I.Mục tiêu :
-Đọc lưu loát và bước đầu đọc diễn cảm toàn bài.
-Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
-Diễn tả sự tranh luận sôi nổi của 3 bạn: Giọng giảng giải ôn tồn rành rẽ, chân tình và giàu sức thuyết phục của thầy giáo.
+Hiểu các từ ngữ trong bài; phân biệt được nghĩa của hai từ: Tranh luận, phân giải
-Nắm được vấn đề tranh luận (Cái gì quý nhất) và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc bài: Cổng trời và trả lời yêu cầu của GV
2. Bài mới : Giới thiệu bài:
Thứ hai, ngày tháng năm 20 Tập đọc Tiết 17 : Cái gì quý nhất. I.Mục tiêu : -Đọc lưu loát và bước đầu đọc diễn cảm toàn bài. -Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật. -Diễn tả sự tranh luận sôi nổi của 3 bạn: Giọng giảng giải ôn tồn rành rẽ, chân tình và giàu sức thuyết phục của thầy giáo. +Hiểu các từ ngữ trong bài; phân biệt được nghĩa của hai từ: Tranh luận, phân giải -Nắm được vấn đề tranh luận (Cái gì quý nhất) và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc bài: Cổng trời và trả lời yêu cầu của GV 2. Bài mới : Giới thiệu bài: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1: Luyện đọc -GV gọi 1 HS khá giỏi đọc cả bài. -Đọc với giọng kể, đọc nhấn giọng ở những từ ngữ quan trọng trong ý kiến của từng nhân vật -GV chia đoạn: 3 đoạn. -Đoạn 1: Từ đầu đến sống được không? -Đoạn 2: Còn lại. -Cho HS đọc đoạn nối tiếp đoạn Lần 1: HS đọc kết hợp phát âm lỗi đọc sai: Sôi nổi, quý, hiếm. Lần 2: HS đọc kết hợp cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. -Gọi HS đọc lại toàn bài -GV đọc lại bài -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. -3 HS đọc kết hợp phát âm lỗi đọc sai: Sôi nổi, quý, hiếm. -3 HS đọc kết hợp đọc chú giải và giải nghĩa từ. -2 HS đọc cả baì. -HS lắng nghe Hoạt động 2:Tìm hiểu bài Đoạn 1+2.GV cho HS đọc. (?) Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là gì? (?) Lí lẽ của mỗi bạn đưa ra để bảo vệ ý kiến của mình như thế nào? =>Lí lẽ tranh luận của 3 bạn -Đoạn 3: GV cho HS đọc. (?) Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? (?) Theo em khi tranh luận, muốn thuyết phục người khác thì ý kiến đưa ra phải thế nào? Thái độ tranh luận phải ra sao? => Lời giải thích thuyết phục của thầy Nội dung bài: Qua vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất) và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất -1 HS đọc to lớp đọc thầm.Tìm hiểu trả lời câu hỏi: - Hùng quý nhất là lúa gạo. - Quý: Vàng quý nhất. -Nam: Thì giờ là quý nhất. -Hùng: Lúa gạo nuôi con người. -Quý: Có vàng là có tiền sẽ mua được lúa gạo. -Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. -Lớp đọc thầm.Trả lời câu hỏi -Vì nếu không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. -Ý kiến mình đưa ra phải có khả năng thuyết phục đối tượng nghe, người nói phải có thái độ bình tĩnh khiêm tốn. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm -GV gọi 3 HS đọc bài -GV chéo đoạn văn cần luyện đọc lên bảng hoặc đưa bảng phụ đã chép cách nhấn giọng, ngắt giọng và Gv đọc đoạn văn. -HS đọc theo nhóm -Thi đọc phân vai nếu có điều kiện, thời gian -GV nhận xét - biểu dương cá nhân, nhóm.. -3 HS đọc nhận xét cách đọc -HS đọc theo nhóm -Thi đọc phân vai mỗi lượt đọc 5 bạn( người dẫn truyệân, Hùng, Nam, Quý, Thầy giáo). Lớp theo dõi, nhận xét nhóm đọc hay nhất.. 3. Củng cố- dặn dò: HS nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm toàn bài, chuẩn bị cho tiết TĐ tiết sau: Đất Cà Mau Toán Tiết 41 : Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Cách viết số đo độ dài dưới dạng STP trong các trường hợp đơn giản. -Bổ trợ: HS yếu biết chuyển số đo độ dài sang PSTP rồi từ PSTP sang số thập phân II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1.Kiểm tra bài cũ: 3HS lên bảng làm bài tập 3 2.Dạy bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. –GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm. Bài 2: GV gọi 1 HS đọc đề bài. GV viết lên bảng: 315cm=.m Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm cách viết 315cm =..m. -GV nhận xét, hướng dẫn lại cách làm - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, cho điểm. -GV lưu ý HS: 315 cm ta được 3 1 5 m d cm Vậy 315cm = 3,15m . Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, GV nhắc HS cách làm bài tập 3 tương tự như cách làm bài tập 1, sau đó yêu cầu HS làm bài. -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài, thảo luận để tìm cách làm phần a, c -Yêu cầu HS nêu cách làm, GV chốt cách làm. -GV chữa bài, yêu cầu HS đổi chéo vở kT bài lẫn nhau. - HS đọc đề bài 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở BT a) 35 m 23cm = m = 35,23m. b) 51dm 3cm = m = 51,03m. c) 14m 7cm = =14,07m. -HS chữa bài, HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau. -1 HS đọc yêu cầu bài trước lớp - HS thảo luận nêu cách làm trước lớp. -1 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở. -234cm = 200cm + 34cm= 2m34cm = m =2, 34m. -506cm = 500cm + 6cm= 5m6cm = m =5,06m. 34dm = 3m + 4dm= 3m4dm = m =3,4m. - HS đọc đề bài.1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT -a) 3km 245m = km =3,245km. - b) 5km 34m = km =5,034 km. - c)307m = km =0,307km. - 1hs chữa bài, HS đổi chéo vở kT bài lẫn nhau. -HS đọc đề bài, thảo luận để tìm cách làm phần a, c a) 12,44m = m = 12m 44cm. c) 3,45km = 3450m. 3. Củng cố- dặn dò: GV tổng kết tiết học dặn HS về làm các bài tập con2 lại: 4b,d Đạo đức Tiết 9 : Tình Bạn. I.Mục tiêu : Giúp HS biết: -Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè. -Thực hiện đối xử tốt với bân bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày. -Thân ái đoán kết với bạn bè. II. Chuẩn bị.Đồ dùng hoá trang để đóng vai truyện “Đôi bạn”.Phiếu ghi tình huống (HĐ3- tiết 1). III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1 Kiểm tra bài cũ: (?) Nêu một số việc làm thể hiện lòng biết ơn tỗ tiên? 2.Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của HS Hoạt động của HS Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp -HS cho cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. Yêu cầu HS thảo luận nội dung sau: (?) Bài hát nói lên điều gì? (?) Lớp chúng ta có vui như vậy không? Điều gì xảy ra nếu như xung quanh chúng ta không có bạn bè? Trẻ em có quyền kết bạn không? => Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền tự do kết giao bạn bè. -Lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. Thảo luận nhóm nôị dung GV nêu. - HS thảo luận nhóm đôi, dại diện các nhóm trả lời - cả lớp nhận xét góp ý Hoạt động 2:Tìm hiểu câu chuyện Đôi bạn. GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp: +GV yêu cầu 1,2 HS đọc câu chuyện trong SGK. -GV: dựa vào câu chuyện trong SGK, các em hãy đóng vai các nhân vật trong chuyện -GV gọi 1,2 nhóm lên biểu diễn trước lớp. -GV nhận xét, khen các nhóm giải quyết đúng tình huống và diễn hay, khuyến khích nhóm còn yếu. Yêu cầu học sinh thảo luận các câu hỏi sau: (?) Câu chuyện gồm có những nhân vật nào. (?) Khi đi vào rừng, hai người bạn đã gặp chuyện gì? (?) Em có nhận xét gì vè hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện? (?) Khi con gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ rơi lại đã nói gì với người bạn kia? (?) Theo em khi đã là bạn bè chúng ta cần cư xử với nhau như thế nào? Vì sao lại phải cư xử như thế? => Khi đã là bạn bè, chúng ta cần biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, cùng nhau vượt qua mọi khó khăn có như vậy tình bạn mới thêm thân thiết gắn bó. -1-2 HS đọc cho cả lớp nghe. -HS tổ chức đóng vai theo nhóm, các nhóm lên trình diễn, cả lớp nhận xét. -3 nhân vật đó là đôi bạn và con gấu. -Gặp một con gấu -Bỏ rơi bạn bè trong lúc hiểm nguy làkẻ tồi tệ. -Nói với người kia là "Ai bỏ bạn trong lúc hiểm nghèo để chạy thoát thân là kẻ tồi tệ" -Cần phải yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. Khi đã làm bạn chúng ta cần phải giúp nhau vượt qua mọi khó khăn -2-3 HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Làm bài tập 2 -GV yêu cầu HS đọc bài tập 2, tổ chức cho HS trao đổ nhóm đôi. -GV mời một số HS trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích sự lựa chon. -GV nhận xét bổ sung. Tình huống (a) chúc mừng bạn Tình huống (b) an ủi, động viên, giúp đỡ. Tình huống (c) bênh vực bạn Tình huống (d) khuyên can bạn.. Tình huống ( đ) nhận khuyết điểm và sửa chữa Tình huống (e) nhờ thầy cô, người lơnù khuyên bạn -HS đọc bài tập 2, tổ chức trao đổi nhóm đôi. -Một số HS trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích sự lựa chọn. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. 3.Củng cố - dặn dò:-GV nhận xét giờ học . Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng ghi nhớ trong SGK.Yêu cầu HS sưu tầm những câu chuyện tấm gương về chủ đề tình bạn những câu ca dao, tục ngữ về tình bạn. Thứ ba, ngày tháng năm 20 Chính Tả ( nhớ viết ) Tiết 9 : Tiếng đàn ba-lai-ca trên sông Đà Phân biệt âm đầu l/n, âm cuối n/ng. I.Mục tiêu: -Nhớ viết lại đúng chính tả bài: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể tự do. -Ôn tập chính tả phương ngữ: Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l/n hoặc âm cuối n/ng dễ lẫn. -Bổ trợ: Cách trình bày bài, giảm lỗi viết sai chính tả II.Đồ dùng dạy – học:Viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2 vào từng phiếu nhỏ để HS bốc thăm và tìm từ ngữ chứa tiếng đó. -Giấy bút, băng dính để HS thi tìm từ láy. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. 1.Bài cũ: GV nhận xét chung bài viết trước: Kì diệu rừng xanh, yêu cầu HS chú ý một số lỗi sai hay mắc. 2.Bài mới:Giới th ... ến của em như thế nào? - HS trả lời, Gv chốt ý treo bảng ghi ý kiến của từng nhân vật: Nhân vật Ý kiến Lí lẽ, dẫn chứng Đất Cây cần đất nhất Đất có chất màu nuôi cây Nước Cây cần nước nhất Nước vận chuyển chất màu. Không khí Cây cần không khí nhất Cây không thể sống thiếu không khí. Aùnh sáng Cây cần ánh sáng nhất Thiếu ánh sáng, cây xanh không còn màu xanh - Gv tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm: mỗi học sinh đóng vai một nhân vật, dựa vào ý kiến của nhân vật, mở rộng, phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bênh vực cho ý kiến ấy. - Lưu ý học sinh: + Khi tranh luận, nhập vai cần xưng “tôi”. Có thể kèm theo tên nhân vật. VD: Đất tôi cung cấp chất màu nuôi cây + Để bảo vệ ý kiến của mình, các nhân vật có thể nêu tầm quan trọng của mình và phản bác ý kiến của nhân vật khác. Tuy nhiên cần phải có lí, có tình và tôn trọng lẫn nhau. + Cuối cùng, nên đi đến thống nhất: Cây xanh cần cả đất, nước, không khí, ánh sáng để bảo tồn sự sống. - GV yêu cầu các nhóm cử đại diện tranh luận trước lớp. ( Mỗi HS tham gia sẽ bốc thăm để nhận vai tranh luận. GV hướng dẫn lớp nhận xét: thuyết trình: tự nhiên, ..bình chọn người thuyết trình hay nhất. - Giáo viên chốt lại. Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài, hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu đề: Hãy trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao. -Lưu ý:+ Học sinh cần chú ý nội dung thuyết trình hơn là tranh luận, vì vậy không cần nhập vai mà là nêu ý kiến của mình.. + Nêu tình huống để có sự thuyết phục mọi người: Nếu chỉ có trăng thì điều gì sẽ xảy ra? Đèn đem lại lợi ích gì cho cuộc sống?Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra? Trăng làm cho cuộc sống đẹp như thế nào?.... + Đèn trong bài ca dao là đèn dầu không phải là đèn điện, nhưng đèn điện không phải không có nhược điểm so với trăng. -HS làm việc cá nhân, tìm hiểu ý kiến, lí lẽ và dẫn chứng của trăng và đèn trong bài ca dao, ghi ra nháp những ý kiến lí lẽ đó. - Cho học sinh phát biểu ý kiến của mình. Gv hướng dẫn lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. - HS hoạt động nhóm 4. Các nhóm cử đại diện tranh luận, lớp theo dõi, nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm.Học sinh theo dõi. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. - 3-4 HS trình bày, lớp nhận xét. 3. Củng cố- Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát, có khả năng thuyết trình, tranh luận giỏi.Chuẩn bị: “Ôân tập”. Khoa học Tiết 18 : Phòng tránh bị xâm hại I. Mục tiêu: -Nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại . -Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. -Biết chia sẻ, tâm sự nhờ người khác giúp đỡ. Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bị xâm phạm. II. Chuẩn bị:hình vẽ trong SGK/38, 39 – Một số tình huống để đóng vai. III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: (?) HIV lây truyền qua những đường nào? (?) Nêu những cách phòng chống lây nhiểm HIV? (?) Nêu những điều cần biết 2. Bài mới:Cho HS chơi trò chơikhỏi động: " Chanh chua, cua cặp " qua đó GT bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Quan sát thảo luận. MT:HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý đẻ phòng tránh bị xâm hại. -Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát các hình SGK trả lời câu hỏi: (?) Nêu tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại ? (?) Bạn có thể làm gì để phòng trành nguy cơ bị xâm hại ? -Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển thảo luận. -Cho các nhóm báo cáo kết quả. => Một số tình huống có thể dần đến nguy cơ bị xâm hại: Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ; ở trong phòng kín một mìh với người lạ, đi nhờ xe và nhận quà của người lạ, -HS quan sát các hình,2,3 trang 38 SGK . -Thảo luận theo tranh các tình huống. -Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. -Nhận xét nhóm bạn rút kết luận . -Nêu lại kết luận . -Liên hệ thực tế nơi các em đang ở. Hoạt động 2:Đóng vai ứng phó người bị xâm hại MT:Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguuy cơ bị xâm hại. Nêu được các qui tắc an toàn cá nhân. Giao nhiệm vụ cho các nhóm : -Nhóm 1 :Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho mình ? -Nhóm 2: Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà ? -Nhóm 3: Phải làm gì khi có người trêu chọc hoặc có hành vi gây bối rối, khó chụi đối với bản thân ? + Nhóm trưởng điều khiển hoạt động -Nhận xét tình huống rút kết luận : + Trong trường hợp bị xâm hại, tuỳ trường hợp cụ thể các em cần lựa chọn các cách ứng xử cho phù hợp Lớp làm việc theo nhóm 4, đóng 3 tình huống. -Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thảo luận đêû đóng tình huống. -Lần lượt các nhóm lên đóng các tình huống . -Nhận xét các tình huống, rút kết luận cho tình huống. -Liên hệ thực tế trên địa pương nơi các em đang ở. Hoạt động 3:Vẽ bàn tay tin cậy MT:HS liệt kê được danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bản thân bị xâm hại. -HD HS làm việc cá nhân -Xoè bàn tay của mình vẽ lên tờ giấy. Trên mỗi ngón tay ghi tên một người mà tin cậy. -Vẽ xong trao đổi với bạn bên cạnh. -Gọi 3- 4HS lên lớp trình bày. * Nhận xét liên hệ mở rộng cho HS, rút kết luận ( trang 39 SGK ) - Lấy giấy và vẽ bàn tay mình trên giấy. -Ghi tên trên các ngón tay mà mình vừa vẽ xong. -Trao đổi 2 bạn một, tranh luận cùng nhau. -2,4 hs lên trình bày. -Rút kết luận, Đọc điều ghi nhớ SGK. 3.Củng cố-Dặn do:ø(?) Những trường hợp nào gọi là bị xâm hại? Khi bị xâm hại ta cần làm gì? Về học bài bài. Chuẩn bị: “Phòng tránh tai nạn giao thông”. Toán Tiết 45 : Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng STP với các đơn vị khác nhau. -Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo đã học. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phu viết sẵn nội dung bài tập số 2. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1.Kiểm tra bài cũ: 3HS lên bảng yêu cầu làm bài tập 3 GV nhận xét ghi điểm. 2.Dạy bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1 :Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. -GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng sau đó chữa bài Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách làm. -GV yêu cầu HS làm bài - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng sau đó chữa bài. Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài. -GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài sau đó nhận xét, ghi điểm, Bài 5: GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ (?) Túi cam cân nặng bao nhiêu? (?) Bài yêu cầu chúng ta làm gì? -GV yêu cầu HS làm bài. GV nhận xét -HS tìm hiểu đề bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT. a) 3m6dm= m = 3,6m b) 4dm = = 0,4m c) 34m 5cm = = 34,05m d) 345cm = = 3,45m -1 HS chữa bài của bạn hs cả lớp theo dõi và tự sửa bài của mình. -HS đọc đề bài, nêu cách làm. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là kg 3,2 tấn 3200kg 0,502 tấn 502kg 2,5tấn 2500kg 0,021tấn 21kg -1 HS chữa bài của bạn, cả lớp đổi chéo vở KT lẫn nhau -HS làm bài vào vở BT a)3kg 5g =kg = 3,005kg b) 30g = = 0,03kg c) 1103g = 1000g+103g = 1kg 103g==1,103kg. -1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi kiểm tra lại bài làm của mình. -HS quan sát hình. Tìm hiểu yêu cầu đề bài. -HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc kết quả trước lớp. a) 1kg 800g= 1,8kg b) 1kg 800g=1800g 3. Củng cố dặn dò: GV tổng kết tiết học dặn HS về làm các bài tập nếu chưa hoàn thành xong, hướng dẫn luyện tập thêm. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Kĩ thuật Tiết 9 : Luộc rau I. Mục tiêu: HS cần phải: -Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. -Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn. II. Chuẩn bị: rau, nồi, soong III. Các hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: (?) Nêu cách nấu cơm bằng bếp điện? 2. Bài mới:Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Tìm hiểu các công việc chuẩn bị luộc rau GV yêu cầu hs đọc thông tin 1 sgk, trả lời câu hỏi: (?)Nêu tên nguyên liệu và dụng cụ dùng để luộc rau và cách sơ chế? -GV yêu cầu vài hs lên thực hiện các thao tác sơ chế rau. =>Khi luộc rau, cần chọn rau tươi, non, trước khi luộc cần sơ chế để loại bỏ gốc rễ, những phần rau già, úa, héo và rửa sạch rau. -Hs đọc thông tin 1 sgk, trả lời câu hỏi -HS nhận xét Hoạt động2: Tìm hiểu cách luộc rau -YC học sinh đọc mục 2 sgk, quan sát tranh, thảo luận nêu cách luộc rau ở gia đình? -Đại diện các nhóm trình bày. =>Khi luộc rau cần đun nước sôi cho rau vào nồi. Đun to lửa và lật rau 2-3 lần cho tới khi rau chín. - Học sinh đọc mục 2 sgk, quan sát tranh, thảo luận nêu cách luộc rau ở gia đình 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi 2 HS nêu ghi nhớ. (?) So sánh cách luộc rau ở gia đình với cách luộc rau vừa học? GV nhận xét tiết học -Về nhà thực hành luộc rau giúp cha mẹ. Ban giám hiệu duyệt tuần 9 Ngày ..
Tài liệu đính kèm: