I/ Mục tiêu
II ĐDDH 1 - Hiểu nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa của toàn truyện :Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi . Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta.
2 - Đọc lưu loát toàn bài .
3 - Giáo dục HS sống vui vẻ , lạc quan.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 1. - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính diện tích và thể tích một số hình đã học ( hình hộp chữ nhật, hình lập phương).
2. - Rèn cho học sinh kỹ năng giải toán, áp dụng các công thức tính diện tích, thể tích đã học.
3. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
HS lm BT1
+ GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức
+ HS: - SGK.
TUẦN 33 Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011 Tiết 2 NTĐ4 NTĐ5 Mơn Tên bài Tập đọc Vương quốc vắng nụ cười (tt) Tốn Ơn tập về diện tích, thể tích một số hình I/ Mục tiêu II ĐDDH 1 - Hiểu nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa của toàn truyện :Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi . Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta. 2 - Đọc lưu loát toàn bài . 3 - Giáo dục HS sống vui vẻ , lạc quan. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . - Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 1. - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính diện tích và thể tích một số hình đã học ( hình hộp chữ nhật, hình lập phương). 2. - Rèn cho học sinh kỹ năng giải toán, áp dụng các công thức tính diện tích, thể tích đã học. 3. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. HS làm BT1 + GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức + HS: - SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG 5 10 10 10 5 HĐ 1 2 3 4 5 1. Khởi động: 2. Bài cũ: GV kiểm tra 2 – 3 đọc - trả lời các câu hỏi về nội dung bài . GV nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Giới thiệu bài GV Hướng dẫn HS luyện đọc - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Đọc diễn cảm cả bài. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? - Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? - Vậy bí mật của tiếng cười là gì ? - Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? GV gọi hs trình bày. Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn Tiếng cười thật nguy cơ tàn lụi. - HS luyện đọc diễn cảm , đọc phân vai . - Nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. 4 – Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . - Chuẩn bị : Con chim chiền chiện 1. Ổn định : 2. Bài cũ: Luyện tập. HS Sửa bài 5 / SGK - GV nhận xét. 3. Bài mới: Phát triển các hoạt động: v Luyện tập Bài 1: HS đọc đề, xác định yêu cầu đề GV :Nêu công thức tính thể tích hình chữ nhật? HS làm bài vào vở GV nhận xét, cho điểm Bài 2 GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. Þ Giáo viên lưu ý: Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa . Nêu kiến thức ôn luyện qua bài này? HS làm bài vào vở GV nhận xét, cho điểm Bài 3: HS suy nghĩ cá nhân, cách làm GV nhận xét, cho điểm Nêu kiến thức vừa ôn qua bài tập 3? v Củng cố – dặn dò: HS Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập? Giáo viên nhận xét, tuyên dương – dặn dò: Về nhà làm bài 4/ 81SGK Chuẩn bị: Luyện tập Nhận xét tiết học. Tiết 3 NTĐ4 NTĐ5 Mơn Tên bài Lịch sử Tổng kết Lịch sử Ơn tập I/ Mục tiêu II/ ĐDDH 1.- Hệ thống lại quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX 2.HS nhớ lại được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời vua Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn . 3.- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc Phiếu học tập của HS . Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to . 1. - Học sinh nhớ lại và hệ thống hoá các thời kỳ lịch sử và nội dung cốt lõi của thời kỳ đó kể từ năm 1858 đến nay. 2. - Phân tích ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 8 năm 1945 và đại thắng mùa xuân 1975. 3. - yêu thích, tự học lịch sử nước nhà. + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập. + HS: Nội dung ôn tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HĐ 5 10 8 8 5 1 2 3 4 5 Khởi động: Bài cũ: Kinh thành Huế - HSTrình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế? GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Làm việc cá nhân HS điền nội dung các thời , triều đại và các ô trống cho chính xác vào ô trống GV nhận xét. Làm việc cả lớp GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử như : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ , Lý Thường Kiệt HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử Làm việc cả lớp GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá như : Lăng vua Hùng, thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng , Thành Hoa Lư , Thành Thăng Long , Tượng Phật A-di-đà HS điền thêm thời gian hoặc dự kiện lịch sử gắn lie72n với các địa danh , di tích lịch sử , văn hoá đó . HS Đại diện các nhóm trình bày. Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại những kiến thức đã học. - Chuẩn bị kiểm tra định kì 1. Ổn định : 2. Bài cũ: GV:Nêu những mốc thời gian quan trọng trong quá trình xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình? Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình ra đời có ý nghĩa gì? 3. Giới thiệu bài mới: . Phát triển các hoạt động: v Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất. GV:Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học? - HS trả lời v Tìm hiểu nội dung từng thời kì lịch sử. . HS thảo luận.mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì + Nội dung chính của từng thời kì. + Các niên đại quan trọng. + Các sự kiện lịch sử chính. GV gọi HS Đại diện các nhóm trình bày. ® GVkết luận. v Phân tích ý nghĩa lịch sử. HS thảo luận. Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975. GV gọi HS Đại diện các nhóm trình bày. ® GV nhận xét + chốt. v Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”. Nhận xét tiết học. Tiết 4 NTĐ4 NTĐ5 Mơn Tên bài Tốn Ơn tập về các phép tính với phân số (tt) Tập đọc Luật Bảo vệ, chăm sĩc và Giáo dục trẻ em I/ Mục tiêu II/ ĐDDH Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số . VBT HS làm BT3; BT1 b,c - Bảng phụ, SGK 1. - Đọc lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các từ mới và khó trong bài. 2. - Hiểu luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định nghĩa vụ của trẻ em đối với gia đình và xã hội, nghĩa vụ của các tổ chức và cá nhân trong việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. - GV: Tranh, bảng phụ - HS: Xem trước bài. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HĐ 5 10 8 7 8 5 1 2 3 4 5 6 Khởi động: Bài cũ: Ôn tập bốn phép tính về phân sô” HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài Thực hành Bài tập 1: GV Yêu cầu HS tự thực hiện HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Bài tập 2: HS sử dụng mối quan hệ giữa thành phần & kết quả phép tính để tìm x HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả GV nhận xét Bài tập 3: HS tự tính rồi rút gọn. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết qua ûGV nhận xét Bài tập 4: HS tự giải bài toán với số đo là phân số. HS làm bài GV sửa bài Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt) Làm bài trong SGK 1. Khởi động: 2. Bài cũ: GV kiểm tra 2 – 3 đọc thuộc lòng trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ. GV nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Luyện đọc. HS đọc toàn bài. GV gọi Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp nhau đến hết bài. - GV giúp học sinh giải nghĩa các từ đó. GV đọc diễn cảm bài văn. v Tìm hiểu bài. GV Hướng dẫn học sinh tìm hiểu từng câu hỏi . - HS đọc lướt từng điều luật trong bài, trả lời câu hỏi. Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn Tiếng cười thật nguy cơ tàn lụi. - HS luyện đọc diễn cảm , đọc phân vai . - Nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. - GV gọi các Nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. v Củng cố HS nêu ND bài Chuẩn bị bài sang năm con lên bảy: đọc cả bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài. Tiết 5 NTĐ4 NTĐ5 Mơn Tên bài Đạo đức Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ I/ Mục tiêu II/ ĐDDH 1/ Kiến thức : HS cĩ ý thức lễ phép với anh chị ( người lớn tuổi) , biết thưong yêu và nhường nhịn các em nhỏ 2/ Kĩ năng : Hình thành cho HS thĩi quen lễ phép với anh chị ( người lớn tuổi) và nhường nhịn em nhỏ 3/ Thái độ : HS cĩ thái độ đúng trong giao tiếp thường ngày với người lớn tuổi và em nhỏ; Biết đồng tình hay phê phán các hành động của Tranh ảnh , III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HĐ 5 10 10 10 5 1 2 3 4 5 1/ ổn định 2/ bài cũ YC học sinh Nhắc lại nội dung bài học trước 3/ bài mới Giới thiệu – ghi bảng Hoạt động 1 : Xử lý tình huống GV chia lớp thành 4 nhĩm YC HS thảo luận nhĩm xử lý tình huống YC các nhĩm trình bày GV chốt lại Hoạt động 2 : Kể chuyện GV yêu cầu HS liên hệ bản thân kể về những câu chuyện về Tấm gương Lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ GV nhận xét, đánh giá 4/ củng cố - dăn dị GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài Nhận xét tiết học . HS trả bài Nhĩm 1 : Xử lý tình huống Lễ phép với anh chị ( Tình huống đúng) Nhĩm 3 : Xử lý tình huống Lễ phép với anh chị ( Tình huống sai) Nhĩm 2 : Xử lý tình huống Nhường nhịn em nhỏ ( Tình huống đúng) Nhĩm 4 : Xử lý tình huống Nhường nhịn em nhỏ ( Tình huống sai) HS cử đại diện trình bày kết quả thảo luận , nhận xét nhĩm bạn Hs Xung phong kể Nhận xét bạn kể Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2011 Tiết 1 NTĐ4 NTĐ5 Mơn Tên bài Chính tả Ngắm trăng. Khơng đề LTVC Mở rộng vốn từ: Trẻ em I/ Mục tiêu II/ ĐDDH 1. Nhớ và viết đúng chính tả,trình bày đúng hai bài thơ: Ngắm trăng, Không đề. 2. Làm đúng các ... à thảo luận nhĩm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HĐ 5 10 10 10 5 1 2 3 4 5 1. Khởi động: 2. Bài cũ: HS kiểm tra vở lẫn nhau 3. Bài mới: Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền . Bài tập 1: GV lưu ý các em tình huống của bài tập: GV hướng dẫn HS điền vào mẫu thư HS thực hiện làm vào mẫu thư. Một số HS đọc trước lớp thư chuyển tiền Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập. HS viết vào mẫu thư chuyển tiền. GV gọi Từng em đọc nội dung của mình Người nhận tiền phải ghi: Số CMND, họ tên, địa chỉ, kiểm tra lại số tiền, kí nhận. Cả lớp nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: Nhận xét tiết học 1. Khởi động: 2. Bài cũ: GV gọi HS trình bày Sự sinh sản của thú. ® GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Quan sát và thảo luận. HS quan sát hình 1 và 2 trang 126 SGK. + Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì? + Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó? GV gọi HS Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. GV yêu cầu học sinh liên hệ thực tế ® Giáo viên kết luận: Nguyên nhân chình dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn. v Thảo luận. HS Nhóm trưởng điều khiển thảo luận. Con người đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn giữa việc thu hẹp diện tích đất trồng với nhu cầu về lương thực ngày càng nhiều hơn? Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng? Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng? GV gọi HS Đại diện các nhóm trình bày. ® Kết luận: v Củng cố - dặn dò: - GDBVMT: Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học. Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”. Nhận xét tiết học. Tiết 2 NTĐ4 NTĐ5 Mơn Tên bài Khoa học Chuỗi thức ăn trong tự nhiên TLV Tả người (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu II/ ĐDDH Sau bài này học sinh biết: -Vẽ và trình bày mối quan hệ gữa bò và cỏ. -Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. -Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn. - KNS: KN bình luận, khái quát, tổng hợp thơng tin; KN phân tích phán đốn và hồn thành; KN đảm nhận trách nhiệm. -Hình 132,133 SGK. -Giấy A 0, bút vẽ cho nhóm. PP/KTDH: Suy nghĩ- Thảo luận cặp. 1. - Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, 2. - Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc. 3. - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và mê sáng tạo. + GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). + HS: SGK, nháp III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HĐ 5 15 15 5 1 2 3 4 Khởi động: Bài cũ: -GV:Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ thế nào? Bài mới: Giới thiệu: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh -GV:Thức ăn của bò là gì? -Giữa bò và cỏ có quan hệ thế nào? -Phân bò phân huỷ thành chất gì cung cấp cho cỏ? -Giữa phân bò và cỏ có quan hệ thế nào? -HS các nhóm vẽ sơ đồ thức ăn bò cỏ. -Vẽ sơ đồ thức ăn giữa bò và cỏ: Phân bò Cỏ Bò GV Kết luận: Sơ đồ bằng chữ. Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn -HS làm việc theo cặp quan sát hình 2 trang 133 SGK: +Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ. +Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó. -Quan sát SGK và trả lời câu hỏi thoe gợi ý. -GV Gọi một số hs trả lời câu hỏi -Kết luận: Củng cố -Dặn dò: -GV: Chuỗi thức ăn là gì? Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. 1. Khởi động: 2. Bài cũ: HS kiểm tra vở lẫn nhau 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hướng dẫn học sinh làm bài. HS đọc lại 3 đề văn. HS mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại. HS viết bài theo dàn ý đã lập. HS đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả cảnh. Chuẩn bị: Trả bài văn tả cảnh. Tiết 3 NTĐ4 NTĐ5 Mơn Tên bài Tốn Ơn tập về đại lượng (tt) Tốn Luyện tập I/ Mục tiêu II/ ĐDDH Giúp HS: Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các ài toán có liên quan HS làm BT3; BT5 - Bảng phụ, SGK 1. - Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức giải toán. 2. - Giúp học sinh có kĩ năng giải toán. 3. - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. HS làm BT4 + GV:Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: SGK, bảng con, VBT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HĐ 5 8 7 7 7 6 2 1 2 3 4 5 6 7 Khởi động: Bài cũ: Ôn tập về đại lượng HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài Bài tập 1: HS lập bảng đơn vị đo thời gian Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả GV nhận xét Bài tập 2: GVYC HS đổi từ đơn vị giờ ra đơn vị phút; từ đơn vị giây ra đơn vị phút; chuyển từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả GV nhận xét Bài tập 3: HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp. HS làm bài GV sửa bài Bài tập 4: GV :HD HS đọc bảng để biết thời điểm diễn ra từng hoạt động cá nhân cuả Hà. Tính khoảng thời gian của các hoạt động được hỏi đến trong bài. HS làm bài GV sửa bài Bài tập 5: HS làm bài GV sửa bài Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng (tt) Làm bài trong SGK 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập về giải toán. GV sửa bài tập về nhà GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Bài 1: GV Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang. HSThảo luận nhóm để thực hiện. Sửa bài, thay phiên nhau sửa bài. ĐS: 95,2 m2 Bài 2: HS nhắc lại 4 bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ. ĐS: 16 học sinh 20 học sinh GV nhận xét. Bài 3: GV ôn lại dạng toán rút về đơn vị. HS tự giải. ĐS: 10 người GV nhận xét. Bài 4: HS Thảo luận nhóm để thực hiện. Sửa bài, thay phiên nhau sửa bài. ĐS: 9 lít - GV nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò: Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập. Xem lại nội dung luyện tập. Ôn lại toàn bộ nội dung luyện tập. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học Tiết 4 Âm nhạc BÀI: ÔN TẬP 2 BÀI TĐN SỐ 7, SỐ 8 MỤC TIÊU : HS đọc đúng nhạc và hát lời 2 bài TĐN Đồng lúa trên sông và Bầu trời xanh , biết kết hợp gõ đệm HS được nghe 1 số bài hát trong chương trình và trích đoạn 1 bản nhạc không lời. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Nhạc cụ ; Băng đĩa cho HS nghe 1 số bài hát trong chương trình và trích đoạn 1 bản nhạc không lời . Học sinh : SGK ; Vở ghi nhạc ; Nhạc cụ gõ ; Ôn lại 2 bài TĐN : Đồng lúa bên sông và Bầu trời xanh . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung tiết học: Ôn 2 bài TĐN Đồng lúa trên sông và Bầu trời xanh. Nghe những bản nhạc, bài hát hay. 2. Phần hoạt động : Nội dung 1: Ôn tập bài Đồng lúa trên sông và Bầu trời xanh. Hoạt động 1: Nghe âm hình tiết tấu và nhận biết. GV viết âm hình trong SGK lên bảng, dùng nhạc cụ gõ 3-4 lần. GV yêu cầu một số HS gõ lại. GV hỏi đó là âm hình câu nào trong bài TĐN nào? Em hãy đọc nhạc và hát lời câu đó. Đó là câu 2 trong bài TĐN số 7 Đồng lúa bên sông. Hoạt động 2: Ôn tập bài Đồng lúa bên sông và Bầu trời xanh. GV phân công từng tổ đọc nhạc và hát lời và kết hợp gõ đệm. Tổ 1 đọc nhạc bài Đồng lúa bên sông và kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca. Tổ 2 đọc nhạc bài Đồng lúa bên sông và kết hợp gõ đệm theo phách. Tổ 3 đọc nhạc bài Bầu trời xanh và kết hợp gõ đệm theo nhịp. Tổ 4 đọc nhạc bài Bầu trời xanh và kết hợp gõ đệm bằng 2 âm sắc. Sau đó tổ 1, tổ 2 trình bày nối tiếp. Tổ 3, tổ 4 trình bày nối tiếp. HS tự nhận xét, đánh giá. Nội dung 2: Nghe nhạc Hoạt động: Nghe 1-2 bài hát đã học trong chương trình qua băng đĩa. 3. Phần kết thúc: GV cần dặn HS cần dành thời gian ôn tập những bài hát và TĐN trong HK II để chuẩn bị cho việc kiểm tra cuối năm. HS thực hiện gõ tiết tấu. HS thực hiện. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN:33 I.Mục tiêu: - GV nắm lại tình hình học tập, nề nếp của lớp sau một tuần học tập . Từ đĩ đề ra các hình thức khen thưởng, nhắc nhở cũng như động viên học sinh phát huy những mặt tiến bộ, khắc phục những yếu kém gặp phải để học tốt hơn trong tuần tới . - -Tuyên truyền cho học sinh về ngày 30/4 và 1/5 - Tiếp tục phát động phong trào thi đua học tốt, tiếp tục kèm cặp học sinh yếu kém. - Nêu nhiệm vụ học tập và chương trình học ở tuần 34 II.Lên lớp: GV HS * HĐ1: Tổng kết tuần 33 GV yêu cầu học sinh báo cáo GV nhận xét đánh giá ưu, khuyết điểm của tập thể, cá nhân. * HĐ2: Tuyên truyền : Tuyên truyền về ngày Giải phĩng miền Nam và Quốc tế lao động . * HĐ3 : Cơng bố cơng tác tuần 34: Giáo viên nêu nhiệm vụ học tập tuần 34. Lên kế hoạch cho học sinh khá kèm học sinh yếu * HĐ4 : Chơi trị chơi GV cho học sinh chơi trị chơi “tiếp sức” . Chủ đề “khoa học” Cán sự lớp báo cáo tình hình lớp trong tuần qua HS lắng nghe, phát huy và rút kinh nghiệm HS lắng nghe , ghi nhớ và thực hiện tốt HS lắng nghe , ghi nhớ và thực hiện tốt HS chơi chủ động , cĩ thưởng phạt Duyệt của khối trưởng Duyệt của BGH . . . .. .. . ..
Tài liệu đính kèm: