Giáo án môn Luyện từ và câu lớp 4 - Tuần 3

Giáo án môn Luyện từ và câu lớp 4 - Tuần 3

Tuần 3

Ngày dạy :. / . / . Bài 5 : Từ Đơn và Từ Phức

 Tiết 1

I. Mục đích ,yêu cầu .

 - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ , Phân biệt được từ đơn và từ phức ( ND ghi nhớ)

- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ ( BT1 , mục III ); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ ) để tìm hiểu về từ ( Bt2, Bt 3 )

II. Đồ dùng dạy học .

 - Viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung bài tập 1 .

 - Bốn tờ giấy khổ rộng viết sẵn các câu hỏi ở phần nhận xét và luyện tập .

 - Câu 1.hãy chia các từ đã cho thành 2 loại .

Từ chỉ gồm 1 tiếng ( từ đơn)

Từ gồm nhiều tiếng ( từ phức )

Câu 2 .

Tiếng dùng để làm gì?

Từ dùng để làm gì?

Câu 3 : Phân cách các từ trong 2 câu thơ sau :

 Rất công bằng rất thông minh

Vừa độ lượng lại đa tình đa mang

 

doc 3 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 758Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Luyện từ và câu lớp 4 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Ngày dạy :... / ... / ... Bài 5 : Từ Đơn và Từ Phức 
 Tiết 1 
I. Mục đích ,yêu cầu .
 - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ , Phân biệt được từ đơn và từ phức ( ND ghi nhớ)
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ ( BT1 , mục III ); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ ) để tìm hiểu về từ ( Bt2, Bt 3 ) 
II. Đồ dùng dạy học .
 - Viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung bài tập 1 .
 - Bốn tờ giấy khổ rộng viết sẵn các câu hỏi ở phần nhận xét và luyện tập .
 - Câu 1.hãy chia các từ đã cho thành 2 loại .
Từ chỉ gồm 1 tiếng ( từ đơn)
Từ gồm nhiều tiếng ( từ phức )
Câu 2 .
Tiếng dùng để làm gì?
Từ dùng để làm gì?
Câu 3 : Phân cách các từ trong 2 câu thơ sau :
 Rất công bằng rất thông minh 
Vừa độ lượng lại đa tình đa mang 
III. Các hoạt động dạy học:
 1- Ổn định
 2- Kiểm tra bài cũ : 
 3- Bài mới
 a- Giới thiệu bài: 
 b- Hướng dẫn HS hình thành kiến thức và luyện tập 
 *Nhận xét
 - Gọi một em đọc các yêu cầu trong phần nhận xét.
 - GV phát giấy trắng đã ghi sẵn câu hỏi cho từng nhóm trao đổi .
 - Đại diện nhóm dán bài làm lên bảng ,trình bày kết quả ,cả lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.
 Ý 1: Từ chỉ gồm 1 tiếng ( từ đơn ) : nhờ,bạn,lại,có, chí, nhiều,năm,liền,Hanh,là.
 Từ gồm nhiều tiếng( từ phức ): giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến .
 Ý 2 :Tiếng dùng để làm gì ? tiếng dùng để cấu tạo từ 
 +có thể dùng 1 tiếng để tạo nên từ đó là từ đơn.
 + cũng có thể dùng 2 tiếng trở lên để tạo nên 1 từ ,đó là từ phức.
 Từ dùng để làm gì ? Từ được dùng để biểu thị sự vật ,hoạt động, đặc điểm,...
 + cấu tạo nên câu .
 * Ghi nhớ :
 -Hai ba em đọc phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm.
 - Gv giải thích rõ phần ghi nhớ .
 * Luyện tập 
 Bài tập 1 : 1 em đọc yêu cầu của bài tập –từng cặp HS làm bài trên giấy Gv đã phát 
 -Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả-cả lớp nhận xét –GV chốt lại lời giải đúng :
 Kết quả: Rất/ công bằng/ rất/thông minh/
 Vừa/độ lượng/lại/ đa tình/ đa mang/
 +Từ đơn : Rất , vừa,lại.
 + Từ phức : Công bằng,thông minh,độ lượng, đa tình,đa mang.
 Bài tập 2 . GV gọi 1 em khá giỏi đọc và giải thích cho các bạn rõ yêu cầu của bài tập 2 .
 GV : Từ điển là sách tập hợp các từ Tiếng Việt và giải thích nghĩa của từng từ .Trong từ điển đơn vị được giải thích là từ .Khi thấy một đơn vị được giải thích thì đó là từ ( Từ đơn hoặc từ phức ) 
 - HS tra từ điển dưới sự hướng dẫn của GV .
Bài tập 3 : - Một em đọc yêu cầu bài tập và câu văn mẫu .
 -HS tiếp nối nhau mỗi em đặt ít nhất 1 câu .
 HS nói từ mình chọn rồi đặt câu với từ đó .
 VÍ DỤ : +Đẫm : Aùo bố ướt đẫm mồ hôi.
 + Hung dữ : Bầy sói đói vô cùng hung dữ.
4-5 )Củng cố –dặn dò 
 - Thế nào là từ đơn ?thế nào là từ phức ? 
 - Tiếng dùng để làm gì ?
 - Từ dùng để làm gì ? 
 - Về nhà hôc thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ.
 - Xem trước bài luyện từ và câu tiếp theo .
 - Nhận xét tiết học .
 --------------------------------------------------------------------
 Tuần 3
Tiết 2
Ngày dạy :... / ... / ... Bài 6 : Mở Rộng Vốn Từ :Nhân Hậu –Đoàn Kết 
 I. Mục đích ,yêu cầu .
 - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả tục ngữ , thành ngữ , từ Hán Việt thơng dụng ) về chủ điểm Nhân hậu – Đồn kết ( Bt 2,bt3,bt4 ) ; biết cách mở rộng vốn từ cĩ tiếng hiền tiếng ác ( Bt 1)
II. Đồ dùng dạy học .
 - Từ điển tiếng Việt .
 - VBT TV 4 tập 1 
 - Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn bảng từ của bài tập 1 ,nội dung bài tập 2 .
III. Các hoạt động dạy học:
 1- Ổn định
 2- Kiểm tra bài cũ : 
 3- Bài mới
 a- Giới thiệu bài: 
 b- Hướng dẫn HS luyện tập 
 Bài tập 1 :
 - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài tập
 - GV hướng dẫn các em tìm từ trong từ điển ,bắt đầu bằng tiếng Hiền .
 - HS mở từ điển tìm chữ h vần iên .Khi tìm từ bắt đầu bằng tiếng ác ,HS mở trang có chữ cái a vần ac .
 - Gv phát phiếu cho các nhóm thi làm bài .
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 a) Từ chứa tiếng Hiền : Hiền dịu, hiền lành, hiền đức, hiền hoà, hiền từ,...
 b) Từ chứa tiếng ác : hung ác, ác nghiệt ,ác độc ,ác ôn, ác liệt , tàn ác,...
 HS làm bài vào VBT
GV có thể giải nghĩa các từ trên 
Bài tập 2 : Một em đọc yêu cầu của bài .Cả lớp đọc thầm lại .
 - GV phát phiếu cho HS làm bài – nhóm nào làm xong dán bài lên bảng lớp 
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả ,nhóm khác nhận xét góp ý .
 - GV chốt lại lời giải đúng .Khen nhóm thắng cuộc.
 Kết quả : nhân ái , hiền hậu ,phúc hậu ,đôn hậu, trung hậu ,nhân từ > < tàn ác ,hung ác ,độc ác, tàn bạo .
 Đoàn kết: cưu mang che chở ,đùm bọc > <bất hoà , lục đục, chia rẽ .
Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu của bài tập .
 - GV HD HS trao đổi ,làm bài trên phiếu ,sau đó làm vào VBT .
 a) Hiền như đất ( bụt )
 b) Lành như bụt ( đất ).
 c) Dữ như cọp 
 d) thương nhau như chị em gái 
Bài tập 4 : HS đọc yêu cầu bài tập –Gv gợi ý :muốn hiểu các thành ngữ các em phải hiểu cả nghĩa đen và nghĩa bóng .
 HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành ngữ ,tục ngữ .GV chốt lại lời giải đúng .
Câu 
Nghĩa đen 
Nghĩa bóng 
a) môi hở răng lạnh 
Môi và răng là hai bộ phận trong miệng, môi che chở bao bọc bên ngoài răng ,môi hở thì răng lạnh 
Những người ruột thịt ,gần gũi,xóm giềng của nhau ,phải che chở đùm bọc nhau .
b) Máu chảy ruột mềm 
Máu chảy thì đau tận trong gan 
Người thân gặp nạn thì mọi người khác đều đau đớn 
c) Nhường cơm sẻ áo 
Nhường cơm áo cho nhau
Giúp đỡ san sẻ cho nhau lúc khó khăn hoạn nạn .
d) Lá lành đùm lá rách 
Lấy lá lành bọc lá rách cho khỏi hở 
Người khoẻ mạnh giúp đỡ cuu mang người yếu ,người may mắn giúp đỡ người bất hạnh ,người giàu giúp đỡ người nghèo 
Liên hệ thực tế 
4.Củng cố –Dặn dò .
 - Bài học hôm nay mở rộng thêm vốn từ thuộc chủ điểmgì ? 
 - Về nhà học thuộc lòng các thành ngữ,tục ngữ .
 - Xem trước bài LTVC tiếp theo .
 - Nhận xét tiết học . 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ltc.doc