Giáo án lớp ghép 2 + 4 - Tuần 28

Giáo án lớp ghép 2 + 4 - Tuần 28

Tập đọc

Kho báu (tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.

- Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong sgk, đặc biệt là từ ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để .

- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.

 

doc 27 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 393Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp ghép 2 + 4 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Từ ngày 12/3/2012 => 16/3/2012
Thứ hai, ngày 12 tháng 3 năm 2012
Ngày soạn: 11/3/2012
Tiết 1 CHÀO CỜ
Tiết 2
Trình độ 2
Trình độ 4
Tập đọc 
Kho báu (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong sgk, đặc biệt là từ ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để .
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
Đạo đức
Tôn trọng luật giao thông(t1)
I. Mục tiêu:
 Học xong bài này, học sinh có khả năng:
- Hiểu: Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
- HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
II. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Đọc lại bài tiết trước.
II. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Hs nêu lại nội dung tiết trước.
2/ Bài mới (32’) :
Hs : luyện đọc trong nhóm 
- Thi đọc trước lớp .
- Nhận xét , bổ sung cho nhau .
2/ Bài mới (32’) :
Thảo luận nhóm theo câu hỏi sgk.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận.
Gv : tổ chức cho hs thi đọc giữa các nhóm .
- Nhận xét , tuyên dương nhóm có nhiều hs đọc đúng và hay .
- Gọi 1,2 em đọc lại cả bài .
-Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Kết luận : tai nạn giao thông gây nhiều hậu quả nghiêm trọng. Vì vậy mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng, chấp hành luật giao thông.
Hs : đọc cả bài theo nhóm 2 .
- thi đọc cả bài trứơc lớp .
- Nhận xét , bổ sung cho nhau .
Hs : thảo luận nhóm làm bài tập 1
- HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp về nội dung các tranh.
- HS nêu những việc làm đúng và việc làm chưa đúng.
Gv : nhận xét ,bổ sung cho hs , tuyên dương em đọc đúng và hay nhất lớp .
Gv : Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung:
+ Những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông: tranh 2,3,4.
+ Những việc làm chấp hành đúng luật giao thông: tranh 1,5,6.
Hs : thi đọc trước lớp .
- Nhận xét bổ sung cho nhau .
- Đọc thầm lại bài .
Hs : Làm bài tập 2
- Thảo luận nhóm :
+ Những việc làm trên đã gây ra tai nạn giao thông nguy hiểm cho con người.
+ Cần thực hiện luật giao thông ở mọi nơi, mọi lúc.
Nhận xét chung (3’)
Tiết 3
Trình độ 2
Trình độ 4
Tập đọc 
Kho báu (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố kĩ năng:
- Nhận dạng và đặc điểm của một số hình hình học.
- Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, các công thức tính diện tích của hình bình hành, hình thoi.
II. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Đọc lại bài tiết trước.
II. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Làm bài tập 2 tiết trước.
2/ Bài mới (32’) :
Gv : yêu cầu hs đọc thầm lại bài và đọc nội dung câu hỏi .
2/ Bài mới (32’) :
Gv: Hướng dẫn hs làm bài tập 1
- HS xác định câu đúng/sai.
- HS quan sát hình và làm bài.
- HS nối tiếp đọc kết quả.
+ Câu đúng: a,b,c.
+ Câu sai: d.
Hs: Đọc thầm bài và tìm hiểu nội dung bài theo câu hỏi trong sgk.
Hs: Làm bài tập 2
- HS nêu yêu cầu.
 - HS suy nghĩ lựa chọn.
- HS nêu lựa chọn của mình và giải thích lí do lựa chọn.
+ Câu đúng: b,c,d
+ Câu sai: a
Gv: Hướng dẫn tìm hiểu bài theo câu hỏi trong sgk.
+Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, sự chịu khó của vợ chồng người nông dân.
+Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ăn như cha mẹ không?
