Thứ ., ngày tháng . năm 20 .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ ĐIỂM: THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN
TUẦN 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- Bộ chữ cái ghép tiếng.
III. Các hoạt động dạy học:
Thứ ., ngày tháng . năm 20.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ ĐIỂM: THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN TUẦN 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong tiếng Việt. - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - Bộ chữ cái ghép tiếng. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Mở đầu: B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: * Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. * Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu - GV ghi lại kết quả làm việc của HS, dùng phấn màu tô các chữ: bờ (phấn xanh), âu (phấn đỏ), huyền (phấn vàng). * Yêu cầu 3: phân tích cấu tạo của tiếng bầu - GV giúp HS gọi tên các phần ấy: âm đầu, vần và thanh. * Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại. Rút ra nhận xét. - GV giao cho mỗi nhóm phân tích 2 tiếng. - GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích: H1: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? H2: Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? H3: Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu? - GV kết luận 3/ Phần ghi nhớ: - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. 4/ Phần luyện tập: Bài 1: GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân phân tích cấu tạo 1 trong 2 câu Bài 2: Giải câu đố 5/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Luyện tập về cấu tạo của tiếng. * Hoạt động của HS - Lắng nghe - HS đếm thầm - Trình bày kết quả - HS đánh vần thầm - Một HS đánh vần thành tiếng. - Thảo luận nhóm đôi - Trình bày - Hoạt động nhóm - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Hs trả lời. - Lắng nghe. - Vài HS đọc ghi nhớ - HS đọc thầm yêu cầu bài - Làm việc cá nhân - Trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu của bài - Suy nghĩ giải câu đố và làm vào vở bài tập Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Thứ ., ngày tháng . năm 20.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục đích, yêu cầu: - Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước. - Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - Bộ xếp chữ III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS làm bài trên bảng lớp- phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu Lá lành đùm lá rách, ghi kết quả vào bảng. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - GV lưu ý HS chỉ chọn phân tích một trong hai câu. Bài tập 2: Hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ là: ngoài-hoài (vần giống nhau: oai) Bài tập 3: - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt-thoắt, xinh-nghênh + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt- thoắt (vần oăt) Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh-nghênh Bài tập 4: - GV chốt lại ý đúng Bài 5: - GV gợi ý: Đây là câu đố chữ nên cần tìm lời giải là các chữ ghi tiếng. Câu đố yêu cầu: bớt đầu = bớt âm đầu; bỏ đuôi = bỏ âm cuối. 3/ Củng cố, dặn dò: H: Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ. - Bài sau: MRVT: Nhân hậu-đoàn kết. * Hoạt động của HS - 2 HS làm bài, cả lớp làm vở nháp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Một HS đọc nội dung bài tập - HS làm việc theo cặp - Trình bày kết quả - HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp làm VBT - HS đọc yêu cầu của bài - Thi làm bài đúng, nhanh trên bảng - Cả lớp làm vào VBT - HS đọc yêu cầu của bài - Phát biểu - HS đọc yêu cầu của bài - Thi giải đúng, giải nhanh câu đố bằng cách viết ra giấy, nộp nhay cho GV khi đã viết xong. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Thứ ., ngày tháng . năm 20.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN 2: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT I. Mục đích, yêu cầu: - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm Thương người như thể thương thân. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. - Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - Bút dạ III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS làm bài trên bảng lớp- viết những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: - Có 1 âm - Có 2 âm B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - GV phát phiếu khổ to cho 4 cặp HS - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: + Từ có tiếng nhân có nghĩa là người: nhân dân, công nhân. + Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái Bài tập 3: - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập - GV chốt lại ý đúng Bài 4: - GV lập nhóm trọng tài nhận xét nhanh đúng, sai. 3/ Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ - Bài sau: Dấu hai chấm. * Hoạt động của HS - 2 HS làm bài, cả lớp làm vở nháp - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe. - Một HS đọc nội dung bài tập - HS làm việc theo cặp, làm bài vào VBT. - Trình bày kết quả - HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp làm VBT - HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài trên giấy khổ to theo nhóm, mỗi em đặt 1 câu - Trình bày kết quả trên bảng lớp. - HS đọc yêu cầu của bài - Thảo luận nhanh và tiếp nối nhau nói nội dung khuyên bảo, chê bai trong từng câu. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Thứ ., ngày tháng . năm 20.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU HAI CHẤM I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 1 và 4 ở tiết LT và câu trước. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: - GV kết luận 3/ Phần ghi nhớ: - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. 4/ Phần luyện tập: Bài 1: GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân - GV kết luận chung Bài 2: - GV và cả lớp nhận xét. 5/ Củng cố, dặn dò: H: Dấu hai chấm có tác dụng gì? - Bài sau: Từ đơn và từ phức. * Hoạt động của HS - 2 HS làm bài - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1 - Nhận xét tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó. - Vài HS đọc ghi nhớ. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập. - HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn - Cả lớp thực hành viết đoạn văn vào VBT - Một số HS đọc đoạn văn trước lớp. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Thứ ., ngày tháng . năm 20.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN 3: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa. - Phân biệt được từ đơn và từ phức. - Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ rộng III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 1, ý a và bài tập 2/phần luyện tập ở tiết LT và câu trước. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: - GV phát giấy trắng đã ghi sẵn câu hỏi cho từng cặp HS - GV kết luận 3/ Phần ghi nhớ: - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. 4/ Phần luyện tập: Bài 1: GV yêu cầu học sinh làm việc theo cặp trên giấy. - GV kết luận chung Bài 2: - GV kiểm tra sự chuẩn bị Từ điển của HS - GV và cả lớp nhận xét. Bài 3: - GV nhận xét. 5/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: MRVT: Nhân hậu-đoàn kết. * Hoạt động của HS - 2 HS làm bài - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - HS đọc nội dung các yêu cầu trong phần Nhận xét - HS làm bài 1,2 theo cặp - Đại diện nhóm dán bài làm trên bảng lớp. - Vài HS đọc ghi nhớ. - HS đọc nội dung bài tập. - HS làm bài - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Một HS giỏi đọc và giải thích cho các bạn rõ yêu cầu của bài tập. - HS làm việc theo nhóm 4 tra từ điển dưới sự hướng dẫn của GV - Báo cáo kết quả làm việc. - Một HS đọc yêu cầu bài tập và câu văn mẫu - HS tiếp nối nhau mỗi em đặt 1 câu Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Thứ ., ngày tháng . năm 20.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU-ĐOÀN KẾT I. Mục đích, yêu cầu: - Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm Nhân hậu – đoàn kết - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to. - Bút dạ III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS trả lời câu hỏi: Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Nêu ví dụ. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển - GV phát phiếu cho HS các nhóm thi làm bài. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - GV phát phiếu khổ to cho HS làm bài. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài tập 3: - GV gợi ý cho HS làm bài. - GV chốt lại ý đúng - GV yêu cầu 1 số HS đọc thuộc lòng các thành ngữ đã hoàn chỉnh. Bài 4: - GV lập nhóm trọng tài nhận xét nhanh đúng, sai. 3/ Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS học thuộc các thành ngữ - Bài sau: Từ ghép và từ láy * Hoạt động của HS - 2 HS làm bài, cả lớp làm vở nháp - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe. - Một HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm việc theo nhóm - Trình bày kết quả - HS đọc yêu cầu của bài - Các nhóm dán bài lên bảng lớp. - Đại diện các nhóm thi trình bày kết quả. - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm việc theo cặp, làm bài trên phiếu. - HS trình bày kết quả. - HS đọc yêu cầu của bài - HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành ngữ, tục ngữ. - Một số HS khá, giỏi nêu tình huống sử dụng 4 thành ngữ trên. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Thứ ., ngày tháng . năm 20.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ ĐIỂM: MĂNG MỌC THẲNG TUẦN 4: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy) - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó. - Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ rộng và bút dạ. - Một vài trang trong từ điển tiếng Việt I ... trạng ngữ đã cho sẵn để đoạn văn được mạch lạc. Chú ý viết hoa đúng quy định. - GV dán 2 băng giấy viết đoạn văn a và b lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải. 5/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. * Hoạt động của HS - 2 HS trả lời. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập 1,2. - HS đọc lại các câu văn, tìm trạng ngữ trong câu, xác định trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu. - HS phát biểu. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS phát biểu ý kiến. - Vài HS đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ, làm bài vào vở. - HS phát biểu ý kiến. - HS làm bài, phát biểu ý kiến. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Thứ ., ngày tháng . năm 20.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I. Mục đích, yêu cầu: - HS hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?). - Nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - Băng giấy. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 1 HS nói làm bài tập 1a; 1 HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: Bài 1,2: - GV giúp HS nhận xét, kết luận: + Vì vắng tiếng cười là trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa nguyên nhân: vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. + Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng? 3/ Phần ghi nhớ: - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. 4/ Phần luyện tập: Bài 1: - GV dán 3 băng giấy mời 3 HS lên bảng làm bài-gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập. - GV dán 3 băng giấy ( đã viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh) lên bảng, mời 3 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải. Bài 3: - GV nhận xét. 5/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: MRVT: Lạc quan-yêu đời. * Hoạt động của HS - 2 HS trả lời. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập 1,2. - HS phát biểu. - Vài HS đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ, làm bài vào vở. - HS phát biểu ý kiến. - HS cả lớp làm bài vào vở. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Mỗi HS suy nghĩ, tự đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - HS tiếp nối nhau đọc câu đã đặt. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Thứ ., ngày tháng . năm 20.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN 33: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI. I. Mục đích, yêu cầu: - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt. - Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to - Bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ; 1 HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,3,4: - Các tổ chức làm mỗi bài tập: + GV giúp HS nắm yêu cầu của bài tập. + GV phát phiếu cho HS làm việc theo cặp, theo nhóm. + Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua. Bài 1: Câu Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp Có triển vọng tốt đẹp Tình hình đội tuyển rất lạc quan. + Chú ấy sống rất lạc quan + Lạc quan là liều thuốc bổ + Bài 2: - Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng”: lạc quan, lạc thú. - Những từ trong lạc có nghĩa là “rớt lại” “sai”: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. Bài tập 3: - Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”: quan quân. - Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem”: lạc quan (cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen, ảm đạm) - Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”: quan hệ, quan tâm. Bài 4: - Sông có khúc, người có lúc: + Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, khúc rộng, khúc hẹp; con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn. + Lời khuyên: gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí. - Kiến tha lâu cũng đầy tổ: + Nghĩa đen: con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ. + Lời khuyên: Nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ thành cái lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công. 3/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. * Hoạt động của HS - 2 HS trả lời. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Một HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc theo nhóm. Mỗi nhóm làm xong dán nhanh bài lên bảng lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Thứ ., ngày tháng . năm 20.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I. Mục đích, yêu cầu: - HS hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?). - Nhận biết được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - Băng giấy. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 1 HS nói làm bài tập 2; 1 HS làm lại bài tập 4 ở tiết LTVC trước. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: Bài 1,2: - GV chốt lại:Trạng ngữ được in nghiêng trả lời câu hỏi Để làm gì?, Nhằm mục đích gì?. Nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu. 3/ Phần ghi nhớ: - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. 4/ Phần luyện tập: Bài 1: - GV dán tờ phiếu đã viết 3 câu văn, mời 1 HS có lời giải đúng lên bảng làm bài. Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập. - GV dán tờ phiếu đã viết 3 câu văn lên bảng, mời 1 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải. Bài 3: - GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn, chú ý câu hỏi mở đầu mỗi đoạn để thêm đúng trạng ngữ chỉ mục đích vào câu in nghiêng, làm đoạn văn thêm mạch lạc. - GV viết lên bảng câu văn in nghiêng đã được bổ sung trạng ngữ chỉ mục đích. 5/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: MRVT: Lạc quan-yêu đời. * Hoạt động của HS - 2 HS trả lời. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập 1,2. - Cả lớp đọc truyện Con cáo và chùm nho, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Vài HS đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ, làm bài vào vở. - HS phát biểu ý kiến. - HS suy nghĩ, làm bài vào vở. - HS phát biểu ý kiến. - Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập. - HS quan sát tranh minh họa 2 đoạn văn trong Sgk, đọc thầm từng đoạn văn, suy nghĩ làm bài. - HS phát biểu ý kiến. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Thứ ., ngày tháng . năm 20.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. Mục đích, yêu cầu: - Tiếp tục mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Biết đặt câu với các từ đó. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to - Bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ; đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích; 1 HS làm lại bài tập 3. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - GV hướng dẫn HS làm phép thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình. - GV phát phiếu cho HS trao đổi theo cặp. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải. Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập. - GV nhận xét. Bài tập 3: - GV nhắc các em: chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười-tả âm thanh. - GV ghi nhanh lên bảng lớp những từ ngữ đúng, bổ sung những từ ngữ mới. 3/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. * Hoạt động của HS - 2 HS trả lời. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Một HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc theo cặp- đọc nội dung bài tập, xếp đúng các từ đã cho vào bảng phân loại. - HS dán bài lên bảng lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS làm bài, tiếp nối nhau đọc câu văn của mình. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ miêu tả tiếng cười. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến- mỗi em nêu một từ đồng thời đặt câu với từ đó. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Thứ ., ngày tháng . năm 20.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I. Mục đích, yêu cầu: - HS hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?). - Nhận biết được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - Băng giấy. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV : A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 3 ở tiết LTVC trước. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: Bài 1,2: - GV chốt lại: + Ý 1: Các trạng ngữ đó trả lời câu hỏi Bằng cái gì?, Với cái gì? + Ý 2: Cả 2 trạng ngữ đều bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. 3/ Phần ghi nhớ: - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. 4/ Phần luyện tập: Bài 1: - GV dán tờ phiếu đã viết 2 câu văn, mời 1 HS có lời giải đúng lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải: + Câu a: Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ. + Câu b: Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người họa sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng. Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập. - GV nhận xét. 5/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Ôn tập cuối HKII. * Hoạt động của HS - 2 HS làm bài. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập 1,2. - HS trả lời câu hỏi. - Vài HS đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ, làm bài vào vở. - HS phát biểu ý kiến. - HS quan sát hình ảnh minh họa các con vật trong Sgk, viết một đoạn văn tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật, nói rõ câu văn nào trong đoạn có trạng ngữ chỉ phương tiện. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Thứ ., ngày tháng . năm 20.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II I. Mục đích, yêu cầu: - Hệ thống hóa, củng cố vốn từ và kĩ năng dùng từ thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống. - Ôn luyện về trạng ngữ. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu. - Bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: GV hướng dẫn HS làm các bài tập ở tiết 2,4 theo trình tự đã hướng dẫn.
Tài liệu đính kèm: