Giáo án Luyện từ và câu 2 tuần 9: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi khi nào?

Giáo án Luyện từ và câu 2 tuần 9: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi khi nào?

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG

MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA.

ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa.

- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào?

2. Kỹ năng:

- Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị

- GV: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2.

- HS: Vở bài tập.

 

doc 2 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 792Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 2 tuần 9: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi khi nào?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ ngày tháng năm 
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa.
Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào?
Kỹ năng: 
Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm.
Thái độ: 
Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
Ôn tập học kì I.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm.
ị ĐDDH: SGK.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 1.
Sau ý kiến của mỗi em, GV hướng dẫn cả lớp nhận xét. GV ghi tên tháng trên bảng lớp theo 4 cột dọc.
Tháng giêng Tháng tư Tháng bảy Tháng mười
Tháng hai Tháng năm Tháng tám Tháng mười một 
Tháng ba Tháng sáu Tháng chín	 Tháng mười hai
Chú ý: Không gọi tháng giêng là tháng 1 vì tháng 1 là tháng 11 âm lịch. Không gọi tháng tư là tháng bốn. Không gọi tháng bảy là tháng bẩy. Tháng 12 còn gọi là tháng chạp.
GV ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên tháng.
GV che bảng HS sẽ đọc lại.
Cách chia mùa như trên chỉ là cách chia theo lịch. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng 1 khác. VD: ở miền Nam nước ta chỉ có 2 mùa là mùa mưa (từ tháng 5 à tháng 10) và mùa khô (từ tháng 11 à tháng 4 năm sau).
v Hoạt động 2: Thực hành
Ÿ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
ị ĐDDH: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu
GV nhắc HS: Mỗi ý a, b, c, d, e nói về điều hay của mỗi mùa. Các em hãy xếp mỗi ý đó vào bảng cho đúng lời bà Đất.
GV phát bút dạ và giấy khổ to đã viết nội dung bài tập cho 3, 4 HS làm bài.
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
v Hoạt động 3: Thực hành.
Ÿ Phương pháp: Hỏi đáp: cặp đôi.
ị ĐDDH: SGK.
GV cho từng cặp HS thực hành hỏi – đáp: 1 em nêu câu hỏi – em kia trả lời.
GV khuyến khích HS trả lời chính xác, theo nhiều cách khác nhau.
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
	Dấu chấm, dấu chấm than
- Hát
- HS nêu các bài đã học.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi trong nhóm, thực hiện yêu cầu của bài tập.
- Đại diện các nhóm nói trước lớp tên ba tháng liên tiếp nhau theo thứ tự trong năm. 
- Đại diện các nhóm nói trước lớp tên tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa trong năm, lần lượt đủ 4 mùa xuân, hạ, thu, đông.
- 1, 2 HS nhìn bảng nói tên các tháng và tháng bắt đầu, kết thúc từng mùa.
- HS xung phong nói lại.
- 1 HS đọc thành tiếng bài tập 2. Cả lớp đọc thầm lại.
- 3, 4 HS làm bài. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- Những HS làm bài trên giấy khổ to dán kết qủa lên bảng lớp
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi
- HS 1: Khi nào HS được nghỉ hè?
- HS 2: Đầu tháng sáu, HS được nghỉ hè.
- HS 1: Khi nào HS tựu trường
- HS 2: Cuối tháng tám HS tựu trường
- HS 1: Mẹ thường khen em khi nào?
- HS 2:Mẹ thường khen em khi em chăm học.
- HS 1: Ở trường em vui nhất khi nào?
- HS 2: Ở trường em vui nhất khi được điểm 10.

Tài liệu đính kèm:

  • docLUYEN TU.doc