Gv: Chữa bài tập 2
- Hướng dẫn làm bài tập 3
- hs nêu yêu cầu.
- HS dùng bút chì khoanh tròn vào sgk.
Hs: Thảo luận câu hỏi nêu ý kiến .
- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu từ lúc gà gáy sáng .. ngơi tay.
- Họ ngại làm ruộng chỉ mơ chuyện hão huyền.
- Luyện đọc lại.
- Hs đọc nối tiếp nhau theo đoạn.
- Nhận xét bạn đọc.
Hs: Làm bài tập 4
 Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 56 : 2 = 28 ( m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
 28 – 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
 18 x 10 = 180 (m2)
 Đáp số 180 m2
Gv : tổ chức cho hs thi đọc phân vai toàn chuyện .
- yêu cầu hs đọc phân vai trước lớp.
Gv: Gọi hs lên bảng làm bài tập 4
- Nhận xét, sửa sai cho hs.
Nhận xét chung (3’)
Tiết 4
Trình độ 2
Trình độ 4
Toán
Kiểm tra định kỳ (giữa HKII)
(Đề do nhà trường ra đề và chấm)
Tập đọc
Ôn tập giữa học kỳ II (t1)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.
- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc và học thuộc lòng từ đầu học kì II lớp 4 Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.
II. Hoạt động dạy học
II. Hoạt động dạy học:
* Bài mới (32’) :
Gv : Nêu yêu cầu tiết kiểm tra .
- Chép đề bài lên bảng .
- Hướng dẫn hs làm bài.
* Bài mới (32’) :
Tổ chức cho HS bốc thăm tên bài.
- Kiểm tra lần lượt từng HS việc đọc thành tiếng, yêu cầu trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
Hs : Làm bài nghiêm túc.
Hs: Đọc thầm các bài tập đọc đã học.
Gv : Quan sát, nhắc nhở hs làm bài.
Gv: Hướng dẫn làm bài tập 2
- Tóm tắt nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất.
- Lưu ý HS: chỉ tóm tắt nội dung bài tập đọc là truyện kể.
Hs : Tiếp tục làm bài.
- Làm xong bài, nộp bài cho giáo viên.
Hs: hoàn thành nội dung vào bảng.
Các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất
Nhận xét chung (3’)
Tiết 5 MỸ THUẬT – GV chuyên thực hiện
*************************************************************
	Thứ ba, ngày 13 tháng 3 năm 2012
Ngày soạn: 11/3/2012
Tiết 1
Trình độ 2
Trình độ 4
Tập đọc
Cây dừa
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài thơ. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. - Biết đọc thơ với giọng tả nhẹ nhàng, hồn nhiên có giọng điệu 
- Hiểu các từ khó trong bài: Tỏa, bạc phếch, đánh nhịp, đỏng đảnh
- Hiểu nội dung bài: Cây dừa theo cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ nhỏ tuổi Trần Đăng Khoa giống như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh 
- Học thuộc lòng bài thơ
Toán
Giới thiệu tỉ số.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số.
- Biết đọc, viết tỉ số của hai số, biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Hs đọc lại bài tiết trước.
II. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Kt sự chuẩn bị của HS
2/ Bài mới (32’) :
Hs : luyện đọc trong nhóm .
- Thi đọc giữa các nhóm .
- Nhận xét , đánh giá cho nhau 
- 1,2em đọc toàn bài trước lớp
2/ Bài mới (32’) :
Gv: Giới thiệu tỉ số 5:7và7 : 5.
- Gv nêu ví dụ:Có 5 xe tải và 7 xe chở khách.
- Vẽ sơ đồ minh hoạ, giới thiệu tỉ số.
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay .
Giới thiệu tỉ số a : b.
- Gv cho HS lập các tỉ số của hai số 5 và 7; 3 và 6.
-Lập tỉ số a và b hay (b0).
Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu bài 
- Gọi 1,2 em đọc đoạn 1,2 .
- Gợi ý câu hỏi tìm hiểu bài .
Các bộ phận của cây dừa (lá,ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì ?......
Em thích những câu thơ nào vì sao ?
- Hướng dẫn hs Học thuộc lòng bài thơ
Hs: Làm bài tập 1
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:
b, = ; c, = ; 
 d, = 
HS: Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét bổ sung cho nhau 
- Bình chọn bạn đọc diễn cảm hay nhất lớp .
- Nêu lại nội dung bài .
Gv: Chữa bài tập 1
- Hướng dẫn bài tập 2
- HS trả lời các câu hỏi.
a, Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là .
b, Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là .
Gv: Gọi một số em lên thi đọc trước lớp.
- Bình chọn bạn đọc diễn cảm hay nhất lớp .
- Nêu lại nội dung bài
Hs: Làm bài tập 3
a, Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là:.
b, Tỉ số của số bạn giá và số bạn của cả tổ là: .
Nhận xét chung (3’)
Tiết 2
Trình độ 2
Trình độ 4
Toán
Đơn vị, chục, trăm, nghìn
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh biết :
- Ôn lại về mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm
- Nắm được đơn vị nghìn, mối quan hệ giữa trăm và nghìn 
- Biết cách đọc và viết các số tròn trăm
Luyện từ và câu
Ôn tập giữa học kỳ II(t2)
I. Mục tiêu:
- Nghe –viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả Hoa giấy.
- Ôn luyện về 3 kiểu câu kể: Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 bộ ô vuông biểu diễn số dành cho GV
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
KT vở Bài tập
II. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Hs nêu lại nội dung bài tiết trước.
2/ Bài mới (32’) :
Gv : Ôn về đơn vị chục, trăm.
Nhìn và nêu số đơn vị, số chục rồi ôn lại: 10 đơn vị bằng 1 chục.
Quan sát và nêu số chục, số trăm rồi ôn lại : 10 chục bằng 1 trăm
nhận xét bổ sung cho hs .
- Hướng dẫn hs biết Số trăm tròn
- Gắn các hình vuông to lên bảng yêu cầu hs nêu nhận xét .
2/ Bài mới (32’) :
Hs: Đọc thầm bài Hoa giấy.
- Nêu những từ khó trong bài.
- Luyện viết những từ khó ra giấy.
Hs : quan sát nêu nhận xét .
nêu số trăm từ 1 trăm đến 900 (các số 100, 200, 300900 là số tròn trăm)
- Số tròn trăm là số Có 2 chữ số 0 ở phần sau cùng (tận cùng là 2 chữ số 0)
- Quan sát mô hình nêu nhận xét .
- 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn viết 1000 (1 chữ số 1 và 3 chữ số 0)
Gv: Đọc bài chính tả cho hs viết bài.
- Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
Gv : nhận xét bổ sung .
- Hướng dẫn hs thực hành .
- Gắn các hình trục quan về đvị, các chục, các trăm
- Yêu cầu HS lên viết số tương ứng và đọc tên các số đó.
Hs: Làm bài tập 2
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs trao đổi theo cặp, trả lời câu hỏi.
+ Bài 2a yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu kể: Ai làm gì?
+ Bài 2b yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu kể: Ai thế nào?..
- Hs đặt câu:
+ Cô giáo giảng bài...
Hs : làm bài nêu kết quả .
- 1,3,30 (3 chục) 60 (6 chục) 300 (3 trăm)
- Tiếp tục tăng dần 300, 100,500,700, 800....
Gv: Chữa bài tập 2
- Gọi hs đọc những câu mình đã viết được.
- Nhận xét, sửa sai cho hs.
Gv : Gọi hs lên bảng làm bài tập .
- Nhận xét, sửa sai cho hs.
Hs: Viết lại đoạn bài tập 2 chưa đạt.
- Chuẩn bị ôn tập tiết sau.
Nhận xét chung (3’)
Tiết 3
Trình độ 2
Trình độ 4
Kể chuyện
Kho báu
I. Mục tiêu:
- Dựa vào trí nhớ và g ...  11 (phần)
Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là: 198 – 54 = 144.
 Đáp số : Số lớn : 144
 Số bé : 54
Hs: Thực hành đóng vai nói lời cảm ơn theo bài tập 1.
Hs: làm bài tập 2
 Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 ( phần )
Số quả cam đã bán là:
280 : 7 x 2 = 80 ( cây)
Số quả quýt đã bán là:
280 – 80 = 200 ( cây )
Đáp số: Cam : 80 cây
 Quýt: 200 cây
Gv: Hướng dẫn làm bài tập 2
- 1 HS đọc đoạn văn quả măng cụt và trả lời câu hỏi.
- HS xem tranh ảnh quả măng cụt
- Từng cặp HS hỏi đáp theo các câu hỏi.
HS1: mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt .Quả hình gì ?
HS2: tròn như quả cam
Gv: Hướng dẫn làm bài tập 3
 Bài giải:
Tổng số HS của hai lớp:
 34 + 32 = 66 ( HS)
Số cây mỗi HS trồng là:
 330 : 66 = 5 (cây)
 Lớp 4 A trồng số cây là:
 5 x 34 = 170 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là: 
 5 x 32 = 160 (cây)
 Đáp số : Lớp 4a : 170 cây
 Lớp 4b : 160 cây.
Hs: làm bài tập 3
- Hs nêu yêu cầu
- Hs viết vào vở
- Nhiều HS đọc bài trước lớp
- Nhận xét
Hs: làm bài tập 4
 Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 350 : 2 = 175 (m)
Tổng số phần bằng nhau là :
 3+4= 7( phần)
Chiều rộng là: 
 175 : 7x 3= 75 (m).
Chiều dài là: 
 175- 75=100(m.)
 Đáp số : Chiều dài : 100m
 Chiều rộng : 75m
Nhận xét chung (3’)
Tiết 3
Trình độ 2
Trình độ 4
 Đạo đức 
Giúp đỡ người khuyết tật
I. Mục tiêu:
- Vì sao cần giúp người khuyết 
 - Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật 
 - Trẻ em khuyết tật có quyền tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.
 - HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
 - HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật.
Tập làm văn
Ôn tập và kiểm tra đọc
( Đề do nhà trường ra đề)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu câu hỏi thảo luận ..
II. Đồ dùng dạy học:
Đề và giấy kiểm tra
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Gv : yêu cầu hs nêu lại nội dung bài trước.
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
2/ Bài mới (32’) :
Hs : Thảo luận nhóm theo tình huống.
- Nhóm trưởng điều khiển các nhóm thảo luận.
2/ Bài mới (32’) :
Gv: Theo dõi, nhắc nhở hs làm bài.
- Hs làm bài xong, thu bài.Gv: Gọi lần lượt hs lên bảng bốc thăm và đọc bài.
- Nhận xét, cho điểm
- Chép đề kiểm tra đọc hiểu lên bảng- hướng dẫn hs làm.
Gv : nhận xét, KL: Thủy nên khuyên bạn, cần chỉ đường dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm.
- Yêu cầu hs Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật
Hs: Suy nghĩ và làm bài nghiêm túc.
Hs : trình bày tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật
+ Sau mỗi phân trình bày cho HS thảo luận
Gv: Theo dõi, nhắc nhở hs làm bài.
Gv : nhận xét kết luận .
Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn giúp đỡ họ.
Hs: Tiếp tục làm bài.
Gv: Theo dõi, nhắc nhở hs làm bài.
- Hs làm bài xong, thu bài.
Nhận xét chung (3’)
Tiết 4
Trình độ 2
Trình độ 4
Luyện đọc
HS luyện đọc lại các bài Tập đọc dã học
Địa lí
Người dân và HĐSX của người dân ở ĐBDHMT(t2)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh biết:
- Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như: du lịch, công nghiệp.
- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành kinh tế ở đồng bằng duyên hải miền trung.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía.
- Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân miền trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ hành chính Việt nam.
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Hs nêu lại nội dung tiết trước.
2/ Bài mới (32’) :
Hs: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu bài tập.
- Hình ảnh sgk.
- Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó làm gì?
Gv: Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- kết luận: Việc phát triển du lịch và tăng thêm các hoạt động dịch vụ du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân cho vùng này.
Hs: Thảo luận nhóm 4 
- Vì sao lại có các xưởng sửa chữa tầu thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển?
- Ngoài ra còn có các ngành sản xuất nào khác?
Gv: Cho đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- Kết luận: sgk.
- Gv giới thiệu cảng lớn: cảng Quảng Ngãi.
- Nêu một số lễ hội mà em biết ở đồng bằng duyên hải miền Trung?
- Gv đưa ra một số thông tin v ề lễ hội cá Ông
Nhận xét chung (3’)
*************************************************************
Thứ sáu, ngày 16 tháng 3 năm 2012
Ngày soạn: 13/3/2012
Tiết 1
Trình độ 2
Trình độ 4
Toán
Các số từ 101 đến 110
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kĩ năng
- Biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị,
- Đọc viết thành thạo các số từ 101 đến 110
- So sánh được các số từ 101 đến 110. Nắm được thứ các số từ 101 đến 110
Tập làm văn
Ôn tập và kiểm tra viết
( Đề do nhà trường ra đề)
II. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
II. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
2/ Bài mới (32’) :
Gv: Đọc và viết số 101-110
- Viết và đọc số 101
(xác định số trăm,số chục,số đơn vị) cho biết cần điền số thích hợp nào.
- Cho HS nêu cách đọc số 101
- Viết và đọc số 102
- Tương tự như các số khác 103,104109
2/ Bài mới (32’) :
Hs: Kiểm tra lại đồ dùng, giấy kiểm tra.
Hs: làm bài tập 1
107 (a) 102 (d)
109 (b) 105 (e)
108 (c) 103 (g)
Gv: Ghi đề bài lên bảng.
- Yêu cầu về thời gian làm bài.
Gv : Chữa bài tập 1
- Hướng dẫn làm bài tập 2
Các số cần điền lần lượt là :
103, 105, 107, 108, 110.
Hs: Nghiêm túc làm bài.
Hs: Làm bài tập 3
101 < 102 106 < 109
102 = 102 103 > 101
105 > 104 105 = 105
Gv: Quan sát, nhắc nhở hs làm bài.
Gv: Chữa bài tập 3
- Hướng dẫn làm bài tập 4
a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 103, 105, 106, 107, 108
b. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.110, 107, 106, 103, 100.
Hs: Tiếp tục làm bài.
- Làm bài xong, nộp bài cho giáo viên.
Nhận xét chung (3’)
Tiết 2
Trình độ 2
Trình độ 4
Chính tả: (Nghe – viết)
Cây dừa
I. Mục tiêu:
Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu của bài thơ cây dừa 
- Viết đúng những tiếng có âm, vần dê lần s/x 
- Viết đúng các tên riêng Việt Nam 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ bài tập 2 (a) BT (3)
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
GV đọc cho HS viết: chịu, trói
II. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
2/ Bài mới (32’) :
Hs: Đọc bài chính tả sắp viết.
- Nêu nội dung chính.
- Nêu những từ khó viết trong bài.
- Luyện viết ra bảng con.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
2/ Bài mới (32’) :
Hs: làm bài tập 1
 Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài là:
 28 : 4 = 7 (m)
Đoạn thứ hai dài là:
 28 – 7 = 21 (m)
 Đáp số: 7 m; 21 m.
Gv: Đọc bài chính tả cho hs viết bài.
- Hs nghe gv đọc , viết bài vào vở chính tả .
- Đổi vở cho nhau soát lại bài.
Thu, chấm một số bài.
Gv : Hướng dẫn làm bài tập 2
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là :
1+2= 3( phần )
Số bạn trai là :
12 : 3= 4( bạn)
Số bạn gái là :
12- 4= 8( bạn)
 Đáp số : 4 bạn, 8 bạn.
Hs : Làm bài tập 2a
- hs nêu yêu cầu
- Lời giải đúng
Xoan, xà cừ, xà nu
Hs : làm bài tập 3
 bài giải
Số phần bằng nhau là:
5+1= 6 (phần)
Số bé là:
72: 6= 12
Số lớn là:
 Đáp số: Số lớn: 60
 Số bé: 12.
Gv: Gọi hs lên bảng làm bài tập 2a.
- Nhận xét, sửa sai cho học sinh.
- Hướng dẫn làm bài tập 3
-Đọc yêu cầu bài 3, làm bài 3
Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên
Gv : Hướng dẫn làm bài tập 4
 Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là: 
1+ 4=5 (phần)
Thùng thứ nhất có số lít là:
180: 5= 36(l)
Thùng thứ hai có số lít là:
180- 36= 144(l)
 Đáp số: 36l, 144l
Nhận xét chung (3’)
Tiết 3 THỂ DỤC – GV chuyên thực hiện
Tiết 4
Trình độ 2
Trình độ 4
Tập viết
 Chữ hoa : y
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chữ y theo cỡ vừa và nhỏ 
- Biết viết cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng cỡ nhỏ, đúng mẫu và nối chữ đúng quy định
Khoa học
Ôn tập vật chất và năng lượng(t)
I. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng: Các kĩ năng quan sát và thí nghiệm.
- Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa Y
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Hs : viết bảng con chữ hoa: X
II. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (5’):
Nêu nội dung bài tiết trước.
2/ Bài mới (32’) :
Hs : quan sát mẫu chữ Y hoa nêu nhận xét .
- Gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và nét khuyết ngược
2/ Bài mới (32’) :
Gv: Giới thiệu bài.
- Hướng dẫn các nhóm thảo luận theo câu hỏi.
Gv : Hướng dẫn hs viết chữ hoa Y và cụm từ ứng dụng vào bảng con .
- vừa viết lên bảng vừa nhắc lại cách viết.
Hs: Thảo luận nhóm 4
- HS trưng bày tranh, ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất...
Hs : quan sát gv viết mẫu trên bảng 
- viết bảng con hoa Y và cụm từ ứng dụng .
- viết vào vở tập viết chữ hoa y và cụm từ ứng dụng .
- 1 dòng chữ y cỡ vừa 
- 2 dòng chữ y cỡ nhỏ 
- 1 dòng chữ Yêu cỡ vừa 
- 1 dòng chữ yêu cỡ nhỏ 
- 2 dòng cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng cỡ nhỏ. 
Gv: Gọi các nhóm trình bày.
- Gv thống nhất các tiêu chí đánh giá.
+ Nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã học.
+ Trình bày đẹp, khoa học.
Gv : quan sát uốn nắn hs viết chữa đúng .
- Chấm chữa bài nhận xét chung .
Hs: tham quan khu triển lãm của các nhóm khác.
- HS cùng trao đổi, nhận xét.
Nhận xét chung (3’)
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 28
A- Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần
- Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau.
I- Nhận xét chung:
1- Ưu điểm: - HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định
	 - Vệ sinh lớp sạch sẽ, trang phục gọn gàng.
	 - ý thức học tập đã dần đi vào nền nếp.
2- Tồn tại: - 1 số HS còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập 
	 - Chưa có ý thức học bài ở nhà.
	 - Còn rụt rè khi phát biểu ý kiến . 
II- Phương hướng tuần sau.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến .
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docGhep 2 4.doc