Giáo án lớp ghép 1 + 2 - Tuần dạy 16

Giáo án lớp ghép 1 + 2 - Tuần dạy 16

I. MỤC TIÊU

- Đọc được: im ,um, chim câu, trùm khăn; từ và câu ứng dụng.

- Viết được: : im ,um, chim câu, trùm khăn

 - Nêu 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.

- Xem giờ đúng trên đồng hồ.

- Nói thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

 

doc 23 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp ghép 1 + 2 - Tuần dạy 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Ký duyệt của chuyên môn
...
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
Tiết 1
TĐ1: TIẾNG VIỆT
BÀI 64 – IM - UM
TĐ2: TOÁN
BÀI 76: NGÀY GIỜ
I. MỤC TIÊU
- Đọc được: im ,um, chim câu, trùm khăn; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: : im ,um, chim câu, trùm khăn 
- Nêu 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nói thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
 II. ĐỒ DÙNG
GV: Tranh MH sgk
HS: Bộ chữ Học vần
-Bộ đồ dùng Toán
- VBT
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A, Kiểm tra:
H: Đọc bài cũ SGK (129)
HS lên bảng viết bài ( 2 em) 
B, Bài mới: Giới thiệu vần mới, ghi lên bảng.
H & G: Phát âm vần mới.
- Nêu cấu tạo vần, phân tích vần.
- Cài bảng - đọc bài.
- HD HS cách đọc.
H: So sánh 2 vần, đọc bài trên bảng.
- Đọc bài trên bảng. (nhiều em)
G:Nhận xét cách đọc.
* Viết bảng con.
G: Viết mẫu lên bảng, nêu cách viết.
H: Viết bảng con. im – chim
 um - trùm
G: Nhận xét uốn nắn.
* Đọc từ ứng dụng.
G: Giới thiệu – giải thích từ.
H: Đọc bài trong SGK (cặp)
H: Nối tiếp đọc bài – SGK. Tìm tiếng có chứa vần im, um. (nhiều em)
G: Nhận xét, khen những em đọc tốt.
H: Đọc lại bài của tiết 1.
Bài mới: G: giới thiệu bài.
1, HD và thảo luận về nhịp sống tự nhiên hằng ngày.
G: Nói về thời gian diễn ra trong ngày vừa nói vừa xoay kim đồng hồ, theo các giờ để minh hoạ.
- 1 ngày có 24 giờ.
- HD HS đọc bảng phân thời gian trong ngày.
? 2 Giờ chiều còn gọi là mấy giờ?...
G: Giảng nội dung bài.
2, Thực hành.
+ BT1:Điền số thích hợp vào chỗ chem..
H: Nêu y/c BT, làm bài trong vở.
H: Nêu miệng KQ trước lớp ( 1 em)
Lớp nhận xét.
G & H: Nhận xét, chữa bài, củng cố cách làm.
+ Bài tập 3: Điền chữ A, B, C, D vào bức trang thích hợp.
H: Nêu y/c BT.
G: Gợi ý thêm.
H: Làm bài trong vở (nhóm)
- Đổi vở kiểm tra chéo bài.
- Đọc miệng BT trước lớp.
G: Nhận xét chữa bài, củng cố cách làm.
H: Chữa bài (nếu sai)
H: Nhắc lại ngày, giờ.
G: Nhận xét giờ học.
H: Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2
TĐ1: TIẾNG VIỆT
BÀI 64 : IM - UM (Tiếp)
TĐ2: TẬP ĐỌC
BÀI 50 : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
 I. MỤC TIÊU
- HS đọc câu ứng dụng SGK ( 112)
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: xanh, đỏ, tím, vàng.
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Nêu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ(làm được các BT trong SGK)
 II. ĐỒ DÙNG
GV: Tranh MH -sgk
HS: VTV
GV: Tranh MH - sgk
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Luyện đọc.
H: Đọc lại bài của tiết 1.
G: Nhận xét và uốn nắn các em.
- Giới thiệu qua tranh minh hoạ SGK và giải thích, hướng dẫn cách đọc.
