Luyện đọc
TÌM NGỌC Ôn Toán.
LUYỆN TẬP CHUNG
- HS Yếu, TB: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
-HS khá giỏi biết đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
-Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
- Giáo dục học sinh yêu quý các con vật nuôi trong gia đình.
- Củng cố cách thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- H/S làm được các bài tập 1, 2, 3.(H/S khá giỏi làm được bài tập 4)
- Giáo dục H/S có ý thức trong học tập
TUẦN 17 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Trình độ 2 Trình độ 5 Môn Tên bài Luyện đọc TÌM NGỌC Ôn Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích- yêu cầu - HS Yếu, TB: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi. -HS khá giỏi biết đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. -Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. - Giáo dục học sinh yêu quý các con vật nuôi trong gia đình. - Củng cố cách thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - H/S làm được các bài tập 1, 2, 3.(H/S khá giỏi làm được bài tập 4) - Giáo dục H/S có ý thức trong học tập II. Đ Dùng - VBT III.Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: ? Hôm nay đã được học bài tập đọc gi? B. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài: - GV nếu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu- hướng dẫn đọc. * HS Yếu, trung bình đọc câu , đoạn và trả lời câu hỏi. + HS luyện đọc từng câu- luyện đọc đúng. + HS luyện đọc từng đoạn trước lớp tìm hiểu nội dung đoạn đọc. ?Do đâu chàng trai có viên ngọc quý ? - Chàng cứu con rắn nước, con rắn ấy là con của Long Vương nên Long Vương tặng chàng viên ngọc quý . ? Ai đánh tráo viên ngọc ? - Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý hiếm. *HS khá - giỏi đọc diễn cảm từng đoạn và toàn bài kết hợp trả lời câu hỏi. ? Các con vật lần lượt tìm lại viên ngọc bằng cách nào? - Mèo bắt một con Chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được ngọc . - Mèo và Chó rình bên bờ sông thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có viên ngọc Mèo nhảy tới ngoạm chạy . - Mèo nằm phơi bụng vờ chết quạ sà xuống toan rỉa thịt, Mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van xin trả lại ngọc . ?Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? - Chó và Mèo là những vật nuôi trong nhà rất thông minh, tình nghĩa. Chúng thực sự là bạn của con người A. Kiểm tra: - Kiểm tra VBT của HS- nhận xét. B. Thực hành: Bài 1 Trang 99- VBT * Đặt tính rồi tính: 17,5,5 3,9 0,60,3 0,09 1 9 5 4,5 6 3 6,7 0 0 0,30,68 0,26 * 98,15,6 4,63 46 1,18 5 55 21,2 208 926 0 0 Bài 2 Trang 99- VBT Tính ( 75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 x 2 = 53,9 : 4 + 22,82 x 2 = 13,475 + 45,64 = 59,115 21,56 : (75,6 – 65,8) – 0,354 : 2 = 21,56 : 9,8 – 0,354 : 2 = 2,2 - 0,177 = 2,023 Bài tập 2 (VBT -101): Tìm a) x 1,2 - 3,45 = 4,68 x 1,2 = 4,68 + 3,45 x 1,2 = 8,13 x = 8,13 : 1,2 x = 6,77 Bài tập 3 (VBT -101) Bài giải Số gạo bán trong buổi sáng là: 500 : 100 45 = 225 (kg) Số gạo còn lại là: 500 – 225 = 275 (kg) Số gạo bán trong buổi chiều là: 275 : 100 80 = 220 (kg) Cả hai lần số gạo bán được là: 225 + 220 = 445 (kg) Đáp số : 445 kg IV Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Trình độ 2 Trình độ 5 Môn Tên bài Tập viết $17: CHỮ HOA Ô, Ơ Khoa hoc. $ 33: ÔN TẬP I. Mục đích- yêu cầu - Viết đúng 2 chữ hoa Ô, Ơ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ Ô hoặc Ơ), chữ và câu ứng dụng : Ơn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần). - Rèn kỹ năng viết chữ. - Giáo dục học sinh sống có tình nghĩa sâu nặng với nhau. Ôn tập các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng tránh bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. - Giáo dục học sinh ý thức tích cực ôn luyện. II. Đ Dùng - Mẫu chữ Ô , Ơ hoa trên khung chữ. - Bảng phụ hoặc giấy khổ to viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li - Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết BC +BL O; Ong bay bướm lượn -GV nhận xét cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: - HD học sinh quan sát và nhận xét chữ - GV treo chữ mẫu Ô, Ơ . - Các chữ hoa Ô , Ơ giống như chữ hoa O chỉ viết thêm dấu phụ Cách viết : Chữ Ô viết như chữ O sau đó viết thêm dấu mũ có đỉnh nằm trên ĐK7 . - Chữ Ơ viết như chữ O sau đó viết thêm râu vào bên phải chữ. - GV viết mẫu: Vừa viết vừa nêu cách viết Ô Ô O O - HD học sinh viết bảng con : - GV nhận xét sửa sai cho học sinh 3. HD viết cụm từ ứng dụng: - GV viết cụm từ ứng dụng - GV giải nghiã cụm từ : Sống có tình nghĩa sâu nặng với nhau + HD học sinh quan sát và nhận xét: ? Những chữ nào có độ cao 2,5 li? - K, H ? Chữ t cao mấy li? - 1,5 li ?Chữ cao 1,25 li là chữ nào? - chữ s ?Chữ còn lại cao một li là những chữ nào? -ê,v,a,i;c,n. ? Nêu cách đặt dấu thanh: - Dấu huyền đặt trên chữ ê - Dấu sắc đặt trên chữ a. - Nối nét cuối của chữ k nối sang chữ ê - GV hướng dẫn học sinh cách viết- viết mẫu trên bảng. Ơn sâu nghĩa nặng + HD học sinh viết chữ ơn vào bảng con - GV uốn nắn sửa sai cho học sinh + HD học sinh viết vào vở tập viết - GV theo dõi uốn nắn tư thế ngồi viết của học sinh 5. GV chấm và chữa bài. - Giáo viên chấm 3 bài nhận xét . A. Kiểm tra bài cũ: - Tơ sợi tự nhiên khác tơ sợi nhân tạo như thế nào? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:- Ghi bảng 2. Vào bài: a. Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. *Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. *Cách tiến hành: - GV phát phiếu học tập, cho HS làm việc theo nhóm, ghi kết quả vào phiếu. - Mời một số HS trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. b. Hoạt động 2: Thực hành *Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. *Cách tiến hành: a. Bài tập 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: + Nhóm 1: Nêu tính chất, công dụng của tre, sắt, các hợp kim của sắt. + Nhóm 2: Nêu tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi. + Nhóm 3: Nêu tính chất, công dụng của nhôm ; gạch, ngói ; chất dẻo. + Nhóm 4: Nêu tính chất, công dụng của mây, song ; xi măng ; cao su. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo sự phân công của GV. - Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. b. Bài tập 2: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Đáp án: 2.1 – c ; 2.2 – a ; 2.3 – c ; 2.4 – a c. Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán chữ” *Mục tiêu: Giúp HS củng cố một số kiến thức trong chủ đề “Con người và sức khoẻ” *Cách tiến hành: - GV hướng dẫn luật chơi. - GV tổ chức cho HS chơi. Nhóm nào đoán được nhiều câu đúng là thắng cuộc. - GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. IV Củng cố dặn dò - GV nêu lại ND bài - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. Tiết 3: Trình độ 2 Trình độ 5 Môn Tên bài Ôn Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ Luyện đọc NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. Mục đích- yêu cầu - Củng cố cho hs cách vân dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. * HS yếu, trung bình đọc rành mạch, lưu loát bài văn, Trả lời được các câu hỏi 1, 2 trong SGK) - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn * Hs khá giỏi biết đọc diễn cảm toàn bài và (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đ Dùng - Vở BT Toán III.Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra: - Kiểm tra VBT của HS- nhận xét. B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: ( 86/ VBT) Tính nhẩm - Dựa vào bảng cộng, bảng trừ để nhẩm kết quả. 8 + 9 = 17 5 + 7 = 12 9 + 8 = 17 7 + 5 = 12 17 - 8 = 9 12 - 5 = 7 17 - 9 = 8 12 - 7 = 5 - Em có nhận xét gì về 2 phép tính 8 + 9 và 9 + 8 Bài 2: ( 86/ VBT) - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính Bài 3: ( 86/ VBT) - Viết số vào ô trống. +1 +5 9 10 15 +4 +1 6 10 11 Bài 4: ( 86/ VBT) Tóm tắt Lan : 34 que tính Hoa nhiều hơn Lan : 18 que tính Hoa : . . . que tính? Bài giải Hoa vót được số que tính là: + 18 = 5 2 ( cây ) Đáp số : 52 cây Bài 5: ( 86/ VBT) Điền số vào ô trống + 0 = 0 0 - 0 = 0 A. Kiểm tra: B. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài. 2. HD luyện đọc: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm đối tượng: * HS yếu, trung bình đọc rành mạch, lưu loát bài văn, Trả lời được các câu hỏi 1, 2 trong SGK) * Hs khá giỏi biết đọc diễn cảm toàn bài và (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) ?Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn? -Tìm nguồn nước, đào mương dẫn nước từ rừng già về thôn ? Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? - Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước ; không làm nương nên không còn hịên tượng phá rừng làm nương ? Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước? - Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây Thảo quả. ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu ? Nêu Nd bài? *Nội dung: Bài văn ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ ,dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng IV Củng cố dặn dò - GV nêu lại ND bài - Về học bài và chuẩn bị bài sau ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ... he giảng, còn quên đồ dùng học tập................. . c. Phương hướng tuần sau: - Duy trì tốt các nề nếp của lớp. - Tích cực học tập đạt hiệu quả. - Chuẩn bị thi hết học kỳ 1. - Khắc phục tồn tại trong tuần. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011 Tiết 1 Trình độ 2 Trình độ 5 Môn Tên bài Ôn Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ( Tiết 3) Kĩ thuật $ 17: THỨC ĂN NUÔI GÀ I. Mục đích- yêu cầu - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có) II. Đ Dùng - Bảng nhóm . - Một số mẫu thức ăn nuôi gà và tranh ảnh minh hoạ một số thức ăn , - Phiếu học tập và phiếu đánh giá học tập. III.Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh đọc thuộc bảng cộng bảng trừ. B. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. GV hướng dẫn học sinh làm bài Bài 1: ( 84) * Tính nhẩm 5 + 9 = 14 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 6 + 8 = 14 14 - 7 = 7 12 - 6 = 6 16 - 8 = 8 18 - 9 = 9 - Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính 5 + 9 và 9 + 5 -Khi ta đổi chỗ các số hạng thì kết quả không thay đổi. Bài 2: ( 84) Đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính Bài 3: ( 84) Tìm x : - x là thành phần gì trong phép tính - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn? - Muốn tìm SBT ta làm ntn? x + 16 = 20 x - 28 = 14 x = 20 - 16 x = 14 + 28 x = 4 x = 42 - GV và HS chữa bài Bài 4: ( 84) - Nêu yêu cầu của bài - Nêu dạng toán, nêu tóm tắt, cách giải. Tóm tắt Anh :50kg Em nhẹ hơn :16 kg Em :kg ? Bài giải Em cân nặng số kg là : - 16 = 34 ( kg ) Đáp số : 34 kg Bài 5: ( 84) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng - Có 4 hình tứ giác A. Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới: a. Giới thiệu bài -GV nêu nội dung yêu cầu bài học. b. Hoạt động 1: .Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà. -GV h/d học sinh đọc mục 1 .Trong SGKvà hỏi . ? Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại ? sinh trưởng và phát triển? + Động vật cần những yếu tố như Nước,không khí, ánh sáng , và các chất dinh dưỡng. ? Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy ở đâu ? + Từ nhiều loại thức ăn khác nhau . * Gv giải thích tác dụng của thức ăn theo nội dung SGK. * Gv kết luận hoạt động 1. + Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng , duy trì và phát triển cơ thể của gà . Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp. c. Hoạt động 2: . Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà . - ? Kể tên các loại thức ăn nuôi gà mà em biết ? + Thóc ,ngô ,tấm, gạo ,khoai ,sắn, rau sanh , cào cào , châu chấu , ốc, tép bột đỗ tương ,vừng , bột khoáng. - Cho HS nhắc lại tên các nhóm thức ăn đó . d.Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà. - GV cho HS đọc nội dung mục 2 trong SGK . GV hỏi : + Thức ăn của Gà được chia làm mấy loại? ? Em hãy kể tên các loại thức ăn đó? * Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm : + Nhóm thức ăn cung cấp chất đường bột + Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm . + Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng. + Nhóm thức ăn cung cấp vi – ta min + Nhóm thức ăn tổng hợp . - GV nhận xét và tóm tắt. * Trong các nhóm thức ăn nêu trên thì nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường là cần và phải cho ăn thường xuyên , ăn nhiều. -Gv phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc với phiếu. - GV cho HS thảo luận , - Yêu cầu các nhóm trình bày . - GV cho HS khác nhận xét và bổ sung. * GV tóm tắt giải thích minh hoạ tác dụng , cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường . - Gv nhận xét giờ học và thu kết quả thảo luận của các nhóm để trình bày trong tiết 2. e. Hoạt động 4: Kết luận - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. IV Củng cố dặn dò: - GV nêu lại ND bài - Nhận xét giờ học ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2 Trình độ 2 Trình độ 5 Môn Tên bài Ôn đọc THỜI GIAN BIỂU Ôn Toán I. Mục đích- yêu cầu - HS yếu, TB : Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cột, dòng.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS khá giỏi đọc lưu loát thời gian biểu, trả lời được câu hỏi 3. Hiểu được tác dụng của thời gian biểu. - Giáo dục học sinh biết học tập, làm việc theo thời gian biểu. II. Đ Dùng - VBT III.Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: ? Hôm nay đã được học bài tập đọc gi? B. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài: - GV nếu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu- hướng dẫn đọc. * HS Yếu, trung bình đọc từng câu, từng đoạn và trả lời câu hỏi. ? Đây là lịch làm việc của ai ? -Lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo học sinh lớp 2A trường Tiểu học Hoà Bình. ? Em hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày. ? Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ? - Để bạn nhớ việc và làm các việc một cách thong thả , tuần tự, hợp lí. *HS khá - giỏi đọc diễn cảm toàn bài kết hợp trả lời câu hỏi. ? Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác ngày thường ? 7 giờ đến 11 giờ: Đi học Thứ bảy : Học vẽ Chủ nhật : Đến bà ? Lập thời gian biểu để làm gì -Thời gian biểu giúp ta sắp xếp thời gian làm việc hợp lý, có kế hoạch làm cho công việc đạt kết quả. IV Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3 Trình độ 2 Trình độ 5 Môn Tên bài Ôn: Luyện từ và câu TỪ VỀ VẬT NUÔI – CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? Ôn đọc. THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. Mục đích- yêu cầu - Củng cố tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT1); biết đặt cau với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? (BT2. - Củng cố nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3). - Giáo dục học sinh yêu quý vật nuôi trong gia đình. * HS yếu và HS trung bình Đọc rành mạch,lưu loát, bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn, trả lời được cxâu hỏi 1,2,3; * HS khá, giỏi, biết đọc diễn cảm bài văn và hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS ý thức chống mê tín dị đoan... II. Đ Dùng - Vở BT Tiếng Việt. III.Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra: - Tìm những từ chỉ đặc điểm. + Đặc điểm về tính tình của người ? + Đặc điểm về màu sắc của một vật ? B. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài. 2. HD làm bài tập Bài 1/ 66- VBT: - Giáo viên hướng dẫn : Các em cần tìm những từ có nghĩa hoàn toàn trái ngược với nghĩa của từ đã cho. tốt - xấu nhanh - chậm ngoan - hư trắng - đen cao - thấp khỏe - yếu Bài 2/ 66- VBT: - Em hãy chọn một cặp từ trái nghĩa đặt câu với từ đó VD: Hùng bước nhanh thoăn thoắt./ Con sên bò rất chậm. Bài 3/ 66- VBT ( viết ) - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập : - Các con vật trong tranh đều là các vật nuôi trong nhà . - Học sinh quan sát tranh minh họa viết tên từng con vật theo số thứ tự vào phiếu . 1. Gà trống 6. Dê 2. Vịt 7. Cừu 3. Ngan ( vịt xiêm ) 8 . Thỏ 4. Ngỗng 9. Bò 5. Bồ câu 10. Trâu A. Kiểm tra: B. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài. 2. HD luyện đọc: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm đối tượng: * HS yếu và HS trung bình đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi: ? Cụ Ún làm nghề gì? - Cụ ún làm nghề thầy cúng - Cho HS đọc đoạn 2: ? Khi mắc bệnh, cụ ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao? - Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không thuyên giảm. ? Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không chịu mổ, trốn viện về nhà? - Vì cụ sợ mổ, lại không tin vào bác sĩ người kinh bắt được con ma người Thái. ? Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh? - Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ. * HS khá giỏi đọc diễn cảm bài văn và trả lời câu hỏi: ?Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? - Cụ đã hiểu thầy cúng không thể chữa khỏi bênh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới ? Nêu ND bài? -ND: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. IV Củng cố dặn dò - GV nêu lại ND bài - Nhận xét giờ học. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: