Giáo án Lớp ghép 1 + 2 + 3 - Tuần 22

Giáo án Lớp ghép 1 + 2 + 3 - Tuần 22

Tập đọc- Kể chuyện: (T64)

NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ (T1)

- Biết nhắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi – xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muồn đêm khoa học phục vụ con người. ( trả lời các câu hỏi1,2,3,4)

 - GV : Tranh minh hoạ truyện, 1 sản phẩm thêu đẹp, 1 bức ảnh chụp cái lọng.

- HS : SGK.

1. Giới thiệu bài ( giới thiệu )

2. Luyện đọc

a. đọc diễn cảm toàn bài

b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

HS: - Đọc từng câu

- viết Ê- đi - xơn

- Đọc từng đoạn trước lớp

- HD HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi, đọc phân biệt lời Ê - đi - xơn và bà cụ

- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài

* Đọc đồng thanh

GV: - HD HS tìm hiểu bài

- Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn

- Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào ?

- Bà cụ mong muốn điều gì ?

 -Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo ?

- Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ?

- Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện ?

- Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ?

GV: Giọ HS đọc và trả lời câu hỏi.

 

doc 31 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 500Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp ghép 1 + 2 + 3 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:22
NS: 26/1/10. 
Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
Toán: ( T86)
Giải bài toán có lời văn 
Toán: (T106) 
Kiểm tra định kì ( giữa học kì II)
Tập đọc- Kể chuyện: (T64)
Nhà bác học và bà cụ (T1)
I. Mục tiêu:
II. Đồ dùng:
III. HĐ DH:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Hiểu đề bài: cho gì? hỏi gì ? Biết bài giả gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. 
1.GV : tranh vẽ SGK 
2.HS : SGK , Vở BT toán 1
a. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải :
- HD quan sát tranh vẽ .
- Lập đề toán .
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
* Nêu : ta có thể tóm tắt bài toán như sau 
- Viết tóm tắt lên bảng .
Có: 5 con gà 
Thêm : 3 con gà .
Có tất cả : con gà ?
- Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm như thế nào ?
- Hướng dẫn làm phép cộng .
** Hướng dẫn HS viết bài giải của bài toán 
- Viết mẫu lên bảng .
 Bài giải : 
Nhà An có tất cả số gà là : 
 5 + 4 = 9 ( con gà)
 Đáp số : 9 con gà .
** Lưu ý : 
Khi giải bài toán có lời văn ta viết : 
 - Bài giải 
HS: - Viết câu trả lời .
 - Viết phép tính( tên đơn vị đặt trong dấu ngoặc đơn) .
 - Viết đáp số .
b. Thực hành : 
*Bài 1: Hướng dẫn học sinh tự nêu đề toán , viết số thích hợp vào tóm tắt và dựa vào tóm tắt để nêu các câu hỏi .
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì ?
- Cho HS viết phần còn thiếu , sau đó đọc toàn bộ bài giải .
* Bài 1 và bài 2 GV hướng dẫn tương tự bài 1
 - GV nhận xét giờ
- Về nhà ôn lại bài.
- Kiểm tra tâpọ chung vào các nội dung sau: 
- Bảng nhân 2,3,4,5.
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc., tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
- Đề KT
- Giấy KT
- GV chép đề
* Bài 1: Tính nhẩm
3 x 7 = 5 x 9 =
4 x 8 = 3 x 5 =
2 x 6 = 4 x 6 =
* Bài 2: Tính
3 x 9 + 8 = 2 x 10 + 17 =
5 x 7 - 6 = 4 x 9 - 18 =
* Bài 3: 
 Mỗi bạn hái được 3 bông hoa. Hỏi 8 bạn hái được bao nhiêu bông hoa?
* Bài 4:
Tính độ dài đường gấp khúc ( Theo hình vẽ)
 D 
 B
A C
- AB = 3cm; BC = 3cm; CD = 5cm.
GV: - Thu bài, nhận xét giờ
- Ôn lại các bảng nhân
- Biết nhắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi – xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muồn đêm khoa học phục vụ con người. ( trả lời các câu hỏi1,2,3,4)
 - GV : Tranh minh hoạ truyện, 1 sản phẩm thêu đẹp, 1 bức ảnh chụp cái lọng.
- HS : SGK.
1. Giới thiệu bài ( giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. đọc diễn cảm toàn bài
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
HS: - Đọc từng câu
- viết Ê- đi - xơn
- Đọc từng đoạn trước lớp
- HD HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi, đọc phân biệt lời Ê - đi - xơn và bà cụ
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc đồng thanh
GV: - HD HS tìm hiểu bài
- Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn 
- Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào ? 
- Bà cụ mong muốn điều gì ? 
 -Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo ? 
- Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ? 
- Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện ? 
- Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ? 
GV: Giọ HS đọc và trả lời câu hỏi.
Học vần:
Bài 90: Ôn tập (T1)
Tập đọc: (T64)
Một trí khôn hơn trăm trí khôn (T1)
Tập đọc- Kể chuyện: (T65)
Nhà bác học và bà cụ (T2)
I. Mục tiêu:
II. Đồ dùng:
III. HĐ DH:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Đọc được các vần từ ngữ câu ứng dụng từ bài 84 – bài 94.
- Viết được các vần từ ngữ ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép.
1. GV: tranh minh hoạ từ khoá, câu ƯD phần luyện nói .
2. HS : SGK – vở tập viết, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
* Tiết 1 : a. GT bài :
 b. Ôn tập
+ GV giới thiệu bảng ôn 
- Đọc vần , HS viết vào vở bài tập .
- Chia theo dãy , mỗi dãy viết 1 vần 
HS: - Viết vào vở 
- Viết theo dãy , mỗi dãy 1 vần .
- Các vần giống nhau là đều kết thúc bằng p 
GV: - Nhận xét 12 vần có gì giống nhau .
- Cho HS luyện đọc 12 vần .
b. Đọc từ ngữ ứng dụng .
- Viết từ mới lên bảng .
 đầy ắp đón tiếp ấp trứng 
- Cho HS đọc thầm từ và tìm tiếng có chứa vần vừa ôn tập: ắp , tiếp , ấp.
- Cho HS luyện đọc toàn bài trên bảng 
HS: - Đọc từ ngữ ứng dụng 
- Tìm tiếng có vần vừa ôn 
- Đọc toàn bài trên bảng .
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
- Hiểu ý nghĩa truyện : khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tính của mỗi người. Chớ kiêu căng, hợp hĩnh, xem thường người khác.
- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
- HS : SGK
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD giọng đọc : chậm rãi, thất vọng, chân thành, khiêm tốn, bình tĩnh, ...
+ Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
HS: - Đọc từng câu
- Chú ý các từ khó phát âm : cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình, ...
HS: - Đọc từng đoạn trước lớp
+ Chú ý các câu sau :
- Chợt thấy một người thợ săn, / chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. //
- Chồn bào Gà Rừng : " Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. "
GV: Cho HS đọc từng đạon trướclớp
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu đoạn 3
- HD HS đọc đúng lời nhân vật
HS: - Luyện đọc lại bài
* Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ
- Tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai
2. HD HS dựng lại câu chuyện
- nhắc HS : Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ
- nhận xét
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? 
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS tiếp tục ôn bài.
Học vần:
Bài 90: Ôn tập (T2)
Tập đọc: (T 65)
Một trí khôn hơn trăm trí khôn (T2)
Toán : (T106)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
II. Đồ dùng:
III. HĐ DH:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
*Tiết 2:
a. Luyện đọc 
GV: - Cho HS quan sát và nhận xét bức tranh số 2 vẽ gì ? 
HS: - Quan sát tranh 2 SGK
- Luyện đọc câu ứng dụng rồi tìm tiếng chứa vần vừa ôn : chép , tép , đẹp 
- Cho HS đọc trơn các câu ứng dụng .
- Đọc trơn toàn bài SGK .
HS: - Đọc câu ứng dụng .
- Đọc các tiếng chứa vần vừa ôn .
b. Luyện viết : 
- HD viết từ : đón tiếp , ấp trứng 
- Cho HS viết vở tập viết .
HS: - Viết vào vở : đón tiếp , ấp trứng c . Kể chuyện Ngỗng và Tép .
* GT tên truyện , tranh minh họa .
* Kể theo đoạn .
- Hướng dẫn học sinh kể .
HS: - Quan sát tranh minh họa .
- Thảo luận nhóm , kể theo tranh minh họa .
GV: - Nêu ý nhĩa của chuyện : Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hi sinh vì nhau . 
- GV nhận xét giờ học .
- về nhà ôn lại bài 
* Tiết 2:
c. HD tìm hiểu bài
HS: - Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
- Tìm những câu nói lên thái độ tình cảm của Chồn coi thường Gà Rừng? - Khi gặp nạn, Chồn như thế nào ?
- Gà rừng nghĩ ra được mẹo gì để cả hai thoát nạn ?
- Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao ?
GV: Gọi HS trả lời câu hỏi.
- Chồn vẫn thường ngầm coi thường bạn. ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm
- Khi gặp nạn, Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì 
- Gà rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang
- Chồn thay đổi hẳn thái độ : nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình
HS: - Chọn một tên khác cho câu truyện theo gợi ý ( GV treo bang phụ ghi sẵn 3 tên chuyện theo gợi ý 
HS: - Luyện đọc lại
- GV và cả lớp nhận xét
- Em thích con vật nào trong chuyện ? Vì sao ?
- GV nhận xét tiết học
- Khuyến khích HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện này.
- Biết tên các tháng trong năm ; số ngày trong từng tháng trong năm; 
- Biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm)
GV: - HD HS làm bài tập.
* Bài 1:
- Treo tờ lịch tháng 1, 2, 3 của năm 2004.
a)- Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy?
- Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ mấy?
- Ngày đầu tiên của tháng Ba là ngày thứ mấy?
- Ngày cuối cùng của tháng một là ngày thứ mấy?
b) Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào?
- Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào?
- Tháng Hai có mấy thứ bảy?
c)Tháng hai năm 2004có bao nhiêu ngày?
* Bài 2: HD tương tự bài 1.
* Bài 3:
HS: - Kể tên những tháng có 30 ngày? 
- Kể tên những tháng có 31 ngày?
GV: - Nhận xét.
* Bài 4: 
- Phát phiếu HT
- Chia 6 nhóm thảo luận
- Gọi đại diện nhóm trình bàyKQ
- Ngày 15 tháng 5 vào thứ tư. Vậy ngày 22 tháng 5 là ngày thứ mấy?
- Thực hành xem lịch ở nhà.
Thể dục: (T43)
Đi thường theo vạch kể thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
- Trò chơi “ Nhảy ô”
Thể dục: (T43)
Nhảy dây kiểu chụm hai chân.
- Trò chơi
“ Lò cò tiếp sức”
I. Mục tiêu:
II. Đồ dùng:
III. HĐ DH:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
- Biết cách đi thường theo vạch kể thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
- Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- Địa điểm: Trên sân tập. Vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi.
1.Phần mở đầu
* Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
- Cho h/s tập một số động tác khởi động.
- Xoay các khớp.
2. Phần cơ bản
- GV HD HS thực hiện động tác đi thường theo vạch kể thẳng hai tay chống hông.
- GV làm mẫu – HS quan sát tập theo.
HS: Thực hiện.
GV: Cho HS tập quan sát uốn nắn.
- Hướng dẫn h/s chơi trò chơi “ Nhảy ô”
HS: Chơi trò chơi.
3.Phần kết thúc
* Yêu cầu h/s tập một số động tác hồi tĩnh để kết thúc bài
- Nhận xét giờ học:
- Bước đầu thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, chao dây, quya dây.
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi.
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
- Phương tiện : Còi, kẻ sân
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến ND, YC giờ học
- Điều khiển lớp
1. Phần mở đầu:
+GV HD HS thực hiện động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. 
- GV Làm mẫu - HS quan sát tập theo.
- HS thực hiện.
GV: Cho HS tập quan sát sửa sai.
- HD HS chơi trò chơi.
+ HS chơi trò chơi : “ Lò cò tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi
- HS: chơi trò chơi
3. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống lại bài học
- GV nhận xét giờ học.
Ns:27/1/2010.	
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
Toán : (T87)
Xăng – ti – mét. Đo độ dài 
Tập viết:(T22)
Chữ hoa s
Toán : (T107)
Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính 
I. Mục tiêu:
II. Đồ dùng:
III. HĐ DH:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Biết xăng- ti- mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng- ti – mét viết tắt là cm.
- Biết dùng thước có chia vạch xăng- ti – mét để đo độ dài đoạn thẳng.
1.GV : Thước chia từng xăngtimet
2.HS : Thước chia từng xăngtimet
a. Giới thiệu đơn vị đo độ dài ( cm) và dụng cụ đo độ dài ...  Chú ý: Sửa sai cho các em còn yếu
Bắt giọng
Quan sát- sửa sai- tuyên dương
b) Hoạt động 2
GV: HD HS hát và tham gia chơi trò chơi Tập tầm vông.
- Làm mẫu 
HS: Hát và chơi trò chơi.
GV: - Nhận xét.
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn lại bài 
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Thầy: ND bài hát, nhạc cụ gõ
- Trò : SGK
a) Hoạt động 1
* Dạy bài hát: Hoa lá mùa xuân.
- GV hát mẫu
- Đọc lời của bài hát
HS: Ôn lại bài hát
* Chú ý: Sửa sai cho các em còn yếu
Bắt giọng
Quan sát- sửa sai- tuyên dương
b) Hoạt động 2
GV: HD HS hát và vỗ tay theo nhịp và tiết tấu lời ca
- Làm mẫu vỗ tay
- Vỗ tay
HS: Hát vỗ tay theo nhịp và tiêt tấu lời ca
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn lại bài
- Biết hát theo giai điệu và lời 1.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Thầy: ND bài hát, nhạc cụ gõ
- Trò : SGK
a) Hoạt động 1
* Ôn tập bài hát: Cùng múa hát dưới ánh trăng.
- GV hát mẫu
- Đọc lời của bài hát
HS: Ôn tập lại bài hát.
* Chú ý: Sửa sai cho các em còn yếu
Bắt giọng
HS: Hát lại nhiều lần.
Quan sát- sửa sai- tuyên dương
b) Hoạt động 2
GV: Giờ thiệu khuông nhạc và khoá son.
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn lại bài
NS:1 /2/2010.
Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
Thể dục: (T22)
Động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và bụng của bài thể dục phát riển chung.
- Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”
Thể dục : (T44)
Đi thường theo vạch kể thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
- Trò chơi “ Nhảy ô”
Thể dục : (T44)
Nhảy dây kiểu chụm hai chân.
- Trò chơi
“ Lò cò tiếp sức”
I. Mục tiêu:
II. Đồ dùng:
III. HĐ DH:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
- Biết cách thực hiện ba động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác vặn mình của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách điểm số đúng hàng dọc theo từng tổ.
- Địa điểm : Trên sân tập. Vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi.
1.Phần mở đầu
- Nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học 
- Khởi động: đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
2. Phần cơ bản
- GV HD HS thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình.
- GV thực hiện động tác mẫu cho HS quan sát tập theo.
 HS: Thực hiện.
- GV quan sát uốn nắn sửa động tác tập sai.
- GV HD HS điểm số đúng hàng dọc.
3.Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát
- Hệ thống bài .
- Giao bài về nhà.
- Biết cách đi thường theo vạch kể thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
- Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- Địa điểm: Trên sân tập. Vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi.
1.Phần mở đầu
* Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
- Cho h/s tập một số động tác khởi động.
- Xoay các khớp.
2. Phần cơ bản
- GV HD HS thực hiện động tác đi thường theo vạch kể thẳng hai tay chống hông.
- GV làm mẫu – HS quan sát tập theo.
HS: Thực hiện.
GV: Cho HS tập quan sát uốn nắn.
- Hướng dẫn h/s chơi trò chơi “ Nhảy ô”
HS: Chơi trò chơi.
3.Phần kết thúc
* Yêu cầu h/s tập một số động tác hồi tĩnh để kết thúc bài
- Nhận xét giờ học:
- Bước đầu thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, chao dây, quya dây.
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi.
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
- Phương tiện : Còi, kẻ sân
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến ND, YC giờ học
- Điều khiển lớp
1. Phần mở đầu:
+GV HD HS thực hiện động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. 
- GV Làm mẫu - HS quan sát tập theo.
- HS thực hiện.
GV: Cho HS tập quan sát sửa sai.
- HD HS chơi trò chơi.
+ HS chơi trò chơi : “ Lò cò tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi
- HS: chơi trò chơi
3. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống lại bài học
- GV nhận xét giờ học.
Học vần:
Bài 94: oang, oăng (T1)
Toán : (T110)
Luyện tập 
Toán : (T110)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
II. Đồ dùng:
III. HĐ DH:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Đọc được : oang , oăng , vỡ hoang , con hoẵng, từ và các câu ứng dụng : 
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: áo choàng , áo len , áo sơ mi 
1. GV: tranh minh hoạ từ khoá, câu ƯD phần luyện nói .
2. HS : SGK – vở tập viết, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
* Tiết 1 : a. GT bài :
 b. Dạy vần 
 * oang 
+ GV giới thiệu vần mới và viết lên bảng vần : oang
HS: - Đánh vần , đọc trơn , phân tích vần có :oang 
- Viết vào bảng con: oang
- Viết thêm chữ h vào trước vần oang để tạo thành tiếng mới : hoang
- Đánh vần , đọc trơn và phân tích tiếng : hoang 
GV: - Viết bảng : hoang 
- Cho HS xem tranh minh họa 
- Viết bảng : 
**oăng 
- Giới thiệu vần mới và viết lên bảng : oăng
- Nhận xét 
- Cho HS so sánh vần oang với oăng 
HS: - So sánh oang với oăng 
* giống nhau : kết thúc bằng ng 
- Viết thêm h vào vần oăng và dấu ngã để được tiếng mới : hoẵng .
- Đánh vần , đọc trơn và phân tích tiếng : hoẵng
- Viết bảng : hoẵng 
- Cho HS quan sát tranh và hỏi tranh vẽ gì ?
- Viết bảng : con hoẵng .
- Dạy từ và câu ứng dụng 
- Viết 4 từ mới lên bảng 
 HS: - Đọc từ ứng dụng
 oang oang liến thoắng 
 óa choàng dài ngoẵng . 
- Học thuộc lòng bảng chia 2. áp dụng bảng chia 2 để giải các bài toán có liên quan. Củng cố về một phần hai
- Biết thực hành chia một số đồ vật thành hai phần bằng nhau.
- Bảng phụ
* Bài 1:
- Đọc bảng chia 2?
HS: Đọc
GV: - Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Gọi 2 HS lên bảng . Mỗi HS làm 1 phép nhân và 1 phép chia theo đúng cặp.
HS: - Làm phiếu.
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu lá cờ?
- Chia đều cho 2 tổ nghĩa là chia ntn?
HS: - Làm bài 
 Bài giải
 Mỗi tổ nhận được số lá cờ là:
 18 : 2 = 9( lá cờ)
 Đáp số: 9 lá cờ
GV: - Chấm bài, nhận xét
* Bài 5:
- Hình nào có một phần hai số chim đang bay? Vì sao?
- Thi đọc bảng chia 2
- Ôn lại bài.
- Biết nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( có nhớ một lần).
- GV : Bảng phụ- phiếu HT
- HS : SGK.
* Bài 1:- Đọc đề?
- làm thế nào để chuyển thành phép nhân?
HS: - HS làm trên bảng
 GV: - Chữa bài, nhận xét
* Bài 2: - Đọc đề?
- Muốn điền số vào cột 1 ta làm ntn?
- Số cần điền ở cột 2, 3, 4 là thành phần nào của phép tính?
- Nêu cách tìm SBC?
HS: - HS làm trên bảng
GV: - Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3:- Đọc đề?
- BT cho biết gì? hỏi gì?
- Muốn tìm số dầu còn lại ta làm ntn?
- Làm thế nào tìm được số dầu 2 thùng?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
HS: - Làn vở.
Bài giải
Số dầu ở hai thùng là:
1025 x 2 = 2050(l)
Số dầu còn lại là:
2050 - 1350 = 700( l)
 Đáp số: 700 lít dầu.
GV: - Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: - Đọc đề?
- Thêm 1 số đơn vị ta thực hiện phép tính gì?
- Gấp1 số lần ta thực hiện phép tính gì?
- Chữa bài, nhận xét
- Đánh giá giờ học
- Ôn lại bài.
Học vần:
Bài 94: oang, oăng (T2) 
Chính tả : (T43) Nghe- viết 
 Cò và Cuốc 
Tập làm văn: (T22)
Nói, viết về người lao động trí óc 
I. Mục tiêu:
II. Đồ dùng:
III. HĐ DH:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
* Tiết 2 : Luyện tập .
a . Luyện đọc SGK
- Cho HS luyện đọc vần , từ khóa , từ ứng dụng .
HS: - Đọc thầm 2 câu ƯD. Tìm tiếng mới .
- Đọc trơn câu thơ ƯD
- Đọc toàn bài trong SGK
b. HD viết : 
GV: - Viết mẫu trên bảng lớp oang , oăng - HD viết từ trong vở tập viết 
HS: - Viết bảng con - sửa lỗi 
- Viết vào vở tập viết
c . Luyện nói theo chủ đề : áo choàng , áo len , áo sơ mi
- Cho HS quan sát tranh SGK 
HS: - Kể trước lớp về các loại áo mà em biết 
- GV nhận xét giờ học .
- Về nhà ôn lại bài.
- Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT(2) a/b, hoặc BT (3) a/b.
- GV : Bảng phụ viết ND BT3
- HS : VBT
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả một lần
- Đoạn viết nói chuyện gì ? 
- Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. các câu nói của Cò và Cuốc được đặt trong dấu câu nào ?
- Cuối các câu trả lời trên có dấu gì
 GV đọc, HS chép bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV treo bảng phụ
+ GV nhận xét bài làm của HS
- ăn riêng, ở riêng / tháng riêng
- Loài dơi / rơi vãi / rơi rụng
- sáng dạ, chột dạ, vâng dạ / rơm rạ.....
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ viết sai chính tả.
- Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong sgk (BT1).
- Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn.
- GV : Tranh minh hoạ về 1 số tri thức, bảng viết gợi ý về 1 người lao động trí óc.
- HS : SGK.
1. Giới thiệu bài 
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 38
- Kể tên 1 số nghề lao động trí óc mà em biết ? 
HS: + Kể về 1 người lao động trí óc mà em biết.
- Bác sĩ, giáo viên, kĩ sư xây dựng, kĩ sư hàng không, kĩ sư cầu đường .....
GV: - GV và cả lớp nhận xét.
* Bài tập 2 / 38
- Nêu yêu cầu BT.
HS: + Viết những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn khoảng 7 đến 10 câu.
- viết bài vào vở.
- theo dõi, giúp đỡ các em viết bài.
GV:- Cho HS đọc bài viết.
 - Nhận xét bài viết của HS.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS tiếp tục hoàn chỉnh bài.
An toàn giao thông:
Bài 4: Trèo qua dải phân cách là rất nguy hiểm.
 + SKT 
I. Mục tiêu:
II. Đồ dùng:
III. HĐ DH:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
- HS biết không được chơi đùa trên dải phân cách đường phố dễ gây nguy hiểm cho mình và cho người khác.
- Có ý thức tôn trọng luật giao thông đẻ phòng chống tai lạn.
- Hình trong sgk
GV: gt bài- ghi bảng
a. Hoạt động 1: 
- Cho học sinh quan sát tranh .
- Em thấy An được bố chở về quê, trên đường cuốc lộ, An thấy các bạn làm gì? An hỏi bố diều gì?
- Bổ bảo cho An biết gì?
GV: Cho HS quan sát trả lời.
- GV giải thích.
HS: Quan sát tranh. 
- Thảo luận kể từng tranh.
b. Hoạt động 2: cho học sinh quan sát tranh và thi kể .
GV: KL:
- Cho HS đọc ghi nhớ.
Sinh hoạt lớp
II Tiến hành
1 HĐ1: Cán bộ lớp nhận xét:
- Các tổ trưởng nhận xét.
- Các lớp phó nhận xét.
- Lớp trưởng nhận xét
2. HĐ2: GV nhận xét
a. ưu điểm
- Các em đi học đầy đủ, đúng giờ
- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập
b Tồn tại
- Còn nhiều hiện tượng nói chuyện trong giờ học 
- Quên bút, sách, vở : 
- Trong lớp chưa chú ý nghe giảng :
3 HĐ3: Phương hướng tuần 18
- Thực hiện tốt nội quy ở lớp
- Thi đua học tập
- Chấm dứt hiện tượng quên bút, quên vở, sách...
III Kết thúc
- GV cho HS vui văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop ghep 123.doc