I- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.
- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tuần 9 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009 Tập đọc: Cái gì quý nhất I- Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật 2- Nắm được vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý được khẳng định trong bài ( người lao động là quí nhất ). II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về bài Trước cổng trời - GV đánh giá cho điểm 2- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bài b-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc: - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. *Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi: +Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất? +Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? GV rút ý 1: Các bạn tranh luận cái gì quý nhất. - Cho HS đọc đoạn 3 Và trả lời câu hỏi: +Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? GV rút ý 2: Người lao động là quý nhất - Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng: Nội dung: Bài văn khẳng định người lao động là quý nhất. - Cho 1-2 HS đọc lại *Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm - Thi đọc diễn cảm. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài. - 3HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét. - Học sinh ghi bài - Mời 1 HS giỏi đọc. - HS đọc thầm và chia đoạn: có thể chia đoạn như sau: - Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không? - Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải - Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Lúa gạo, vàng, thì giờ. -Lý lẽ của từng bạn: +Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người. +Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. +Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. - HS nhắc lại ý 1 -Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô ích - HS nêu ( có thể là: Cuộc tranh luận thú vị; Ai có lí? ....) - HS nêu. - HS đọc lại nội dung bài . - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. Toán Tiết 41: Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản. - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II- Đồ dùng dạy học: III - Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài? 2-Bài mới: a- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi bài. b- Luyện tập: *Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét chữa bài 35,23 m 51,3 dm c) 14,07 m *Bài tập 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) - Mời 3 HS lên chữa bài. Kết quả: 234 cm = 2,34 m 506 cm = 5,06 m 34 dm = 3,4 m - GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3: Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị là km. - GV hướng dẫn HS tìm cách giải. - Chữa bài. Kết quả: 3,245 km 5,034 km 0,307 km GV củng cố về cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân *Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Lời giải: a) 12,44 m = 12 m = 12m 44cm c) 3,45km =3km = 3km 450 m =3450 m (Phần b, d làm tương tự phần a, c. Kết quả: b = 7dm 4cm ; d = 34 300 m) 3-Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các số đo dộ dài dưới dạng số thập phân. - 3 em nêu bảng đơn vị đo độ dài. Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài - lớp nhận xét bổ sung - Học sinh ghi bài - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm và làm. - Mời 1 HS đọc đề bài và nêu yêu cầu đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu phép tính mẫu. - Cho HS làm vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS khác nhận xét. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm ra nháp. -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở. Lịch Sử Cách mạng mùa thu I- Mục tiêu: Học song bài này, HS biết: - Sự kiện tiêu biểu của cách mạng tháng Tám là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn. - Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta. - ý nghĩa lịch sử của CM tháng Tám. - Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương. II- Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập của HS, cho hoạt động 2. - Tư liệu lịch sử về CM tháng Tám ở Hà Nội và tư liệu về trận đánh đồn Phố Ràng. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: - Nêu diễn biến, kết quả của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh? - Nêu ý nghĩa lịch sử của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh? 2-Bài mới: - Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi bảng. a) Diễn biến: - Cho HS đọc từ đầu đến Phủ Khâm sai -Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: +Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa ngày 19- 8-1945 ở Hà Nội? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. b) Kết quả: - GV phát phiếu thảo luận. + Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa ngày 19-8-1945 ở Hà Nội? - GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. c) ý nghĩa: - Khí thế của Cách mạng tháng Tám thể hiện điều gì? - Cuộc vùng lên của nhân dân đã đạt được kết quả gì? kết quả đó sẽ mang lại tương lai gì cho đất nước? - Cho HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét tuyên dương nhóm thảo luận tốt 3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc phần ghi nhớ.GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài và tìm hiểu thêm về phong trào Cách mạng tháng Tám - 2 Học sinh trả lời - Lớp nhận xét cho điểm - Học sinh ghi bài *Diễn biến: Ngày 19-8-1945 hàng chục vạn nông dân nội ngoại thành xuống đường biểu dương lực lượng họ tiến về Quảng trường Nhà hát lớn - Cho HS thảo luận nhóm 2 - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Kết quả: Ta giành được chính quyền, cách mạng thắng lợi tại Hà Nội. *ý nghĩa: Phong trào đã chứng tỏ lòng yêu nước tinh thần CM của nhân dân ta. Cuộc khởi nghĩa đã giành độc lập tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ. Kĩ thuật Luộc rau I.Mục tiêu: Qua bài học, HS cần phải: - Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh trong SGK - Một số loại rau còn tươi, non. - Hai cái rổ, chậu rửa hoặc chậu nhôm. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước nấu cơm bằng nồi cơm điện. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học, ghi bảng *Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau. - GV đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu những công việc được thực hiện khi luộc rau. - Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau. GV nhận xét và uốn nắn thao tác chưa đúng. - Lưu ý: Đối với một số loại rau như rau cải, bắp cải, su hào, đậu cô ve,nên ngắt, cắt thành đoạn ngắn hoặc thái nhỏ sau khi đã rửa sạch để giữ được chất dinh dưỡng của rau. *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau - Nhận xét và hướng dẫn HS cách luộc rau. Khi hướng dẫn, GV lưu ý HS một số điểm sau : + Nên cho nhiều nước để luộc rau chín đều và xanh. + Nên cho một ít muối hoặc bột canh vào nước luộc để rau đậm và xanh. + Nếu luộc các loại rau xanh cần đun nước sôi mới cho vào. + Đun to và đều lửa. + Nếu luộc rau muống thì sau khi vớt rau ra đĩa, có thể cho quả sấu, me, vào nước luộc đun tiếp hoặc vắt chanh vào nước luộc để nguội để nước luộc có vị chua. 3.Củng cố– Dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS và động viên HS thực hành luộc rau giúp gia đình. - 2,3 HS lên bảng trình bày cách nấu cơm bằng nồi cơm điện - HS quan sát H1 – SGK và nêu tên các nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau. - HS quan sát H2 và đọc nội dung mục 1b (SGK) để nêu cách sơ chế rau trước khi luộc, trong đó có loại rau mà GV đã chuẩn bị. - 2-3 HS lên bảng - HS đọc mục 2, quan sát H3- SGK và nhớ lại cách luộc rau ở gia đình để nêu cách luộc rau. Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009 Toán : Tiết 42: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I- Mục tiêu: Giúp HS ôn: - Bảng đơn vị đo khối lượng. - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thường dùng. - Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau. II- Đồ dùng: - Bảng phụ II- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 HS làm bài tập 4 - GV nhận xét cho điểm 2-Bài mới: a- Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lượng: - Em hãy kể tên các đơn vị đo độ khối lượng đã học lần lượt từ lớn đến bé? b- Quan hệ giữa các đơn vị đo: - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề? Cho VD? - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng? Cho VD? - GV nêu VD1: 5tấn 132kg = tấn - GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm c- Luyện tập: Bài tập 1: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - GV nhận xét. *Lời giải: 4 tấn 562 kg = 4,562 tấn 3 tấn 14 kg = 3,014 tấn 12 tấn 6 kg = 12,006 tấn 500 kg = 0,5 tấn Bài tập 2 : Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải - Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: a)2,050 kg; 45,023 kg; 10,003 kg; 0,5 kg b) 2,5 tạ ; 3,03 tạ ; 0,34 tạ ; 4,5 tạ Bài tập 3 - GV hướng dẫn HS tìm cách giải. - Chữa bài. Bài giải: Số kg thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử một ngày là: 6 9 = 54 (kg) Số kg thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử 30 ngày là: 54 30 = 1620 (kg) 1620 kg = 1,620 tấn (hay 1,62 tấn) Đáp số: 1,62 tấn 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Củng cố về cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Về nhà ôn bài - 3 HS chữa bài - Lớp nhận xét - Các đơn vị đo khối lượng: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g - Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. VD: 1kg = 10 hg ; 1hg = 0,1kg - HS trình bày tương tự như trên. VD: 1kg = 1000 g ; 1g = 0,001kg - HS đổi: 5 tấn132 ... học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: - Nêu phần bạn cần biết bài 17. - GV nhận xét cho điểm 2-Bài mới: a-Khởi động: Trò chơi “Chanh chua cua cặp”. - GV cho HS đứng thành vòng tròn, hướng dẫn HS chơi. - Kết thúc trò chơi, GV hỏi HS: Các em rút ra bài học gì qua trò chơi? b- Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại. *Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1,2,3 trang 38 SGK và trao đổi về nội dung từng hình. -Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo các câu hỏi: +Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại? +Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại? - GV giúp các nhóm đưa thêm các tình huống khác với những tình huống đã vẽ trong SGK. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận: SGV- tr.80. c- Hoạt động 2: Đóng vai “ứng phó với nguy cơ bị xâm hại” *Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. - Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân. *Cách tiến hành: - GV kết luận: SGV-tr.81. d- Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy *Mục tiêu: HS liệt kê được danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ,khi bản thân bị xâm hại. *Cách tiến hành: - Cho từng HS vẽ bàn tay của mình với những ngón tay xoè ra trên giấy. Trên mỗi ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy. - HS trao đổi hình vẽ của mình với bạn bên cạnh. - Mời một số HS nói về “bàn tay tin cậy” của mình trước lớp. - GV kết luận: Như mục bạn cần biết trang 39-SGK. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Liên hệ thực tế và hướng dẫn các em biết tự ứng xử với các trường hợp có thể bị xâm hại. - Cho HS chơi. - HS thảo luận nhóm. - Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ, đi nhờ xe người lạ - Đại diện nhóm trình bày. - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 tình huống để ứng xử. -Từng nhóm trình bày cách ứng xử. Các nhóm khác nhận xét, góp ý kiến. - Cho cả lớp thảo luận câu hỏi: Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta phải làm gì? - HS vẽ theo hướng dẫn của GV. - HS trao đổi nhóm 2. - HS trình bày trước lớp. Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009 Toán: Tiết 45 : Luyện tập chung I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. III - Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 4 2-Bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b- Luyện tập: Bài tập 1: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét: Kết quả: a) 3,6 m b) 0,4 m c) 34,05 m d) 3,45 m - GV nhận xét. Bài tập 2: Viết các số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu) - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Mời 1 HS lên chữa bài. - GV và HS khác nhận xét, GV nhận xét, cho điểm. Bài tập 3 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: - GV hướng dẫn HS tìm cách giải. Kết quả: a) 42,4dm b) 56,9cm c) 26,02m Bài tập 4 :Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: (Các bước thực hiện tương tự như bài 3) Bài tập 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Cả lớp và GV nhận xét. Lời giải: a) 1,8kg b)1800g 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số. -3 em làm lại bài tập -Lớp chữa bài - Học sinh ghi bài - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng và chữa bài. - Mời HS đọc đề bài rồi làm vào nháp. Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là kg 3,2 tấn 3200kg 0,502 tấn 502 kg 2,5 tấn 2500kg 0,021 tấn 21 kg - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm ra nháp. - Chữa bài. Kết quả: 3,005 g 0,03 kg 1,103 kg - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm đôi để tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. Luyện từ và câu: Đại từ I- Mục tiêu: - Nắm được khái niệm đại từ; nhận biết đại từ trong thực tế. - Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một văn bản ngắn. II- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho 1 vài HS đọc đoạn văn ở bài tập 3 - GV nhận xét cho điểm 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. b- Phần nhận xét: Bài tập 1: Lời giải: - Những từ in đậm ở đoạn a (tớ, cậu) được dùng để xưng hô. - Từ in đậm ở đoạn b (nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ ( chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại từ ấy. - GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế. Bài tập 2: Lời giải: -Từ vậy thay cho từ thích. Từ thế thay cho từ quý. - GV: Vậy, thế cũng là đại từ, cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1. c- Ghi nhớ: - Đại từ là những từ như thế nào? - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. d- Luyện tâp. Bài tập 1 Lời giải: - Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ. - Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. Bài tập 2 Lời giải: - Mày (chỉ cái cò). - Ông (chỉ người đang nói). - Tôi (chỉ cái cò). - Nó (chỉ cái diệc) Bài tập 3 - GV hướng dẫn: +B1: Phát hiện DT lặp lại nhiều lần. +B2: Tìm đại từ thích hợp để thay thế. - GV cho HS làm việc theo nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc. 3- Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ - GV nhận xét giờ học. - 3 em chữa bài - Lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm đôi. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. - Mời 1 HS chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét. - Cho HS thi đọc thuộc lòng câu ca dao trên. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS thi làm việc theo nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. Lời giải: - Đại từ thay thế: nó -Từ chuột số 4, 5, 7 (nó) Tập làm văn: Luyện tập thuyết trình, tranh luận I. Mục tiêu : - HS biết dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện (có nội dung tranh luận), để mở rộng lí lẽ và dẫn chứng thuyết trình, tranh luận với các bạn về vấn đề môi trường gần gũi với lứa tuổi. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to gợi ý cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng (trong mẩu chuyện, ở BT1) Giấy kẻ bảng có 2 phần: - Tóm tắt ý kiến của từng nhân vật (Đất, Nước, Không khí, ánh sáng). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra việc chữa bài của HS theo yêu cầu của tiết trả bài TLV trước 2. Bài mới a.Giới thiệu bài. GV giới thiệu và ghi đầu bài. b .Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: Dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện dưới đây, hãy mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận cùng bạn. - GV giải thích yêu cầu của bài. - GV nêu câu hỏi: + Truyện có những nhân vật nào? + Vấn đề tranh luận là gì? + ý kiến của từng nhân vật nh thế nào? + ý kiến của em như thế nào? Em cho rằng điều kiện nào là quan trọng hơn với cây xanh? (Đất, Nước, hay Không khí, ánh sáng?) (GV ghi tóm tắt ý kiến của từng nhân vật lên bảng hoặc dán giấy khổ to đã viết sẵn ý kiến của từng nhân vật, che đi nội dung mở rộng lí lẽ và dẫn chứng Bài 2: - Các em không phải nhập vai trăng hoặc đèn. Các em cần trình bày thuyết trình ý kiến của mình thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của trăng, đèn. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS làm lại bài 2 vào vở. - Chuẩn bị bài văn tả người. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - Học sinh đọc câu chuyện - Đất, Nước, Không khí, ánh sáng - Cái gì cần nhất đối với cây xanh? - Ai cũng cho mình là quan trọng nhất. Đất nói: mình có chất màu để nuôi cây lớn, không có mình cây không thể sống được. Nước ánh sáng Không khí.. - HS thảo luận nhóm 4. - Cả lớp và GV nhận xét. =>Cả 4 điều kiện đều quan trọng. Thiếu 1 trong 4 điều kiện trên, cây xanh không thể phát triển được, không thể gọi là cây xanh. - HS đọc đề bài - GV lưu ý HS: Cần chú ý đến nội dung thuyết trình hơn là tranh luận. - Nhiều HS trình bày. Hoạt động tập thể An toàn giao thông: Bài 4: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông. I- Mục tiêu: - HS hiểu được các nguyên nhân khác nhau gây ra TNGT (do điều kiện đường xá, phương tiện giao thông, những hành vi, hành động không an tòan của con người). - HS biết vận dụng những kiến thức đã học đẻ phán đoán nguyên nhân gây ra tai nạn GT - Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông ĐB để tránh TNGT. II- Chuẩn bị: - Chuẩn bị một số bức tranh vẽ các tình huống sang đường an toàn và sang đường không an toàn của người đi bộ và đi xe đạp. III- Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra: ? Khi sang đường , em phải làm gì? 2- Các hoạt động: a) Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân một TN GT. - gv treo các bức tranh vẽ đẫ chuẩn bị trên tường của lớp học. - GV đọc mẩu tin về tai nạn giao thông. (SGV tr 34) => Kết luận: Hàng ngày đều có các tai nạn giao thông xảy ra . Nếu có tai nạn gần trường hoặc gần nơi ta ở, ta cần biết rõ nguyên nhân chính để biết cách phòng tránh tai nạn giao thông. b) Hoạt động 2: Thử xác định nguyên nhân gây TNGT: => Kết luận: Hiện nay TNGT hàng ngày xảy ra rất nhiều. Nguyên nhân chính là do ..... giúp chúng ta có hiểu biết về cách đi trên đường đúng quy định, phòng tránh tai nạn GT. c) Hoạt động 3: Thực hành làm chủ tốc độ. => Kết luận: Khi điều khiển bất cứ một loại phương tiện nào, cần phải đảm bảo tốc độ hợp lí, không được phóng nhanh để tránh tai nạn. 3- Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết nội dung bài học. - Về nhà viết tường thuật lại một vụ tai nạn giao thông mà em được chứng kiến hoặc nghe người khác kể lại. - Thực hiện tốt quy định về ATGT để đảm bảo an toàn cho moình và cho mọi người khi tham gia GT - 2 HS lên bảng trả lời. - GV và cả lớp nhận xét, cho điểm. - HS nhận xét, phân tích: Hiện tượng, xảy ra vào thời gian nào, xảy ra ở đâu, hậu quả, nguyên nhân? - Một số HS kể các câu chuyện về tai nạn GT mà em biết. - HS phân tích các nguyên nhân gây tai nạn GT. - GV cho HS chơi thử nghiệm về tốc độ. Cho HS chơi trên sân trường . - HS ra sân thực hành.
Tài liệu đính kèm: