Giáo án Luyện tập Lớp 4 - Tuần 19

Giáo án Luyện tập Lớp 4 - Tuần 19

Tiết 92 (trang 8)

I-MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:

 - Chuyển đổi các số đo diện tích, cách ước lượng diện tích trong thực tế.

 - Vận dụng giải toán có lời văn

 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tư duy sáng tạo.

II- CHUẨN BỊ

 GV:Bảng nhóm, bút dạ, thẻ A, B, C, D.

 HS: Bảng con, vở TN-TL Toán

III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 8 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/02/2022 Lượt xem 230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện tập Lớp 4 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010
Luyện chữ
Năm điều Bác Hồ dạy
I .Mục tiêu:
	- Viết đúng đẹp bài “ Năm điều Bác Hồ dạy” theo quy định.
	- Trình bày khoa học sạch sẽ, đúng mẫu chữ nghiêng nét thanh nét đậm.
 - Rèn chữ viết đẹp, đúng mẫu và giữ vở sạch. 
II. Chuẩn bị
	 Giáo viên : Tranh, mẫu chữ 
	 Học sinh: Vở luyện thực hành luyện viết 4 tập 1
III . Tiến trình dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A .ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
HS viết: giẻ lau, giữ gìn, giần sàng
Nhận xét, cho điểm
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hướng dẫn viết bài
- Nêu nội dung của bài “Năm điều Bác Hồ dạy” ?
Khi viết cần lưu ý điều gì?
GVviết mẫu: 
 Yờu tổ quốc, yờu đồng bào 
 Học tập tốt, lao động tốt 
- Nhắc nhở ý thức viết bài.
- Thu bài viết.
- Nhận xét giờ viết 
 GV chấm 5 - 7 bài và nhận xét.
D. Củng cố:
- Lưu ý cách trình bày bài.
E. Dặn dò
- Học sinh học và chuẩn bị bài: Bài 21
Học sinh viết bảng lớp
Lắng nghe
- 1 HS đọc đoạn cần viết – lớp đọc thầm
- Thông qua bài nhắc nhở học sinh cần thực hiện tốt lời dạy của Bác Hồ. 
- Trình bày bài và các chữ viết hoa đầu dòng.
HS quan sát GV viết mẫu
- Học sinh viết bài
- Học sinh soát lỗi.
- HS nghe
- HS nghe.
Thứ ba ngày 05 tháng 1 năm 2010
Luyện Toán
Tiết 92 (trang 8)
I-Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: 
	- Chuyển đổi các số đo diện tích, cách ước lượng diện tích trong thực tế.
	- Vận dụng giải toán có lời văn
	- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tư duy sáng tạo.
II- Chuẩn bị
	GV:Bảng nhóm, bút dạ, thẻ A, B, C, D. 
	HS: Bảng con, vở TN-TL Toán
III-Tiến trình dạy họC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.ổn định tổ chức
B.Kiểm tra bài cũ: 
HS làm bài 3 (tiết 91)
Nhận xét, cho điểm.
C.Bài mới: 
1.GTB: Trực tiếp
2.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
Cho HS thảo luận nhóm đôi trong
2 phút để làm bài.
* Củng cố cách ước lượng diện tích trong thực tế.
Bài 2: Cho HS suy nghĩ trong 2 phút, bày tỏ ý kiến bằng thẻ.
Bài 3:
 Cho HS làm bài theo nhóm tổ.
 Thời gian 5 phút.
D. Củng cố: 
Hệ thống kiến thức 
E. Dặn dò: 
Nhận xét giờ học.
HS đọc lời giải bài 3 (tiết 91)
Đọc yêu cầu của bài. Các nhóm làm bài vào bảng nhóm.
Các nhóm trình bày bài:
- Diện tích bảng đen ở lớp học: 408 dm2
- Diện tích một trang bìa sách Toán 4: 408 cm2 
- Diện tích một mảnh đất : 408 m2
HS suy nghĩ trong 2 phút, bày tỏ ý kiến bằng thẻ. 
Đáp án D
Bài giải:
Nửa chu vi khu đất là:
10 : 2 = 5 (km )
Chiều rộng khu đất là:
(5 – 1 ) : 2 = 2 (km)
Chiều dài khu đất là:
2 + 1 =3 ( km )
Diện tích khu đất là :
2 x 3 = 6 ( km2)
 Đáp số: 6 km2
HS về nhà hoàn thành bài tập. 
Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009
Luyện Tiếng Việt
Luyện bài tập đọc và bài tập chính tả (trang 3)
I. MụC TIÊU
	- Củng cố bài tập đọc: Bốn anh tài
	- Làm bài tập chính tả phân biệt phụ âm đầu và vần theo yêu cầu.
	-Vận dụng kiến thức làm tốt bài tập đọc hiểu và bài tập phân biệt chính tả. 
II. Chuẩn bị
 GV: Bảng phụ
	HS: bút dạ, vở bài tập trắc nghiệm và tự luận, thẻ Đ- S 
III. tiến trình DạY – HọC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.ổn định tổ chức
B.Kiểm tra bài cũ:
-1 HS đọc : Bốn anh tài
- Nêu nội dung bài? 
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài.
2. Tập đọc 
Câu 1: Chú bé Cẩu Khây có gì đặc biệt?
Ê Ăn một lúc hết chín chõ xôi
Ê Lên mười tuổi sức đã bằng trai mười tám.
Ê Mười lăm tuổi đã tinh thông võ nghệ
Ê Tất cả các đặc điểm trên.
Chốt: Tất cả các đặc điểm trên.
Câu 2: Có chuyện gì xảy ra với làng bản Cẩu Khây?
Chốt: Yêu tinh tàn ác, phá làng bản, ăn thịt người và súc vật làm nhà cửa tan hoang, xơ xác.
 Câu3: Vì sao Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh?
Chốt: ý 2 và 3
3. Bài tập chính tả:
Câu 1 : Điền vào chỗ trống âm đầu hay vần thích hợp để hoàn chỉnh đoạn thơ.
Treo bảng phụ.
* GV chốt các âm, vần cần điền: xoè; vàng; cành hồng, dịu dàng
Câu 2: Chọn vần điền vào chỗ trong câu thơ
- Treo bảng phụ
D. Củng cố: Nêu nội dung ôn tập.
 E. Dặn dò: Nhận xét giờ học
- HS đọc và trả lời câu hỏi
Một HS nêu yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi và bày tỏ kết quả bằng thẻ.
- Một học sinh nêu yêu cầu
- HS tự làm bài vào vở. 
- Báo cáo. HS khác nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu
 -TL nhóm đôi
-Báo cáo, nhận xét bổ sung 
-Một học sinh nêu yêu cầu
-HS thảo luận nhóm bàn.
Báo cáo, nhận xét bổ sung 
- HS nêu yêu cầu
- 1 HS đọc nội dung câu thơ
HS làm bài rồi bày tỏ thẻ.
Chốt b: iêc 
Về nhà ôn và làm các bài còn lại
Thứ năm ngày 07 tháng 1 năm 2010
Luyện Toán
Tiết 94 (trang 9-10)
I-Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: 
	 - Cách tính diện tích hình bình hành.
	- Vận dụng giải toán có lời văn.
	- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tư duy sáng tạo.
II- Chuẩn bị
	GV:Bảng nhóm, bút dạ; thẻ A,B,C,D ; thẻ Đ. S.
 HS: vở TN-TL Toán
III-Tiến trình dạy họC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra việc làm bài ở nhà của HS.
Nhận xét.
C. Bài mới: 
1.GTB: Trực tiếp
2.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2:
Cho HS thảo luận nhóm đôi trong
2 phút.Bày tỏ ý kiến bằng thẻ Đ, S .
Bài 2: Cho HS suy nghĩ trong 2 phút, bày tỏ ý kiến bằng thẻ.
Yêu cầu HS giải thích rõ cách làm.
Bài 3: Cho HS làm bài theo nhóm tổ.
 Thời gian 5 phút.
D. Củng cố: 
- Hệ thống kiến thức: Cách tính dện tích hình bình hành
- Nhận xét giờ học.
E. Dặn dò: 
HS mở vở TN – TL Toán. 
Học sinh thảo luận theo nhóm đôi Bày tỏ ý kiến bằng thẻ Đ, S.
a. Đáp án Đ 
b. Đáp án S
c. Đáp án S 
 HS suy nghĩ trong 2 phút, bày tỏ ý kiến bằng thẻ.
Đáp án C
Đọc yêu cầu của bài. Các nhóm làm bài
Bài giải:
Đổi: 8m = 80 dm
Diện tích của khu đất HBH là:
80 x 45 = 3600 (dm2)
3600dm = 36 m2
 Đáp số : 36 m2
Một vài HS nêu quy tắc.
HS về nhà hoàn thành bài tập. 
Luyện tiếng Việt
Luyện bài luyện từ và câu (trang 4)
I MụC TIÊU
 - Luyện tập bài: Chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì?
 - HS có thói quen vận dụng và đặt chủ ngữ trong câu kể khi nói và viết.
II. Chuẩn bị
 GV- Bảng lớp viết sẵn bài 1, bảng phụ bài 2
 HS- bút dạ, thẻ Đ- S
III/ TIếN TRìNH DạY HọC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định 
B. Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là câu kể? Cho ví dụ?
- Chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì? thường do loại từ nào đảm nhiệm?
- GV nhận xét chung, cho điểm.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Trực tiếp
2. Thực hành
*Bài 1: Viết lại những câu kể: Ai làm gì?trong đoạn văn sau:
- Treo bảng phụ
* GV chốt kết quả đúng: 
Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
* Bài 2: Chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành?
Treo bảng phụ
Ê Do động từ ( hoặc cụm động từ) tạo thành.	
Ê Do tính từ ( hoặc cụm tính từ ) tạo thành.
Ê Do danh từ ( hoặc cụm danh từ ) tạo thành.
*Chốt đáp án đúng: Do danh từ ( hoặc cụm danh từ ) tạo thành.
D. Củng cố 
-Cách tìm chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì?
- Nêu nội dung bài ôn?
E.Dặn dò:
-Chuẩn bị bài: mở rộng vốn từ: Tài năng
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS nêu.
- HS nghe.
1 HS đọc nêu yêu cầu. 
- HS thảo luận nhóm tổ và báo cáo
1 nhóm đọc kết quả đúng.
 Các nhóm khác nhận xét, chốt
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi.
 Một nhóm làm bài vào bảng phụ 
Các nhóm báo cáo
Giải thích tại sao lại chọn đáp án đó.
- Nhận xét tuyên dương nhóm đúng
- HS nêu
- HS nêu kiến thức luyện tập
- Nghe về thực hiện.
Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009
Luyện tiếng Việt
Luyện bài tập làm văn (trang 6)
I MụC TIÊU
	- Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
	- Biết xây dựng kết bài cho bài văn miêu tả đồ dùng học tập.
	- HS ham thích học văn và bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc viết văn.
II. Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ.
	 HS: bút dạ, thẻ điểm
III. tiến trình DạY HọC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định 
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập
B. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra bài về nhà
GV nhận xét 
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài :
- GTB trực tiếp
2. Luyện tập 
* Đề bài: Viết đoạn kết bài cho bài văn miêu tả đồ dùng học tập mà em yêu thích nhất.
? Nêu yêu cầu của bài?
? Nội dung cần viết là gì?
? Có mấy kiểu kết bài mà em đã học? Đó là những kểu nào?
* Học sinh làm bài
- Gv theo dõi và hướng dẫn Hs còn lúng túng.
* 3 HS thi đọc bài làm của mình
- Gọi 3 HS trên bảng đọc bài viết ở bảng phụ
GV và cả lớp bình chọn bạn lập dàn ý hay nhất.
D. Củng cố
- Chốt cách viết kết bài mở rộng và không mở rộng trong bài văn miêu tả đồ dùng học tập.
E. Dặn dò : - Nhận xét giờ học
- HS mở vở, GV kiểm tra
- HS nghe
- HS đọc đề bài. 
- Viết đoạn kết bài
-Đồ dùng học tập mà em yêu thích nhất.
- 2 kiểu là kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng.
- Hs tự làm bài vào vở 10 ' 
- 3 HS viết vào bảng phụ
- HS làm bài - Vài em làm bảng phụ
- HS khác nghe và bổ sung.
- 3 HS dưới lớp đọc bài của mình
- HS bày tỏ qua thẻ điểm bình chọn bạn viết hay nhất.
- 1HS nêu.
Về nhà hoàn thiện tiếp bài viết.
Luyện THể DụC
Bài 38
I. Mục tiêu
 - ễn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yờu cầu thực hiện được ở mức tương đối chớnh xỏc. 
 - ễn trũ chơi:“Thăng bằng.”Y/c biết cỏch chơi và tham gia chơi chủ động tớch cực. 
 -Giỏo dục HS tớnh kỉ luật, trật tự, dẻo dai trong tập luyện.
II.Địa điểm – Phương tiện
	Địa điểm : Trờn sõn trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
	Phương tiện : Trờn sõn tập vẽ 4-5 vũng trũn cú đường kớnh 1,2m.
III.NộI dung – phương pháp
Nội dung
Định lượng
Phương phỏp tổ chức
1. Phần mở đầu: 
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
 -GV phổ biến ND: Nờu mục tiờu, y/c giờ học. 
 -Khởi động: Cả lớp chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sõn trường. 
 +Đứng tại chỗ vỗ tay và hỏt , khởi động xoay cỏc khớp cổ tay, cổ chõn, đầu gối, hụng, vai.
 2. Phần cơ bản:
 a) Bài tập “Rốn luyện tư thế cơ bản’’
 * ễn động tỏc đi vượt chướng ngại vật thấp 
 -GV nhắc lại ngắn gọn cỏch thực hiện. 
 -Tổ chức cho HS ụn lại cỏc động tỏc đi vượt chướng ngại vật dưới dự điều khiển của GV. 
 * GV tổ chức cho HS ụn tập theo từng tổ ở khu vực đó quy định .GV theo dừi bao quỏt lớp và nhắc nhở HS đảm bảo an toàn trong luyện tập 
b) ễn trũ chơi thăng bằng
 -GV tập hợp HS theo đội hỡnh chơi và cho HS khởi động kĩ khớp cổ chõn, đầu gối, khớp hụng. 
 -HS nhắc lại cỏch chơi: Khi cú lệnh của GV từng đụi một cỏc em dựng tay để co, kộo, đẩy nhau, sao cho đối phương bật ra khỏi vũng hoặc khụng giữ được thăng bằng phải rời tay nắm cổ chõn hoặc để chõn co chạm đất cũng coi như thua. Từng đụi chơi với nhau 3-5 lần. Sau đú chọn lọc dần để thi đấu chọn vụ địch của lớp 
 -GV tổ chức cho HS chơi dưới hỡnh thức thi đua từng cặp.
3. Phần kết thỳc: 
 -HS đứng tại chỗ hỏt và vỗ tay theo nhịp. 
 -HS đi theo vũng trũn xung quanh sõn tập, vừa đi vừa hớt thở sõu. 
 -GV nhận xột, đỏnh giỏ kết quả giờ học.
6 -10 phỳt
1 – 2 phỳt
1 phỳt
1 phỳt 
2 phỳt
18- 22phỳt
12- 14phỳt 
2 – 3 lần cự li 10 – 15m
5 – 6 phỳt 
4 – 6 phỳt 
2-3 phỳt
1-2 phỳt
 1 – 2 phỳt
-Lớp trưởng tập hợp lớp bỏo cỏo.
 €€€€	
 €€€€
 €€€€
 €€€€
 5GV
-HS đứng theo đội hỡnh tập luyện 4 hàng dọc, em nọ cỏch em kia 2m. 
 = = = =
 = = = =
 = = = =
 = = = =
 5 5 5 5
-HS tập hợp thành 2 – 4 hàng dọc, chia thành cỏc cặp đứng quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp nam với nam, nữ với nữ. Từng đụi em đứng vào giữa vũng trũn, co một chõn lờn, một tay đưa ra sau nắm lấy cổ chõn mỡnh, tay cũn lại nắm lấy tay bạn và giữ thăng bằng. 
-Đội hỡnh hồi tĩnh và kết thỳc.
==== 
==== 
==== 
==== 
 5GV
__________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tap_lop_4_tuan_19.doc