Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp)

I. Mục tiêu:

- hiểu nghĩa từ thiên nhiên(BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật hiện tượng của thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ(BT2); Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được ở mỗi ý a,b,c (BT3,BT4)

II. Chuẩn bị:

GV: - Bảng phụ

- Phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy - học

A. bài cũ:

- Lấy ví dụ về từ nhiều nghĩa và đặt câu để phân biệt.

B. Bài mới:

Hoạt động 1: Hướng dẫn hs làm bài tập.

Bài 1: Hs làm bài tập cá nhân và nêu miệng.

ý đúng: b

Bài 2: - Gv treo bảng phụ chép sẵn bài tập.

- Hs hoạt động theo cặp, tìm những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên.

a) Thác, ghềnh

b) Gió, bão.

c) Nước, đá.

d) Khoai, mạ.

- Gv giúp hs hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ trên.

Bài 3,4: - Gv chia lớp thành 4 nhhóm

- Các nhóm thảo luận và làm bài tập trên phiếu cỡ to. Thư kí của nhóm sẽ ghi nhanh những miêu tả không gian, sóng nước mà các bạn trong nhóm tìm được.

- Đại diện nhóm lên gắn phiếu của nhóm mình trên bảng lớp. Sau đó hs trong nhóm nối tiếp nhua đặt câu với những từ vừa tìm được.

- Lớp cùng gv nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.

Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò.

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 387Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Khoa học:
Phòng bệnh viêm gan A.
I. Mục tiêu: Giúp hs biết:
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A.
-Có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A.
II. Các hoạt động dạy - học 
A. Bài cũ:
- Cách tốt nhất để phòng tránh bệnh viêm não là gì?
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A.
- Hs hoạt động theo nhóm 4.
- Các nhóm tự đọc các thông tin trong tranh 1 SGK và tham gia đóng vai.
* Gv kết luận: Tác nhân gây bệnh viêm gan A là do vi rút. Bệnh này lây qua đường tiêu hoá (hs nhắc lại).
Hoạt động 2: Cách đề phòng bệnh viêm gan A.
- Yêu cầu hs quan sát các hình 2, 3, 4, 5 SGK Tr.33 và nêu nội dung của mỗi bức tranh.
?. Làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A?
?. Nếu mắc bệnh viêm gan A thì phải làm gì?
(Cho hs đọc mục bạn cần biết SGK Tr.33)
- Gv kết luận.
C. Củng cố - dặn dò: Vận dụng bài học vào cuộc sống.
Tập đọc:
Kì diệu rừng xanh.
I. Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
2. Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
II. Chuẩn bị:
Gv: - ảnh minh hoạ cho bài đọc SGK.
- Tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng, ảnh những cây nấm rừng, những muông thú có tên trong bài.
III. Các hoạt động dạy - học 
A. Bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng đàn ba - la - lai - ca trên sông Đà.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs luyện đọc.
- Chia đoạn để luyện đọc:
Đoạn 1: Từ đầu .lúp xúp dưới chân.
Đoạn 2: Tiếp .đưa mắt nhìn theo.
Đoạn 3: Còn lại.
Đọc đúng: Lúp xúp dưới bóng cây, sặc sỡ, rừng rào rào chuyển động, kiến trúc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời:
? Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng gì?
(Một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như 1 lâu đài kiến trúc tân kì, bản thân mình như 1 người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân).
Tữ ngữ: Kiến trúc tân kì (xây dựng mới lạ).
đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp:
? Nhờ những liên tưởng ấy m,à cảnh vật ở đây như thế nào?
(Cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích)
- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
? Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
(Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp, những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đepọ vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng dẫm lên thảm cỏ vàng)
? Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
(Sự thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, kì thú)
- Hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3 SGK.
(Vàng sợi là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đẹp mắt. Rừng khộp được gpoi là"giang sơn vàng rợi" vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong 1 không gian rộng lớn: Lá vàng mùa thu rải thành thảm dưới gốc, những con mang có màu lông vàng, nắg cũng rực vàng)
- Hs nói lên cảm nghĩ của em khi đọc bài văn?
(Hs tự nói à rút ra nội dung)
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
-Đọc diễn cảm toàn bài.
- Đoạn 1: Đọc giọng khoan thai thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ.
- Đoạn 2: Đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả sự thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú.
- Đoan 3: Đọc giọng thong thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông.
- Hs thi đọc diễn cảm.
IV. Củng cố - dặn dò. 
- Chuẩn bị bài sau.
Toán:
Số thập phân bằng nhau
I. Mục tiêu: Giúp hs nhận biết:
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
II. Các hoạt động dạy - học 
A. Bài cũ:
- Viết các hỗn số, phân số sau dưới dạng số thập phân:
;	;	;	
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Phát hiện đặc điểm của số thập phân bằng nhau.
a) Gv nêu ví dụ:	9 dm = 90 cm
mà 90 cm = 0,90 m
9 dm = 0,9 m
vậy 0,9 = 0,90
- Hs nêu nhận xét SGK.
- Yêu cầu hs nêu ví dụ minh hoạ
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài tập 1, 
- Hs tự làm rồi chữa bài.
Bài tập 2 
- Hs tự làm rồi chữa bài.
Bài tập 3:
- Hs tự phát hiện đáp án đúng và nêu miệng
Lan và Mỹ viết đúng vì:
0,100 = = ; 0,100 = = 
Ta thấy: 0,100 = 0,1 = 
Hùng viết sai vì đã viết: 0,100 = nhưng thực ra 0,100 = 0,1 = 
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò. 
- Ôn lại bài.
Mỹ thuật
VTM: Mẫu dạng hình trụ và hình cầu
Có giáo viên chuyên trách dạy
 Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên.
I. Mục tiêu:
- hiểu nghĩa từ thiên nhiên(BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật hiện tượng của thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ(BT2); Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được ở mỗi ý a,b,c (BT3,BT4)
II. Chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học 
A. bài cũ:
- Lấy ví dụ về từ nhiều nghĩa và đặt câu để phân biệt.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: Hs làm bài tập cá nhân và nêu miệng.
ý đúng: b
Bài 2: - Gv treo bảng phụ chép sẵn bài tập.
- Hs hoạt động theo cặp, tìm những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên.
a) Thác, ghềnh
b) Gió, bão.
c) Nước, đá.
d) Khoai, mạ.
- Gv giúp hs hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ trên.
Bài 3,4: - Gv chia lớp thành 4 nhhóm
- Các nhóm thảo luận và làm bài tập trên phiếu cỡ to. Thư kí của nhóm sẽ ghi nhanh những miêu tả không gian, sóng nước mà các bạn trong nhóm tìm được.
- Đại diện nhóm lên gắn phiếu của nhóm mình trên bảng lớp. Sau đó hs trong nhóm nối tiếp nhua đặt câu với những từ vừa tìm được.
- Lớp cùng gv nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò. 
- Ôn lại bài.
Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương.
- Biết chuyển một phần trong dàn ý thành 1 đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của người tả đối v ới cảnh).
II. Chuẩn bị:
Gv và hs: 
- Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp các miền cảu đất nước.
III. Các hoạt động dạy - học 
A. Bài cũ: 
- Gọi một số hs đọc đoạn văn tả cảnh sông nước đã làm tuần trước.
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của cả lớp.
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs luyện tập:
Bài 1: Hs lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương.
- Gv nhắc nhở hs:
Lập dàn ý đủ 3 phần. Có thể tham khảo bài: "Quang cảnh làng mạc ngày mùa" hoặc "Hoàng hôn trên sông Hương"
Bài tập 2:
Viết đoạn văn miêu tả cảnh cảnh đẹp quê hương.
Gv nhắc nhở: Nên chọn 1 đoạn trong dàn ý để viết thành đoạn văn. Mỗi đoạn nên có 1 câu mở đoạn nêu ý bao trùm cho cả đoạn.
- Đoạn văn phỉa có hình ảnh. Chú ý sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá cho hình ảnh thêm sinh động.
- Đoạn văn thể hiện được cảm xúc của người viết. Hs viết bài và trình bày trước lớp.
Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò. 
- Gv nhận xét chung. Những hs viết chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại.
Toán:
So sánh hai số thập phân
I. Mục tiêu: 
- Biết cách so sánh 2 số TP 
- Biết sắp xếp các số TP theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại).
II. Các hoạt động dạy - học 
A. Bài cũ: So sánh:	2,30 và 2,300	3,50 và 3,5
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách so sánh 2 số TP
- Gv nêu ví dụ 1:
- Yêu cầu hs so sánh: 8,1 m và 7,9 m
- Hướng dẫn hs đổi 8,1 m và 7,9 m ra đơn vị đo là dm.
8,1 m = 81 dm
7,9 m = 79 dm
- Ta thấy: 81 dm > 79 dm (Vì ở hàng chục 8 chục > 7 chục)
Tức là: 8,1 m > 7,9 m à 8,1 > 7,9 (Vì phần nguyên 8 > 7)
* Yêu cầu hs nêu nhận xét về cách so sánh 2 số TP Có phần nguyên khác nhau.
- Gv nêu ví dụ 2:
- Yêu cầu hs so sánh: 35,7 m và 35, 698m
- Yêu cầu hs nhận xét về phần nguyên của 2 số TP.
- Phần thập phân của 35,7 là m = 7 dm = 700 mm
- Phần thập phân của 35,698 là m = 698 mm.
Ta thấy: 700 mm > 698 mm à 700 > 698 (Vì ở hàng trăm có 7 > 6)
Nên > 
Do đó: 35,7 m > 35,698 m. Vậy: 35,7 > 35,698
* Yêu cầu hs nêu nhận xét về cách so sánh 2 số TP có phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười khác nhau.
* Gv kết luận về cách so sánh 2 số TP.
* Hs đọc ghi nhớ SGK và tự nêu một vài ví dụ.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài tập 1:
Mục tiêu: Hs biết cách so sánh 2 s TP
Cách tiến hành: Hs làm vào vở và chữa bài. 
Bài tập 2
Mục tiêu: Hs biết sắp xếp các số TP theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
Cách tiến hành: Hs tự làm rồi chữa bài.
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò. 
- Ôn lại bài.
Kể chuyện:
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. Mục tiêu:
- Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị:
Hs: Câu chuyện (mẩu chuyện) nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
III. Các hoạt động dạy - học 
A. Bài cũ:
- Hs kể lại chuyện: Cây cỏ nước Nam.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs kể chuyện.
- Hs đọcđề bài, gv gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Hs đọc gợi ý SGK.
- Gv nhắc nhở: Những câu chuyện nêu ở gợi ý là câu chuyện các em đã học có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Các em cần kể chuyện ngoài SGK.
- Hs giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện, trao đổi về noọi dung, ý nghĩa câu chuyện, trả lời câu hỏi: "Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp?"
- hs kể chuyện thoa cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Các nhóm cử đại diện thi kể và trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa.
VD: Chi tiết nào trong truyện khiến bạn cảm động nhất? Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
- Lớp cùng gv nhận xét, bình chọn bạn tìm được chuyện hay, bạn kể chuyện hay.
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò. 
- Chuẩn bị giờ sau.
Lịch sử:
Xô viết - Nghệ tĩnh.
I. Mục tiêu: Giúp hs nêu được:
- Xô viết - Nghệ tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 - 1931.
- Nhân dân một số địa phương ở Nghệ Tĩnh đã đấu tranh làm chủ thôn xã, xây dựng 1 cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học 
A. bài cũ:
- Nêu ý nghĩa của ngày thành lập Đảng?
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngỳa  ... tốc độ gia tăng dân số ở nước ta.
Hoạt động 3: Hậu quả của dân số tăng nhanh.
- Hs thảo luận theo nhómvà nêu những hậu quả của việc dân số tăng nhanh.
IV. Củng cố - dặn dò: 
- Cần phải làm gì để khắc phục hậu quả do dân số tăng nhanh.
- Nêu cách khắc phục.
 Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I/ Mục tiêu:
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương.
- Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh(thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của người tả đối với cảnh)
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV: 1 số tranh ảnh minh họa về cảnh đẹp ở địa phương và các miền đất nước
 Giấy khổ to và bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/Bài cũ:
 2/Bài mới: Giới thiệu bài.
 * HĐ1: Luyện tập.
 + Bài tập1: SGK.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV hướng dẫn HS xây dựng dàn ý chung cho bài văn qua hệ thống câu hỏi:
 + Phần mở bài em cần nêu những gì?
 + Em hãy nêu nội dung chính của phần thân bài?
 + Các chi tiết miêu tả cần được sắp xếp theo trình tự nào?
 + Phần kết bài cần nêu những gì?
- HS làm cá nhân lập dàn ý cụ thể cho cảnh mình định tả, 2 HS (K) làm vào giấy khổ to.
- Gọi HS trình bày kết quả, 2 HS trình bày bài làm trên giấy khổ to.
- HS và GV nhận xét, bổ sung.
 + Bài tập 2: SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập.
- HS tự viết đoạn văn.
- 1 Số HS trình bày đoạn văn của mình trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét,bổ sung.
 * HĐ2: Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về:
- Đọc, viết, so sánh các số thập phân.
- Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất.
II. Các hoạt động dạy - học: 
A. Bài cũ:
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân?
B. Bài mới:
Hoạt động 1: 
Bài tập 1.
- Yêu cầu hs đọc các số thập phân.
- Lớp nghe, nhận xét.
- Gv ghi bảng và hỏi.
VD: 25,64 nêu giá trị của chữ số 5?
 32, 064 nêu giá trị của chữ số 6?
Bài tập 2.
- Gv đọc, hs viết các số thập phân vào nháp và trên bảng lớp.
Hoạt động 
: Bài tập 3.
- Hs tự sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn rồi chữa bài.
Bài tập 4.
- Hs biết cách tính nhanh.
VD: a. 
III. Củng cố - dặn dò: Ôn lại bài.
Luyện từ & Câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
I. Mục tiêu.
- Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm ở BT1.
- Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2); - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa (BT3)
II. Chuẩn bị:
Hs: Vở bài tập tiếng Việt 5.
III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Bài cũ:
- Đặt câu với từ: Hung dữ, lăn tăn.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs luyện tập
Bài tập 1:
- Hs thảo luận theo cặp và tìm phân biệt được từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
- Gv gọi một vài em trình bày miệng bài làm của nhóm mình.
Lời giải:
a. Từ chín ở câu 1: Hoa quả phát triển đến mức thu hoạch được.
 Từ chín ở câu 2: Suy nghĩ kĩ càng.
à Thể hiện 2 nghĩa khác nhau của từ nhiều nghĩa.
 Từ chín ở câu 3: Số liền sau số 8 à thể hiện từ đồng âm với 2 từ trên.
b. Từ đường ở câu 2 và câu 3 là từ nhiều nghĩa, nó đồng âm với từ đường ở câu 1 (chất kết tinh vị ngọt).
c. Từ vạt ở câu 1 với từ vạt (thân áo) ở câu 3 là từ nhiều nghĩa chúng đồng âm với từ vạt ở câu 2 (đẽo xiên).
Bài tập 2:
- Hs phân biệt nghĩa của từ xuân trong văn cảnh.
- Hs làm bài tập cá nhân và nêu cách hiẻu của mình.
a. Xuân: Mùa đầu tiên trong 4 mùa.
 Xuân: Có nghĩa là tươi đẹp.
b. Xuân: Tuổi.
Bài tập 3:
- Mục tiêu: Hs biết dựa vào nghĩa của các từ đã cho để đặt câu cho phù hợp.
- Cách tiến hành: Hs làm bài tập cá nhân và nêu miệng.
IV. Củng cố - dặn dò: Ôn lại bài.
 Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
(Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I/ mục tiêu:
- Nhận biết và biết viết hai kiểu mở bài: Mở bài tỵưc tiếp và mở bài gián tiếp (BT1).
- Phân biẹt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng (BT2); viết được đoạn mở bài gián tiếp và đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
II/ đồ dùng dạy học:
 GV: Giấy khổ to và bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1/Bài cũ:
 2/Bài mới: Giới thiệu bài.
 * HĐ1: Luyện tập.
 + Bài tập1: SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi của bài tập.
- Gọi lần lượt HS trình bày. HS, GV nhận xét bổ sung. 
 + Đoạn nào mở bài trực tiếp, đoạn nào mở bài theo kiểu gián tiếp? vì sao em biết điều đó? 
 + Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên, hấp dẫn hơn?
 + Bài tập2: SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS làm việc theo nhóm 4 vào giấy khổ to.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- GV kết luận chốt lời giải đúng.
 + Bài tập3: SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS đã làm vào giấy khổ to dán bài lên bảng trình bày.
- GV cùng HS nhận xét sửa chữa.
- Gọi 1 số HS dưới lớp đọc phần mở bài của mình.
- GV cùng HS nhận xét sửa chữa.
- Phần kết bài làm tương tự.
 * HĐ2: Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn về nhà hoàn thành bài văn tả cảnh và chuẩn bị bài sau.
Toán
viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
I/Mục tiêu: Giúp HS ôn:
- Bảng đơn vị đo độ dài.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
- Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng STP theo các đơn vị đo khác nhau.
II/Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1/Bài cũ:
 2/Bài mới: Giới thiệu bài.
 * HĐ1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài.
- Gọi HS nêu: + Các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé.
 + Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
- GV hướng dẫn HS thực hiện chuyển đổi qua 1 ví dụ SGK.
 VD1: 6m4dm = ...m
- 2 HS nêu cách làm: 6m4dm = 6 m = 6,4 m.
 Vậy 6m4dm = 6,4 m.
- Làm tương tự đối với ví dụ 2.
 * HĐ2: Thực hành.
 + Bài tập1: SGK.
- 1HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
+ Bài tập2: SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét.
+ Bài tập3: SGK.
- HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS làm theo cá nhân, 3 HS lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y).
- HS và GV nhận xét, chốt cách làm đúng.
3/Củng cố dặn dò:
 - GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 - Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. 
Chính tả
Nghe - viết: Kì diệu rừng xanh.
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài kì diệu rừng xanh.
- Biết đánh dấu thanh ở các tiếng chữa yê, ya.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Bài cũ:
- Gv đọc, hs viết: Viếng, nghĩa, hiền, điều, việc, liệu.
- Hs nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng trên.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs nghe - viết.
- Gv đọc mẫu bài viết.
- Hs đọc thầm toàn bài và chú ý đến những tiếng hay viết sai như: Rào rào, , gọn, ghẽ, mải miết, 
- Gv đọc, hs viết.
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
- Hs làm bài tập cá nhân.
- Lên bảng viết nhanh những tiếng vừa tìm được. Nêu nhận xét cách đánh dấu thanh.
Bài tập 3:
- Hs quan sát tranh minh hoạ để làm bài tập.
- Đọc câu thơ, khổ thơ có chứa vần uyên.
Bài tập 4:
- Hs điền đúng tên 1 số loài chim, nêu trước lớp.
IV. Củng cố - dặn dò: 
- Vận dụng bài học để viết đúng chính tả.
Kĩ THUậT
Nấu cơm
(2 tiết)
I- Mục tiêu
HS cần phải:
- Biết cách nấu cơm.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
II- Đồ dùng dạy học
- Gạo tẻ.
- Nồi nấu cơm thường và nồi cơm điện.
- Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch.
-Dụng cụ đong gạo (lon sữa bò, bát ăn cơm, ống nhựa,).
- Rá, chậu để vo gạo.
- Đũa dùng để nấu cơm.
- Xô chứa nước sạch.
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập
1. Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng..:
2. Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằngvà cách thực hiện:
3. Trình bày cách nấu cơm bằng.:
4. Theo em, muốn nâu cơm bằng.đạt yêu cầu (chín đều, dẻo), cần chú ýe nhất khâu nào?
5. Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm bằng..:
6. Nếu được lựa chọn một trong hai cách nấu cơm, em sẽ chọn cách nấu cơm nào khi giúp đỡ gia đình? Vì sao?(câu 6 dùng vào tiết 2)
(GV giải thích: Chỗ trống..dành để HS ghi tên cách nấu cơm được phân công thảo luận).
III – Các hoạt động dạy - học 
 Bài 9 được thực hiện trong 2 tiết. GV có thể phân chia như sau:
- Tiết 1: Tổ chức tìm hiểu các cách nấu cơm và hướng dẫn nấu cơm bằng bếp đun.
- Tiết 2: Hướng dẫn nấu cơm bằng nồi cơm điện.
Tiết 2
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách nấu bằng soong, nồi trên bếp (gọi tắt là nấu cơm bằng bếp đun)
 - Nêu cách thực hiện hoạt động 2: Thảo luận nhóm về cách nấu cơm bếp đun theo nội dung phiếu học tập.
 - Giới thiệu nội dung phiếu học tập, hướng dẫn HS cách trả lời phiếu học tập và cách tìm thông tin để hoàn thiện nhiệm vụ thảo luận nhóm (yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 kết hợp với quan sát hình 1, 2, 3 (SGK) và liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình).
 - Chia nhóm thảo luận và nêu yêu cầu, Thời gian thảo luận (15phút).
 - Đại diện từng nhóm trình bầy kết quả thảo luận.
 - Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. GV quan sát, uốn nắn.
 - Nhận xét và hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun.
Lưu ý HS một số điểm sau:
+ Nên chọn nồi có đáy dày (như nồi gang) nấu cơm để không bị cháy và ngon cơm.
+ Muốn nấu được cơm ngon phải cho lượng nước vừa phải. Có nhiều cách định lượng mức nấu cơm như dùng dụng cụ đong, đo mức nước bằngđũa hoặc ước lượng bằng mắt, Nhưng tốt nhất nên dùng ống đong để đong nước nấu cơm theo tỉ lệ đã nêu trong SGK.
+ Có thể cho gạo vào nồi nấu cơm ngay từ đầu hoặc cũng có thể đun nước sôi rồi mới cho gạo vào nồi. Nhưng nấu theo cách đun sôi nước rồi mới cho gạo vào thì cơm sẽ ngon hơn.
+ Khi đun nước và cho gạo vào nồi phải đun lửa to, đều. Nhưng khi nước đã cạn phải giảm lửa thật nhỏ. Nếu nấu cơm bằng bếp than thì phải kê miếng sắt dày trên bếp rồi mới đặt nồi lên, còn nấu bằng bếp củi thì tắt lửa và cời than cho đều dưới bếp để cơm không bị cháy, khê. Trong trường hợp cơm bị khê, hãy lấy một viên thanh củi, thổi sạch tro, bụi và cho vào nồi cơm. Viên than sẽ khử hết mùi khê của cơm.
Nếu có điều kiện, GV nên thực hiện các thao tác nấu cơm bằng bếp đun để HS hiểu rõ cách nấu cơm và có thể thực hiện được tại gia đình.
 - HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun.
 - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L5 tuan 8.doc