H: Đọc bài trong SGK (cặp)
H: Đọc bài – SGK, tìm tiếng có chứa vần im - um
G: Nhận xét, khen những em đọc tốt.
* Viết bài trong vở.
H: Viết trong vở Tập viết.
im – chim câu, um trùm khăn
G: Thu 1 số vở chấm và nhận xét.
* Luyện nói: Xanh, đỏ, tím, vàng.
H: Đọc tên bài luyện nói ( 2 em)
G: Giới thiệu tranh – SGK, gợi ý cách nói.
H: Tập nói (cặp)
- Tập nói trước lớp.
G: Nhận xét, khen những em nói tự nhiên đủ câu.
* Củng cố dặn dò.
- H: Đọc lại toàn bài – SGK
G: Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
* Kiểm tra. H: Đọc bài cũ, 
TLCH 2 + 3 – SGK
G: Nhận xét và đánh giá.
* Bài mới
G: Giới thiệu bài.
1, Luyện đọc: G: đọc mẫu, nêu cách đọc.
a, Đọc từng câu
H: Đọc nối tiếp câu, đọc từ khó.
G: Nhận xét uốn nắn.
b, Đọc trong đoạn trước lớp
H: Đọc nối tiếp đoạn (nhiều em)
G: HDHS đọc nhấn giọng ở 1 số từ và cách ngắt nghỉ câu văn.
c, Đọc đoạn trong nhóm
H: Đọc nối tiếp đoạn (nhóm )
d, Thi đọc bài giữa các nhóm.
H: Thi đọc theo đoạn.
G: Nhận xét khen những em đọc tốt.
H: Đọc thầm toàn bài.
 Tiết 3
TĐ1: TOÁN
LUYỆN TẬP
TĐ2: TẬP ĐỌC
BÀI 51 : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (Tiếp)
 I. MỤC TIÊU
- Làm được tính cộng trừ trong phạm vi 10
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ(làm được các Bt trong SGK)
 II. ĐỒ DÙNG
GV: Bộ đồ dùng Toán 1
HS: Que tính
TMH-sgk
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
G: Giới thiệu bài.
* Luyện tập.
+Bài tập 1: Tính.
+Bài tập 2: Số?
 H: Nêu y/c của bài.
 G: HD HS làm bài.
 H: làm bài trong vở.
H: Nêu miệng kq.
G: Nhận xét, củng cố cộng trừ phạm vi 10.
+Bài tập 3: Viết phép tính thích hợp.
 H: Nêu y/c của bài.
 G: HD HS nêu bài toán.
 H: Làm bài trong vở rồi chữa bài.
 G: Nhận xét chữa bài, củng cố cách làm.
 H: Chữa bài (nếu sai).
* Củng cố cách làm.
G: Nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà học thuộc bảng cộng và bảng trừ phạm vi 10.
2, Tìm hiểu bài: H: Đọc phần chú giải SGK 
H: Đọc bài, TLCH.
? Bạn của bé ở nhà là ai?
? Khi bé bị thương, cún đã giúp bé như thế nào?
? Những ai đến thăm bé?
? Vì sao bé rất buồn?
..
G: Giảng ND bài.
H: Đọc lại toàn bài (nhiều em)
3, Luyện đọc lại.
- HD HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, mẹ của be, bé.)
H: Đọc phân vai (nhóm)
- Đọc phân vai.
- Thi đọc phân vai.
G: Nhận xét bình chọn bạn đọc tốt nhất.
H: Ghi bài vào vở.
- Nhắc lại ND của bài.
G: Nhận xét giờ học.
H: Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 4
TĐ1: ĐẠO ĐỨC
BÀI 16 – TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC.
TĐ2: ĐẠO ĐỨC
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG ( T1 )
 I. MỤC TIÊU	
- Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
- Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng. 
H: Vở Đạo đức
-H nêu vì sao cần giữ vệ sinh nơi công cộng .Cần làm gì và cần tránh việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng 
- Thực hiện giữ vệ sinh nơi công cộng 
-Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng .
 II. ĐỒ DÙNG
GV: TMH- BT5 (24-25)
HS: VBT
VBT đạo đức 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A, Bài mới: G: giới thiệu bài.
1, Quan sát BT1 và thảo luận.
? Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn?
? Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì?
H: Trình bày trước lớp ( 2 em)
G: Nhận xét kết luận: Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra vào lớp làm ồn ào, mất trật tự.
2, Khi xếp hàng ra, vào lớp.
H: Ra sân tập xếp hàng, ở ngoài sân.
- Cán sự lớp điều khiển.
G: Theo dõi, nhắc nhở các em.
H: Thảo luận nhiều lần.
G: Cho HS vào lớp nhận xét và cho điểm. Khen những em chấp hành xếp hàng nghiêm túc.
H: làm bài tập 2 – trong VBT.
B, Củng cố dặn dò.
G: Nhận xét, giờ học.
H: Chuẩn bị bài sau.
-H phân tích tranh
H: quan sát tranh và thảo luận câu hỏi: 
+ND tranh vẽ gì ?
+Việc chen lẫn xô đẩy có tác hại gì ?
+Qua việc này em rút ra điều gì ?
G: Cho H nêu ý kiến
-Kết luận 
-Hdẫn xử lí tình huống 
H: quan sát tranh và thảo luận 
-NT quản 
G: Hdẫn H đóng vai
-Giúp đỡ H
H: Đóng vai
-Lớp + G nhận xét 
G: Kết luận
-Gọi H đọc phần kết luận 
-Cho H liên hệ thực tế
-Giao việc VN
 Tiết 5
TĐ1: THỂ DỤC
TƯ THẾ ĐỨNG CƠ BẢN, ĐƯA HAI TAY RA TRƯỚC, DANG NGANG
TĐ2: THỂ DỤC
BÀI 31: TRÒ CHƠI “ VÒNG TRÒN” VÀ “NHÓM BA, NHÓM BẢY”
 I. MỤC TIÊU	
- Ôn 2 trò chơi “ Vòng tròn”, “ Nhóm ba, nhóm bảy” hoặc tò chơi do GV chọn.Yêu cầu biết cách chơi kết hợp vần điệu và tham gia chơi tương đối chủ động
- Ôn 2 trò chơi “ Vòng tròn”, “ Nhóm ba, nhóm bảy” hoặc tò chơi do GV chọn.Yêu cầu biết cách chơi kết hợp vần điệu và tham gia chơi tương đối chủ động
 II. ĐỒ DÙNG
- Sân trường vệ sinh sạch sẽ
- Còi
 - Sân trường vệ sinh sạch sẽ
- Còi
- Vẽ 3 vòng tròn đồng tâm 3m, 4m, 5m.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Phần mở đầu (5 phút)
G- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
 - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối hông.
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc.
* Ôn các động tác: tay – chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài TDPTC.
2. Phần cơ bản ( 25 phút)
- Trò chơi “ Vòng tròn”
- Trò chơi “ Nhóm ba, nhóm bảy”
3.Phần kết thúc (5 phút)
- Đứng vỗ tay, hát.
- Cúi người thả lỏng: 4 – 5 lần.
- Nhảy thả lỏng: 4 – 5 lần.
G & H: Hệ thống bài học.
- G: Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
G- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
 - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối hông.
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc.
* Ôn các động tác: tay – chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài TDPTC.
- H: Tập 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp do cán sự lớp điều khiển.
- H Chuyển thành vòng tròn để chơi trò chơi.
G: Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi kết hợp với chỉ dẫn trên sân sau đó cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức
- Trò chơi “ Vòng tròn”
- Trò chơi “ Nhóm ba, nhóm bảy”
- Đứng vỗ tay, hát.
- Cúi người thả lỏng: 4 – 5 lần.
- Nhảy thả lỏng: 4 – 5 lần.
G & H: Hệ thống bài học.
- G: Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
Tiết 1
TĐ1: TIẾNG VIỆT
BÀI 65: IÊM – YÊM
TĐ2: TOÁN
 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU
- Đọc được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm; từ và câu ứng dụng
- Viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm
- H xem đồng hồ (sáng ,chiều , tối )
-Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ : 17 h , 23 h ...
-Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, hoc tập thường ngày liên quan đến thời gian .
 II. ĐỒ DÙNG
GV: Tranh MH-sgk
HS: bộ chữ thực hành
Đồng hồ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
G: Nêu yêu cầu kiểm tra bài
H: Đọc theo yêu cầu của giáo viên (Bảng phụ)
- Viết bảng con (2- 4 lượt)
G: Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu ghi đầu bài.
- Giới thiệu vần và tiếng, từ mới
H: Cài bảng vần mới
G: Hướng dẫn học sinh phát âm.
H: Đánh vần, đọc trơn.
 iêm yêm
 xiêm yếm
 dừa xiêm cái yếm
G: HD học sinh đọc từ ứng dụng.
 thanh kiếm âu yếm
 quý hiếm yếm dãi 
H: Nhẩm, đánh vần từ ứng dụng, đọc trơn.
G: Nhận xét.
- Giải nghĩa một số từ.
H: Viết bảng con: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm 
G: Quan sát, uốn nắn, sửa sai.
H: Đọc lại toàn bài, nhắc lại nội dung bài
G: Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà
G: Giới thiệu bài mới 
-HD làm bài tập .
*Bài 1: Quan sát ,liên hệ với giờ chỉ ở bức tranh ,xem đồng hồ rồi nêu số giờ chỉ trên đồng hồ 
H: làm nhóm đôi
-NT quản 
G: Bao quát nhắc nhở
-Giúp đỡ H
H: đại diện nhóm nêu kết quả 
-Lớp+G nhận xét, bổ sung 
G: Hdẫn bài 2: Quay kim đồng hồ 
-Cho H làm N đôi
-Giúp đỡ các N
H: Thực hành theo cặp
-NT quản 
G: nhận xét, chữa bài 
-Củng cố bài
-Giao việc VN
 Tiết 2
TĐ1: TIẾNG VIỆT
BÀI 65: IÊM – YÊM(T2)
TĐ2: CHÍNH TẢ ( TẬP - CHÉP)
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
 I. MỤC TIÊU
- Viết được: iê ... : Nhận xét, uốn nắn.
* Đọc câu ứng dụng.
G; Giới thiệu qua tranh trong SGK, giải thích và HD HS cách đọc.
H: Đọc bài trong SGK (cặp)
G: Cho HS tìm các tiếng có chứa vần ôn.
* Viết các từ ứng dụng trong vở.
G: Chấm 1 số bài và nhận xét.
* Kể chuyện: Đi tìm bạn.
G: Kể chuyện diễn cảm 2 lần, có kèm chỉ tranh.
H: Đọc tên câu chuyện.
- Thảo luận cặp, tập kể lại
G: Y/c HS kể trước lớp.
* HS khá, giỏi kể được 2 -3 đoạn truyện theo tranh.
G: Nhận xét đánh giá, cho điểm.
* Củng cố dặn dò.
H: Đọc lại toàn bài ôn – SGK ( 2 em)
G: Nhận xét tiết học.
H: NT – KT bài tập ở nhà của lớp, báo cáo.
G: Nhận xét, đánh giá. Giới thiệu bài.
* Luyện tập.
+BT1: Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 1 (có 31 ngày)
H: Nêu y/c của bài.
G: Gợi ý cho HS làm bài.
H: làm bài trong vở.
 - Nêu miệng kết quả.
G: Nhận xét bổ sung, hỏi củng cố 1 số câu hỏi.
+Bài tập 3: Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 4 (có 30 ngày)
H: Nêu y/c của bài.
G: Cho HS xem tờ lịch, gợi ý.
H: Làm bài trong vở.
- Nêu miệng kết quả.
G: Nhận xét, hỏi thêm.
? Tháng 4 có.ngày thứ 7 đó là những ngày nào? 30 tháng 4 là ngày thứ?
H: Chữa bài trong vở.
G: Nhận xét tiết học.
ÂM NHẠC ( TIẾT HỌC CHUNG )
Tiết 3
TĐ1:Tiết 16 NGHE QUỐC CA
TĐ2: Tiết 16 KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC: MÔ DA THẦN ĐỒNG ÂM NHẠC
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nghe hát Quốc ca và biết khi chào cờ và hát Quốc ca phải đứng nghiêm trang
- Qua câu chuyện nhỏ H thấy được mối quan hệ giữa âm nhạc với đời sống ( Câu chuyện Nai ngọc )
- Học sinh biết một danh nhân thế giới nhạc sĩ Mô da 
- Học sinh tập biểu diễn bài hát
 II. ĐỒ DÙNG
H: Bộ gõ 
G: đọc diễn cảm câu chuyện : Mô da thần đồng âm nhạc
- Trò chơi : nghe tiếng hát tìm đồ vật
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
G: GT tên bài hát, tên tác giả
G : GT đôi nét ngắn gọn về bài hát Quốc ca Việt Nam.
G: Đàn- Hát mẫu (2 lần)
H: Tập đứng lên chào cờ và nghe Quốc ca (cả lớp )
G: Kể chuyện và đặt một số câu hỏi cho H trả lời ( 5-6 em )
H+G : nhận xét - biểu dương.
G : tổ chức cho H chơi Như SHD 
H : chơi trò chơi ( cả lớp )
G: nhận xét giờ học
 - dặn dò
 H đọc tên bài hát, tên tác giả
G: GT câu chuyện - đọc chậm - diễn cảm
G: nêu một số câu hỏi
H : Trả lời ( 5 - 6 em )
G: Nhận xét - bổ xung
G: Hát cho học sinh nghe một vài bài hát mà H yêu thích.
G : HD - làm mẫu ( SHD )
H: Chơi trò chơi
H+G: nhận xét - tuyên dương
 H: hát ( cả lớp )
G: nhận xét giờ học
 - dặn dò
Tiết 4 ( TIẾT HỌC CHUNG )
BÀI 32: TRÒ CHƠI: “ NHANH LÊN BẠN ƠI VÀ VÒNG TRÒN”
I. MỤC TIÊU.
- Ôn 2 trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi” và “ Vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1, cờ và kẻ sân để tổ choc trò chơi.
III: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TỔ CHỨC
1. Phần mở đầu (5 phút)
G- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đi đều và hát (sau đó đứng lại, quay thành hàng ngang, dàn hàng để chuẩn bị tập một số động tác TDPTC)
- Ôn các động tác: tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài TDPTC.
2. Phần cơ bản ( 25 phút)
- Ôn trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi”
-Ôn trò chơi “ Vòng tròn”
3.Phần kết thúc (5 phút)
* Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc và hát.
- Cúi người thả lỏng: 8 – 10 lần
- Nhảy thả lỏng: 8 – 10 lần
- Đứng vỗ tay, hát.
G & H: hệ thống bài học
- G: Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
 x x x x x
 x x x x x
 GV 
H: Tập mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
G: Nhắc lại cách chơi.
Lần 1: Chơi thử (cả lớp)
Lần 2, 3: Chơi chính thức.
H: Chơi có kết hợp vần điệu.
x x x x x
 x x x x x
 GV 
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
Tiết 1
TĐ1: TIẾNG VIỆT
BÀI 68 : OT - AT
TĐ2: TOÁN
BÀI 80 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Đọc được: ot, at, tiếng hót, ca hát, từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ot, at, tiếng hót, ca hát.
- Đọc các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ, ngày tháng.
- Xem được lịch
 II. ĐỒ DÙNG
G: tranh minh hoạ SGK.
H: Bảng cài chữ.
H: Vở BT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
H: Đọc bài cũ SGK ( 137)
- Viết bảng con: tem thư – xâu kim.
(NT đọc)
G: Nhận xét và đánh giá.
- Giới thiệu vần mới, ghi bảng.
G & H: Phát âm.
H: Nêu cấu tạo phân tích vần.
G: HD HS cách đọc.
- HD HS so sánh 2 vần.
H: Đọc bài trên bảng.
G: Nhận xét, uốn nắn.
+ Viết bảng con.
G: Viết mẫu, nêu cách viết.
H: Viết bảng con.
G: Nhận xét, uốn nắn.
* Đọc từ ứng dụng.
G: Giới thiệu và giải thích.
H: Đọc bài trong SGK
G: Cho HS, tìm tiếng có chứa vần ot – at.
G: Nhận xét, khen những em đọc tốt.
H: Đọc lại bài của tiết 1
G: Giới thiệu bài.
* HD HS luyện nói.
+Bài tập 1: G: Nêu y/c của bài.
 H: Làm bài tập trong VBT nối mỗi câu với đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với nội dung câu đó. Sau đó HS đổi chéo vở KT lẫn nhau.
G: Nhận xét bổ sung.
+Bài tập 2; a, Củng cố kĩ năng đọc tên các ngày trong tháng.
H: Nêu y/c của bài.
- làm bài vào vở BT. Điền các số còn thiếu vào tờ lịch tháng 5.
G: HD HS dựa vào tờ lịch tháng 5 đã cho để nhận xét.
+Bài tập 3: 
 H: Thực hành quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ giờ nêu trong bài.
G: nhận xét.
* Củng cố dặn dò.
G: Nhận xét tiết học.
H: Ghi bài vào vở
Tiết 2
TĐ1: TIẾNG VIỆT
BÀI 68: OT – AT (tiếp)
TĐ2: CHÍNH TẢ (N-V)
BÀI 32: TRÂU ƠI
I. MỤC TIÊU
- Cho các em đọc và hiểu được câu ứng dụng SGK.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.
- Nghe – viết chính xác CT, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát.
- Làm được BT2, 3 (a, b) hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
 II. ĐỒ DÙNG
G: Viết sẵn lên bảng câu ứng dụng.Tranh minh hoạ Sgk.
G: Bảng phụ viết sẵn bài CT, ND BT2.
H: Vở BT TV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
H: Đọc lại bài của tiết 1.
G: Nhận xét, uốn nắn.
* Đọc câu ứng dụng.
- Giới thiệu qua tranh minh hoạ SGK, giải thích – HD cách đọc.
H: Đọc bài trong SGK (cặp)
H: Đọc bài trong SGK, tìm tiếng có vần ot, at.
G: Nhận xét, khen những em đọc tốt.
* Viết bài.
H: Viết bài trong vở Tập viết.
G: Chấm, nhận xét khen những em viết đẹp.
* Luyện nói.
H: Đọc tên bài luyện nói.
G: Giới thiệu tranh, gợi ý.
H: Tập nói trước lớp.
G: Nhận xét, khen những em nói tự nhiên.
* Củng cố dặn dò.
H: Đọc lại toàn bài.
G: Nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà luyện viết thêm vào vở.
G: Giới thiệu bài.
- Đọc bài ca dao.
H: Đọc lại bài, TLCH.
? Bài ca dao cho they t/c của người nông dân với con trâu như thế nào?
+ Bài ca dao có mấy dòng.
+ Nên bắt đầu từ ô nào trong vở.
* Viết từ khó.
H: NT đọc cho lớp viết 1 số từ khó vào vở nháp.
G: Nhận xét, uốn nắn.
* Viết bài.
G: Nhắc nhở HS tìm cách trình bày.
H: NT vừa viết, vừa đọc cho lớp viết.
G: Quan sát, uốn nắn HS.
H: Đổi vở soát lại bài.
* Chấm, chữa bài.
G: Nhận xét, chữa bài.
- Chấm, nhận xét.
* Luyện tập.
+Bài tập 2: Tìm tiếng có chứa ao/ au.
+Bài tập 3; Điền vào chỗ chấm tr/ch; hỏi/ ngã.
H: Nêu y/c của bài.
G: HD HS cách làm.
H: Làm bài vào vở BT, rồi chữa bài trên bảng.
G & H: Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
G: Nhận xét tiết học.
 Tiết 3
TĐ1: TOÁN
BÀI 64: LUYỆN TẬP CHUNG
TĐ2: TẬP LÀM VĂN
BÀI 16: KHEN NGỢI: 
 KỂ NGẮN VỀ CON VẬT.
 LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. MỤC TIÊU
- Đếm. So sánh, thứ tự các số từ 0 đến 10; biết làm tính cộng, từ các số trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1)
- Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT3)
 II. ĐỒ DÙNG
H: Vở BT toán.
H: VBT Tiếng việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
G: Nêu y/c của tiết học.
* Luyện tập.
+Bài tập 1: Viết số thích hợp theo mẫu.
+Bài tập 2: Đọc, viết các số từ 0 -> 10.
 G: Nêu y/c, HD HS làm bài.
 H: Làm bài trong vở.
H: Nêu miệng KQ trước lớp.
G: Nhận xét chữa bài, củng cố cách làm.
+Bài tập 3: Tính.
+Bài tập 4: Số
 H: Nêu y/c của bài.
 - Làm bài trong vở BT. Sau đó lên bảng chữa bài.
G: Nhận xét, chữa, củng cố cách làm.
+Bài tập 5: viết phép tính thích hợp.
G: HD HS nêu thành bài toán.
H: Làm bài.
G: Y/c trình bày KQ.
- Nhận xét bổ sung.
H: Chữa lại bài ( nếu sai)
G: Nhận xét tiết học.
H: Đọc lại bài viết của tiết TLV tuần trước. (Kể về anh, chị, em của mình – BT3)
G: Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài.
+Bài tập 1: (miệng)
 H: Đọc y/c của bài (đọc cả mẫu)
Đặt một câu hỏi mới để khen.
G: Gợi ý thêm.
H: Làm miệng trước lớp.
G: Nhận xét bổ sung, khen những em đặt được nhiều câu văn hay, đúng.
+Bài tập 2 (miệng). Kể về một con vật nuôi trong nhà.
H: Nêu y/c của bài.
- Suy nghĩ làm bài (cặp)
HS trình bày miệng trước lớp.
- Nhận xét bổ sung. Khen những em nói đủ ý.
+Bài tập 3: (Viết) Lập TGB buổi tối của em.
G: Nêu y/c của bài, HD HS làm bài.
H: Làm bài trong vở.
G: Cho HS đọc TGB trước lớp.
- Chấm, nhận xét.
* Củng cố dặn dò.
G: Nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà thực hiện theo TGB của mình
TĐ1: THỦ CÔNG
BÀI 16: GẤP CÁI QUẠT.
TĐ2: THỦ CÔNG
BÀI 16 : GẤP, CẮT, DÁN 
BIỂN BÁO GIAO THÔNG 
CHỈ LỐI ĐINGƯỢC CHIỀU
I. MỤC TIÊU
- Biết cách gấp cái quạt
- Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ.
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đi xe ngược chiều.
- Gấp, cắt dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hd.
 II. ĐỒ DÙNG
G: Quạt giấy mẫu 1 tờ giấy hình CN, 1 sợi chỉ, bút chì, hồ dán
G: Tranh quy trình các bước gấp biển báo.
G & H: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
G: Nêu y/c của tiết học.
- Nhắc lại các bước gấp quạt đã học ở Tiết 1.
3, Thực hành.
H: Thực hành gấp quạt
G; Quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.
4, Đánh giá, nhận xét.
G: HD HS nhận xét đánh giá một số bài.
- Khen một số em làm tốt.
5. Củng cố dặn dò.
G: Nhận xét tiết học.
H: NT kiểm tra đồ ding học tập HS. Sau đó báo cáo cho GV.
G: Giới thiệu bài.
H: Nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán, biển báo giao thông chỉ chiều xe đi.
+ Bước 1: Gấp, cắt biển báo chỉ chiều xe đi.
+ Bước 2: Dán biển báo chỉ chiều xe đi.
G: Nhắc các em thực hành đúng.
H: Thực hành.
G: Theo dõi, giúp đỡ những em còn lúng túng hoàn thành bài.
* Nhận xét, đánh giá.
G: HD HS nhận xét đánh giá sản phẩm.
* Củng cố dặn dò.
H: Nhắc lại các bước.
G: Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 16 lop 1+2.doc