Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu: Biết:

- Mối quan hệ giữa: 1 và 1/10; 1/10 và 1/100; 1/100 và 1/1000.

- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.

- Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 305Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Ngày soạn: 30/9/2011
 Ngày giảng: Thứ hai 3.10.2011
 Tập đọc 
Tiết13: Những người bạn tốt
I. Mục tiêu:
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa cõu chuyện: Khen ngợi sự thụng minh, tỡnh cảm gắn bú của cỏ heo với con người (trả lời được cỏc cõu hỏi 1, 2, 3).
- TH quyền và giới: Quyền được kết bạn với loài động vật, sống hoà thuận với động vật, bảo vệ môi trường và thiên nhiên. Bổn phận phải biết nhớ ơn, kính trọng các thầy cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu nội dung ý nghĩa câu truyện.- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm “con người với thiên nhiên”.
- GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm 4.
- Mời 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
+) Rút ý 1: 
- Mời 1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp suy nghĩ trả lời
+ Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
+ Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào?
+) Rút ý 2: 
- Cho HS đọc thầm đoạn 3,4 và thảo luận nhóm 2 câu hỏi 4 SGK.
+) Rút ý 3: 
- Ngoài câu chuyện trên em, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt lại ý đúng và ghi bảng.
-> GV: Quyền được kết bạn với loài động vật, sống hoà thuận với động vật, bảo vệ môi trường và thiên nhiên. Bổn phận phải biết nhớ ơn, kính trọng các thầy cô giáo.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Cho 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc.
- GV đọc mẫu đoạn 2.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm. 
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài.
- 1 HS nêu.
- Chú ý nghe.
- HS đọc.
- HS đọc nối tiếp đoạn 
- HS luyện đọc đoạn trong nhóm 4.
- 1 HS đọc cả bài.
- Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông.
- Nghệ sĩ A-ri-ôn gặp nạn.
- Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông
- Cá heo đáng yêu đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp
-Nghệ sĩ A-ri-ôn được cá heo cứu sống.
- Đám thuỷ thủ là người nhưng tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn.
- Bọn cướp bị trừng trị, cá heo nhận được tình cảm yêu quí của con người.
- Một vài HS nêu.
Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.
- HS đọc.
- Chú ý nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Chú ý nghe.
**************************************************
 Toán 
Tiết 31: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Biết:
- Mối quan hệ giữa: 1 và 1/10; 1/10 và 1/100; 1/100 và 1/1000.
- Tỡm thành phần chưa biết của phộp tớnh với phõn số.
- Giải bài toỏn cú liờn quan đến số trung bỡnh cộng.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
* Bài tập 1:
- Cho HS trả lời miệng, HS trả lời phải giải thích tại sao lại ra kết quả như vậy.
- Nhận xét và tuyên dương các em.
*Bài tập 2:
- Cho HS làm vào bảng con.
- Chữa bài.
*Bài tập 3:
- Mời 1 HS nêu bài toán.
- GV cùng HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS tự làm bài nháp sau đó trả lời.
- Chữa bài.
* Bài tập 4: 
- Mời HS nêu yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm số mét vải có thể mua được theo giá mới là bao nhiêu ta làm thế nào?
- Cho HS làm vào vở.
- Chấm và chữa bài cho HS .
3.Củng cố – dặn dò
: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về xem lại bài
*Lời giải: 
a) 1 : = 1 x = 10 (lần)
 Vậy 1 gấp 10 lần 
b) : = 10 (lần) 
Vì vậy gấp 10 lần .
 (Các phần còn lại làm tương tự ).
- Đọc y/c bài
- HS làm bảng con theo số.
 Bài giải 
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: 
 (+):2 = (bể)
 Đáp số: bể
 Bài giải
 Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá là:
 60 000 : 5 = 12 000 ( đồng)
 Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là:
 12 000 – 2000 = 10 000 (đồng)
Số mét vải có thể mua theo giá mới là: 60 000 : 10 000 = 6 (m)
 Đáp số: 6 mét
- Chú ý nghe.
 ***********************************************
 Âm nhạc
 ( Cô Lê Thu Hà dạy)
 ***********************************************
 Khoa học
Tiết 13: Phòng bệnh sốt xuất huyết.
I. Mục tiêu:
 - Biết nguyờn nhõn và cỏch phũng trỏnh bệnh sốt xuất huyết.
 - TH quyền và giới: Quyền có sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ.Quyền được sống còn và phát triển.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức:
B.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
C Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
a. HĐ1: Làm BT SGK:
* Mục tiêu: HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu thảo luận 5 câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
1 – b; 2 – b; 3 – a; 4 – b; 5 – b.
- Theo bạn, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?
- GV nhận xét, kết luận.
2.HĐ 2: Quan sát và thảo luận. 
* Mục tiêu: HS biết các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
* Cách tiến hành:
- Chỉ và nói nội dung từng hình?
- Hãy giải thích tác dụng của từng việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết?
- GV chia nhóm 3 HS.
- Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?
- Gia đình bạn thường dùng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy?
- GV nhận xét, kết luận.
IV. Củng cố, dặn dò:
- LH: Quyền có sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ.Quyền được sống còn và phát triển.
- Nhận xét giờ học..
- Chuẩn bị bài: Phòng bệnh viêm não.
- Hát.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc các thông tin (Tr.28)
- Thảo luận nhóm 2.
- Từng nhóm lên hỏi và trả lời. Lớp nhận xét.
- Bệnh có diễn biến ngắn, bệnh nặng gây chết người trong vòng 3 đến 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh.
- Lớp quan sát H.2, 3, 4(Tr.29)
+ H2: Bể nước có nắp đậy, bạn nữ đang quét sân, bạn nam đang khơi thông cống rãnh (để ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
+ H3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt cả ngày và đêm)
+ H4: Chum nước có nắp đậy (để ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
- HS thảo luận nhóm(3’)
- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy, tránh để muỗi đốt.
- Vệ sinh nơi ở, khơi thông cống rãnh, phát quang bụi rậm,...
- HS đọc mục “Bạn cần biết”
- Chú ý nghe.
 *********************************************
 Đạo đức
Tiết7: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Biết được: Con người ai cũng cú tổ tiờn và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiờn.
- Nờu được những việc cần làm phự hợp với khả năng để thể hiện lũng biết ơn tổ tiờn.
- Biết làm những việc cụ thể tỏ lũng biết ơn tổ tiờn.
II.Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới: 
1- Giới thiệu bài.
2- Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện “ Thăm mộ”.
- GV mời 2 HS đọc truyện “Thăm mộ”.
- Cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Nhân ngày tết cổ truyền, Bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
+ Theo em, Bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
+ Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp Mẹ?
- GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể:
3- Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK.
- Cho HS làm bài tập cá nhân. Sau đó trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
- Mời 2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận ( SGV- T27).
4- Hoạt động 3: Tự liên hệ.
- Em hãy kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được?
- Cho HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi trong nhóm 4.
- Mời 1 số HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, 
- Mời 1 số HS đọc phần ghi nhớ.
5.Hoạt động tiếp nối: 
 - Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- Sửa sang và thắp hương trên mộ ông nội và các mộ xung quanh.
- Phải giữ vững nề nếp gia đình, phải cố gắng học hành.
- Trả lời.
- HS trình bày ý kiến và giải thích.
- Đáp án:
+Biết ơn tổ tiên: a, c, d, đ.
+Không biết ơn tổ tiên: b.
- HS trình bày những việc đã làm được và cả những việc chưa làm được.
- 3 em đọc phần ghi nhớ.
- HS về tìm hiểu.
 Ngày soạn: 1/10/2011
 Ngày giảng: Thứ ba 4. 10. 2011.
Thể dục
Tiết13: Đội hình đội ngũ
Trò trơi “Trao tín gậy”
 II. Mục tiêu:
 - Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang và hàng dọc, điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. -Trò chơi: “Trao tín gậy”
II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường vệ sinh nơi tập
 - Chuẩn bị một còi, 4 tín gậy, kẻ sân chơi chò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung
1. Phần mở đầu:
- GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học,chấn chỉnh đội ngũ,trang phuc tâp luyện
- Xoay các khớp cổ chân cổ tay,khớp gối hông, vai
*Chạy nhẹn hàng thành một hàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường 
- Đi thường thành 4 hàng ngang
*Chơi chò chơi: Chimbay cò bay”
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải vòng trái-đứng lại đổi chân khi sai nhịp
b. Trò chơi vận động:
- TRò chơi: Trao tín gậy”
- GV nêu tên chò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chưc cho hoc sinh chơi
3. Phần kết thúc:
- Thực hiện một số động tác thả lỏng
- Tại chỗ hát một bài theo nhip vỗ tay
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét ,đánh giá giờ học, giao bài về nhà
ĐL
8p
21p
6p
Phương pháp
- ĐHNL:
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- Lần1: GV điều khiển
- Lần2-3: cán sự điều khiển
- HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
- HS thả lỏng, đứng tại chỗ hát.
- Chú ý nghe.
 **********************************************
 Mĩ thuật
 ( Cô Hoàng Thuý Hằng dạy)
 **********************************************
 Toán
Tiết32: Khái niệm số thập phân
I. Mục tiêu: Biết đọc, biết viết số thập phõn dạng đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu khái niệm về số  ... ta?
- Chỉ bản đồ vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn?
- Nhận xét, ghi điểm.
C. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
1.HĐ 1: Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. 
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Gọi Hs lên chỉ:
+ Phần đất liền của nước ta; các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa; các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
+ Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn; sông Hồng, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu; đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ.
 - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
2.HĐ 2: Trò chơi “Đối đáp nhanh”. 
- GV chọn hai đội chơi.
- Hướng dẫn HS chơi: Em số 1 của đội 1 nói tên một dãy núi, một con sông, một đồng bằng. Em số 1 của đội 2 lên chỉ trên bản đồ. Tiếp theo, em số 2 của đội 2 nêu, em số 2 của đội 1 lên chỉ....
- Chỉ đúng được 2 điểm.
Chỉ sai, bạn khác trong đội lên chỉ đúng thì được 1 điểm.
- GV cùng lớp nhận xét, đánh giá. Đội nào có tổng số điểm cao hơn thì thắng.
3.HĐ 3: Bài tập 2 (Tr.82). 
- GV hướng dẫn cách làm BT. Phát PHT cho các nhóm.
- GV nhận xét. Chốt lại các đặc điểm chính về khí hậu, sông ngòi, đất và rừng.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn ôn lại bài ở nhà.
- Hát.
- 1 HS trả lời miệng.
- 2 HS lên chỉ bản đồ.
- HS lên bảng chỉ.
- Lớp quan sát.
- Cá nhân lần lượt lên bảng chỉ và mô tả vị trí nước ta trên bản đồ.
- Mỗi đội 4 HS. Các đội đếm số thứ tự.
- Hai đội chơi 
- Lớp theo dõi, cổ vũ.
- Thảo luận nhóm 4 vào PHT.
- Các nhóm dán bảng, trình bày kết quả.
- Chú ý nghe.
**************************************************
 Kể chuyện 
Tiết 7: Cây cỏ nước Nam
I. Mục tiêu:
 - Dựa vào tranh minh hoạ (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ cõu chuyện.
- Hiểu nội dung chớnh của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của cõu chuyện.
- TH môi trường: Giáo dục thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
Một HS kể lại câu chuyện Được chứng kiến hoặc tham gia
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn.
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ.
- GV viết lên bảng tên một số cây thuốc quí và giúp HS hiểu những từ ngữ khó (trưởng tràng, dược sơn )
- Đây là những cây thuốc rất quý, chúng ta phải làm gì đối với những loại cây này? 
c. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK.
- Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 
( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại )
- Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét đánh giá, GV cho điểm những HS kể tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV NX giờ học, nhắc nhở HS phải biết yêu quí những cây cỏ xung quanh.
Nội dung chính của từng tranh:
+Tranh1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam.
+Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên.
+Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho quân ta.
+Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho nước ta.
+Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
+Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam.
- Chúng ta phải yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét 
- Chú ý nghe.
 Ngày soạn: 4 . 10 . 2011
 Ngày giảng: Thứ sáu 7.10.2011.
 Thể dục
Tiết14: Đội hình đội ngũ
Trò trơi “Trao tín gậy”
 II. Mục tiêu:
 - Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang và hàng dọc, điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. -Trò chơi: “Trao tín gậy” .
II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường vệ sinh nơi tập
 - Chuẩn bị một còi, 4 tín gậy, kẻ sân chơi chò chơi.
 III. nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung 
ĐL
Phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu:
- GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học,chấn chỉnh đội ngũ,trang phuc tâp luyện
- Xoay các khớp cổ chân cổ tay,khớp gối hông, vai
* Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ:
-Ôn tập hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải vòng trái-đứng lại đổi chân khi sai nhịp
- GV điều khiển lơp tập 1 lần.
- Cán sự điều khiển lớp tập 1 lần.
- Chia tổ tập luyện.
- Tập hợp cả lớp các tổ thi trình diễn.
*GV điều khiển lớp tập ôn lại 1 lần.
b. Trò chơi vận động:
-Trò chơi: “Trao tín gậy”
-GV nêu tên chò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chưc cho hoc sinh chơi
3. Phần kết thúc:
-Thực hiện một số động tác thả lỏng
-Tại chỗ hát một bài theo nhip vỗ tay
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét ,đánh giá giờ học, giao bài về nhà
8p
 22p
5p
* ĐH nhận lớp:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
* ĐH tập luyện:
 * * * * * * * * *
 GV * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
* ĐH tập luyện theo tổ:
 @ @ @
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
- Cả lớp chơi trò chơi.
* Đội hình kết thúc:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 ********************************************
 Toán
Tiết 35: Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết:
- Chuyển phõn số thập phõn thành hỗn số.
- Chuyển phõn số thập phõn thành số thập phõn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các đọc và cách viết số thập phân?
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
* Bài 1:
a. GV hướng dẫn HS chuyển một phân số (thập phân) có tử số lớn hơn mẫu số. Chẳng hạn, để chuyển 162 
 10 thành hỗn số 
 GV có thể hướng dẫn HS làm theo 2 bước:
10 * Lấy thương chia cho mẫu số. 
16 * Thương tìm được là phần 
 2 nguyên ( của hỗn số); Viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. 
b. Khi đã có các hỗn số, GV cho HS nhớ lại cách viết hỗn số thành số thập phân. 
- Cho HS tự chuyển các hỗn số mới tìm được thành số thập phân. 
*Bài 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tự chuyển các phân số thập phân. ( Như bài 1) 
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài. 
*Bài 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- GVchấm, chữa bài cho HS. 
*Bài 4:
 Nếu còn thời gian làm tại lớp.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. 
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS tự chuyển các hỗn số mới tìm được thành số thập phân. 
- HS nêu y/c
- HS làm ra nháp
 - 1 em nêu yêu cầu – lớp làm vở. 
*Kết quả: 5,27m = 537cm 
 8,3m = 830cm
 3,15m = 315 cm
*Kết quả:
a) 6 ; 60
 10 100
b) 0,6 ; 0,60
c) Có thể viết thành các số thập phân như: 0,6 ; 0,60 ; 
- Chú ý nghe.
****************************************************
 Tập làm văn
Tiết14: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
 Biết chuyển một phần dàn ý (thõn bài thành đoạn văn miờu tả cảnh sụng nước rừ một số đặc điểm nổi bật, rừ trỡnh tự miờu tả.
II. Đồ dùng dạy học
- Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng học sinh.
- Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS nói vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn của bài văn, đọc câu văn mở đoạn của em- BT3 (tiết TLV trước)
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện tập.
- GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS.
- Cho HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài
- GV nhắc HS chú ý:
+ Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn.
+ Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao chùm toàn đoạn.
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
- GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
3. Củng cố và dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
- 1 HS nêu.
- HS đọc thầm.
- HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc.
- HS bình chọn.
- Chú ý nghe.
**************************************************
 Khoa học
 Tiết 14: Phòng bệnh viêm não.
I. Mục tiêu: Biết nguyờn nhõn và cỏch phũng trỏnh bệnh viờm nóo.
II. Đồ dùng dạy học: 4 lon Côca làm xúc xắc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HĐ1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng 
* Mục tiêu: HS nêu được tác nhân đường lây truyền bệnh viêm não.
Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
* Cách tiến hành:
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi.
+ Đọc câu hỏi và tìm câu trả lời tương ứng.
+ Lắc xúc xắc dành quyền trả lời.
 - GV nhận xét, kết luận đúng - sai. (Nhóm khác có quyền lắc xúc xắc trả lời khi bạn sai).
- Nhận xét, ghi điểm.
Đáp án: 1 – c; 2 – d; 3 – b; 4 – a.
c. HĐ 2 : Quan sát và thảo luận. 
* Mục tiêu: HS biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
* Cách tiến hành:
- Chỉ và nói nội dung từng hình?
- GV giải thích tác dụng của từng việc làm trong hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não.
- Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não?
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà thực hiện những việc làm để phòng bệnh viêm não.
- Chuẩn bị bài: Phòng bệnh viêm gan A.
- Hát.
- 1, 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS chơi theo nhóm 4.
- HS nêu lại đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
- HS quan sát H.1, 2, 3, 4 (Tr.30, 31)
+ H1: Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt)
+ H2: Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não.
+ H3: Chuồng gia xúc được làm xa nhà ở.
+ H4: Mọi người làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
- HS thảo luận cặp theo thực tế ở địa
phương.
- Cá nhân trình bày. Lớp nhận xét, bổ xung.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”.
- Chú ý nghe.
***************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2011_2012_chuan_kien_thuc.doc