Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (1,2,3) trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
- Giấy khổ để HS học nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (1,2,3) trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. - Giấy khổ để HS học nhóm. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - T×m động từ có trong đoạn văn sau: “Những mảnh lá mướp to bản đều cúp uốn xuống để lộ ra những hoa màu vàng ngắt. Có tiếng vỗ cánh sè sè của vài con ong bò đen bóng, bay rập rờn trong bụi chanh.” - Động từ là gì cho? ví dụ. 2. Bài mới:Giới thiệu bài: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.:Gạch chân dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa trong từng câu. - Từ "sắp" bổ sung ý nghĩa gì cho động từ đến? Nó cho biết điều gì? - Từ "đã" bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút? No ùgợi cho em biết điều gì? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. GV lưu ý mỗi chỗ chấm chỉ điền 1 từ và lưu ý đến nghĩa sự việc của từ. a) Mới dạo nào những cây ngô còn non lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã biến thành cây rung rung trước. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Chữa bài và cho điểm HS. - Tại sao chỗ trống này em điền từ (đã, đang, sắp)? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành. - Truyện đáng cười ở điểm nào? - 1 HS lên bảng làm bài. - 2 HS trả lời và nêu ví dụ. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài, cả lớp đọc thầm. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. + Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến. + Rặng đào đã trút hết lá. - Từ "sắp" bổ sung ý nghĩa cho thời gian cho động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ gần tới lúc diễn ra. - Từ "đã" bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút. Nó gợi cho em đền những sự việc được hoàn thành rồi. - HS nối tiếp nhau đọc từng phần. - HS trao đổi thảo luận trong nhóm. Sau khi hoàn thành 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào nháp. gió và nắng. b) Sao cháu không về với bà chào mào đã hót vườn na mỗi chiều. Sốt ruột, bà nghe chim kêu Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na. Hết hè, cháu vẫn đang xa Chào mào vẫn hót. Mùa na sắp tàn. - Nhận xét, chữa bài cho bạn. - Trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa của từ với sự việc (đã, đang, sắp) xảy ra. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi trong nhóm và dùng bút chì gạch chân, viết từ cần điền. - HS đọc và chữa bài. - Đã thay bằng đang, bỏ từ đang bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang. - 2 HS đọc lại. - Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. ¤ng đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì? Ôâng nghĩ vào thư viện chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách. Nó cần những đồ đạc quí giá của ông. 3. Củng cố, dặn dò: - Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ? - Gọi HS kể lại truện Đãng trí bằng lời của mình. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài : Tính từ - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------- Luyện từ và câu: TÍNH TỪ I. MỤC TIÊU: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, ... (nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc b, BT1, Mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3. Giấy khổ để HS học nhóm. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ. - Gọi 2 HS tiếp nối đọc lại bài tập 2, 3 đã hoàn thành. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Tìm hiểu ví dụ: Bài 1. 2 - Gọi HS đọc phần chú giải. + Câu chuyện kể về ai? - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài. - Gọi HS nhận xét chữa bài cho bạn. - Kết luận lời giải đúng. a. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-I Pa xtơ : chăm chỉ, giỏi. b. Màu sắc của sự vật: - Những chiếc cầu: trắng phau. - Mái tóc của thầy Rơ-nê: xám. c. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật: - Thị trấn : nhỏ- Những ngôi nhà : nhỏ bé, cổ kính - Dòng sông : hiền hoà- Vườn nho : con con- - Da của thầy Rơ-nê : nhăn nheo. - Những từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu-I hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đạc điểm của sự vật được gọi là tính từ. Bài 3:- GV viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn lên bảng. + Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? + Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như thế nào? - Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người, vật được gọi là tính từ. - Thế nào là tính từ? Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.. - Yêu cầu HS đặt câu có tính từ. Luyện tập: Bài 1: T×m tÝnh tõ trong ®¹n v¨n. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi làm bài. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. + Người bạn hoặc người thân của em có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư chất như thế nào? - Gọi HS đặt câu, GV nhận xét sửa lỗi dùng từ ngữ pháp cho từng em. - 2 HS lên bảng viết. - 2 HS đứng tại chỗ đọc bài. - Nhận xét bài làm của bạn - HS nối tiếp nhau đọc. + Câu chuyện kể về nhà bác học nổi tiếng người pháp, tên Lu-i Pa-xtơ. - HS đọc yêu cầu. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận dùng bút chì viết những từ thích hợp. - Phát biểu nhận xét, bổ sung. - Chữa bài (nếu sai). - Lắng nghe. + Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. + Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước đi. - Lắng nghe. - Tính từ là từ miêu tả đặc điểm , tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. . . . - 3, 4 HS đọc thành tiếng. - HS đặt câu. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài, dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ. - Nhận xét và bổ sung bài làm của bạn. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu, cả lớp đọc thầm. + Đặc điểm: cao, gầy, béo, . . + Tính tình: hiền lành, dịu dàng, nhân hậu, chăm chỉ, lười biếng, ngoan ngoãn, . . . + Tư chất: thông minh, sáng dạ, khôn ngoan, giỏi, . . . - HS đặt câu, ví dụ: + Mẹ em vừa nhân hậu, vừa đảm đang. + Cô giáo em rất dịu dàng. + bạn Nga mập nhất lớp. + Chú mèo nhà em rất tinh nghịch. 3. Củng cố, dặn dò: - Thế nào là tính từ? Cho ví dụ. - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. - Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ: Ý chí – nghị lực. - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: