35462 
 62981 27519
+
+
 69108 thử lại 71182 267345
 2074 - 69108 31925
 71182 2074 299270
- 1em lên bảng làm bài , mỗi hs thực hiện và thử lại 1 phép tính , hs cả lớp làm vào vở.
b. 4025 thử lại 3713 5901 TL 5263 - 312 + 312 - 638 + 638
 3713 4025 5263 5901
 7521 TL 7423
 - 98 + 98
 7423 7521
-Tìm x
- 2 HS làm bài, cả lớp làm vở
x + 262 = 4848 x – 707 = 3535
 x = 4848-262 x = 3535+707
 x = 4586 x = 4242
IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm:
Đạo đức
Tiết 07: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
 - Biết dược ích lợi của tiết kiệm tiền của.
 - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,... trong cuộc sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK Đạo đức 4
 - Đồ dùng để chơi đóng vai
 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
 ? Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý kiến”
 ? Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em?
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
 - GV chia 3 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK/11
 ? Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt điện”.
 ? Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết, không để thừa thức ăn.
 ? Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày.
 - GV kết luận:
 Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ
(Bài tập 1- SGK/12)
 - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1. Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về các ý kiến dưới đây (Tán thành, phân vân hoặc không tán thanh  )
a/. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
b/. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn.
c/. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả.
d/. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà. 
 - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 - GV kết luận:
 + Các ý kiến c, d là đúng. + a, b là sai.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân (Bài tập 2- SGK/12)
 - GV chia 2 nhóm và nhiệm vụ cho các nhóm:
 òNhóm 1 : Để tiết kiệm tiền của, em nên làm gì?
 òNhóm 2 : Để tiết kiệm tiền của, em không nên làm gì?
 - GV kết luận về những việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm 
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước như ở hoạt động 3- tiết 1- bài 3.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận.
- Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- Đại diện từng nhóm trình bày- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 
IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm:
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 13: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU: 
Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt truyện)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước.
Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 73, SGK.
Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần  để HS viết, mỗi phiếu ghi một đoạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lê bảng mỗi HS kể 3 bức trang truyện Ba lưỡi rìu.
- Gọi 1 HS kể toàn truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc cốt truyện.
- Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính của từng đoạn. Mỗi đoạn là một lần xuống dòng. GV ghi nhanh lên bảng.
- Gọi HS đọc lại các sự việc chính.
 Bài 2:
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của chuyện.
- Y/ cầu HS trao đổi hoàn chỉnh đoạn văn.
Chú ý nhắc HS phải đọc kĩ cốt truyện, phần mở đầu hoặc diễn biến hoặc kết thúc của từng đoạn để viết nội dung cho hợp lý.
- Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng, đại diện nhóm đọc đoạn văn hoàn thành. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Chỉnh sửa lỗi dùng từ, lỗi về câu cho từng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm đọc các đoạn văn đã hoàn chỉnh
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn.
+ Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa.
+ Đoạn 3: Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.
+ Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành 1 diễn viên giỏi như em hằng mong ước.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung phiếu của các nhóm.
- Theo dõi, sửa chữa.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
(Xem H/D như SGV)
IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm:
Toán
Tiết 32: Biểu thức có chứa hai chữ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
 - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
 - GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
 - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
 - Phiếu bài tập cho học sinh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 31.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: 
 * Biểu thức có chứa hai chữ
 - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
? Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
 - GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ?
 - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em.
 - GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, 
 - GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ?
 - GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.
 * Giá trị của biểu thức chứa hai  ... hăn.
- Em rất vui khi nghĩ đến giấc mơ đó. Em nghĩ mình sẽ làm được tất cả những gì mình mong ước và em sẽ học thật giỏi
- HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại cho bạn nghe, HS nghe phải nhận xét, góp ý, bổ sung cho bài chuyện của bạn.
- HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm:
Thể dục
(GV bộ môn)
Toán
Tiết 35: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
Biết được tính chất hợp của phép cộng.
Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. 
GD HS thêm yêu môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như sau:
a
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
5
4
6
35
15
20
28
49
51
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 34, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng :
 - GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học.
 - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng.
a
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
5
4
6
(5 +4) + 6 = 9 + 6 = 15
5 + ( 4 + 6) = 5 + 10 = 15
35
15
20
(35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70
35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70
28
49
51
(28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128
28 + ( 49 + 51) = 28 + 100 = 128
 -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi 
a = 5, b = 4, c = 6 ?
 - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức 
(a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20 ?
 - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức
 (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức 
a + (b + c) khi a = 28, b = 49 và c = 51 ?
 - Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) ?
 - Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng):
(a + b) + c = a + (b + c)
 - GV vừa ghi bảng vừa nêu:
 * (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu thức (a + b) +c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.
 * Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) +c.
 * Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng thời ghi kết luận lên bảng.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV viết lên bảng biểu thức:
 4367 + 199 + 501
GV yêu cầu HS thực hiện.
 ? Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ?
 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 ? Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc bảng số.
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như sau:
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128.- Luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b +c).
- HS đọc.
- HS nghe giảng.
- Một vài HS đọc trước lớp.
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 4367 + 199 + 501
= 4367 + (199 + 501)
= 4367 + 700
= 5067
- Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta được kết quả là một số tròn trăm, vì thế bước tính thứ hai là 4367 + 700 làm rất nhanh, thuận tiện.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc.
- Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là:
75500000+86950000+14500000=176950000(đồng)
Đáp số: 176950000 đồng
- HS cả lớp.
IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm:
Khoa học
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH
LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Nêu một số cách phòng tránh một số lây qua đường tiêu hóa:
+ Giữ vệ sinh ăn uống.
+ Giữ vệ sinh cá nhân.
+ Giữ vệ sinh môi trường.
Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.
 - Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và vận động mọi người cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31 (phóng to nếu có điều kiện).
 - Chuẩn bị 5 tờ giấy A3.
 - HS chuẩn bị bút màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của béo phì ?
 ? Em hãy nêu các cách để phòng tránh béo phì ?
 ? Em đã làm gì để phòng tránh béo phì?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hoạt động 1: Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.
* Cách tiến hành:
 - GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hướng.
 - 2 HS ngồi cùng bàn hỏi nhau về cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, tả, lị,  và tác hại của một số bệnh đó.
 - Giúp đỡ các cặp HS yếu. Đảm bảo HS nào cũng được hỏi đáp về bệnh.
 - Gọi 3 cặp HS thảo luận trước lớp về các bệnh: tiêu chảy, tả, lị.
 - GV nhận xét, tuyên dương các đôi có hiểu biết về các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 ? Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào ?
 ? Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần phải làm gì ?
 * GV kết luận: (Xem SGV)
 c. Hoạt động 2: 
Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. 
* Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Cách tiến hành:
 - GV tiến hành hoạt động nhóm.
 - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 30, 31 thảo luận và trả lời các câu hỏi sau;
 1) Các bạn trong hình ảnh đang làm gì ? Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì ?
 2) Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
 3) Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
 4) Chúng ta cần phải làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
 - GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của HS.
 - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.
? Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ?
 * Kết luận: (Xem SGV)
 d. Hoạt động 3 : Người hoạ sĩ tí hon. 
* Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
* Cách tiến hành:
 - GV cho các nhóm vẽ tranh với nội dung: Tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá theo định hướng.
 - Chia nhóm HS.
 - Cho HS chọn 1 trong 3 nội dung như SGK
 - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo mỗi thành viên trong nhóm điều được tham gia.
 - Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm, và các nhóm khác có thể bổ sung.
 - GV nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng, nội dung hay và vẽ đẹp, trình bày lưu loát.
 3. Củng cố- dặn dò:
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 31 / SGK.
- 3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Thảo luận cặp đôi.
1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và lây lan sang cộng đồng.
2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay. Đặc biệt nếu là bệnh lây lan phải báo ngay cho cơ quan y tế.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS tiến hành thảo luận nhóm.
- HS trình bày.
+ Hình 1, 2 các bạn uống nước lả, ăn quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
+ Hình 3- Uống nước sạch đun sôi.
+ Hình 4- Rửa chân tay sạch sẽ.
+ Hình 5- Đổ bỏ thức ăn ôi thiu.
+ Hình 6- Chôn lắp kĩ rác thải giúp chúng ta không bị mắc các bệnh đường tiêu hoá.
2) Ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn, 
3) Không ăn thức ăn để lâu ngày, không ăn thức ăn bị ruồi, muỗi bâu vào, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thu rác, đổ rác đúng nơi quy định để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
4) Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, giữ vệ sinh môi trường xung quanh.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
- Vì ruồi là con vật trung gian truyền các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Chúng thường đậu ở chỗ bẩn rồi lại đậu vào thức ăn.
- HS lắng nghe.
- Tiến hành hoạt động theo nhóm.
- Chọn nội dung và vẽ tranh.
- Mỗi nhóm cử 1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý tưởng của nhóm mình.
IV. Đánh giá- rút kinh nghiệm:
Sinh hoạt tập thể
I Mục tiêu:
- Thực hiện nhận xét,đánh giá kết quả công việc tuần qua để thấy được những mặt tiến bộ, chưa tiến bộ của cá nhân, tổ, lớp.
- Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị.
- Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường.
II. Chuẩn bị :
- Cán sự lớp tổng hợp sổ theo dõi thi đua của các tổ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Kiểm tra:
 Kiểm tra vệ sinh cá nhân HS.
3.Tiến trình:
- GV nêu nội dung tiết sinh hoạt.
 * Hướng dẫn lớp sinh hoạt:
 - GV tổ chức.
- GV giải đáp thắc mắc của HS (nếu có), rút kinh nghiệm trong tuần.
- Tuyên dương tổ, cá nhân làm tốt.
- Nêu kế hoạch tuần sau:
+ Học tập chăm chỉ.
+ Chuyên cần, đi học đúng giờ. 
+ Đồng phục, khăn quàng .
+ Chuẩn bị đồ dùng học tập. 
+ Bài cũ, chuẩn bị bài mới.
+ Phát biểu xây dựng bài . 
+ Rèn chữ, giữ vở.
+ Lễ phép với người lớn.
+ Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, sân trường.
+ Xếp hàng ra vào lớp, thể dục.
+ Hát đầu giờ.
4. Tổng kết:
 - Văn nghệ
 - Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch tuần sau.
- Lớp trưởng nhận nhiệm vụ:
+ Mời các tổ trưởng tự nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần của tổ:
Chuyên cần, đi học đúng giờ. 
Đồng phục, khăn quàng .
Chuẩn bị đồ dùng học tập. 
Bài cũ, chuẩn bị bài mới.
Phát biểu xây dựng bài . 
Rèn chữ, giữ vở.
Thực hiện A.T.G.T. 
Ăn quà vặt.
Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, sân trường.
Xếp hàng ra vào lớp, thể dục.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 T7 10 11Tien.doc