Giáo án Luyện từ và câu 4 tiết 19: Ôn tập tiết 4

Giáo án Luyện từ và câu 4 tiết 19: Ôn tập tiết 4

Tên bài dạy: Ôn tập tiết 4 tiết 19

A.Mục tiêu:

- Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ hán Việt thông dụng ) thuộc các chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân, măng mọc thẳng, trên đôi cánh ước mơ).

- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép

- GDHS lòng thương người.

B. Chuẩn bị:

- GV : nghiêncứu bài, bảng phụ

- HS: SGK, VBT

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 2 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 891Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 4 tiết 19: Ôn tập tiết 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy Môn L –T & câu Tuần 9
Ngày soạn: 19– 10 – 2009
Ngày dạy: 20 – 10 – 2009
Tên bài dạy: Ôn tập tiết 4 tiết 19
Mục tiêu:
- Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ hán Việt thông dụng ) thuộc các chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân, măng mọc thẳng, trên đôi cánh ước mơ). 
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
- GDHS lòng thương người.
B. Chuẩn bị:
- GV : nghiêncứu bài, bảng phụ
- HS: SGK, VBT
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt đông của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Khởi động 
- Ổn định:
Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Tập, sách, dụng cụ
 Bài mới: Ôn tập tiết 4
Hoạt động2:
- Hình thức: cá nhân
- Bài 1 tr 98 : Trò chơi: Hái hoa
1/ Thương người như thể thương thân
+ Tình cảm thể hiện lòng nhân hậu yêu thương đồng loại
+ cùng nghĩa: lòng vị tha, lòng nhân ái, tình thương mến, đau xót, bao dung.
+ Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại
_ cứu giúp, cứu trợ, hổ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở.
+ Tìm các từ chứa tiếng hiền?
- hiền hậu, hiều đức , hiền lành, hiền từ, hiền dịu.
2/ Măng mọc thẳng:
+ Tìm từ cùng nghĩa với trung thực?
- Thẳng thắn, thẳng tính, thật tình, thật lòng, thật tâm, bộc trực, chinh trực.
3/ Ước mơ
+ Tìm những từ cùng nghĩa với ước mơ?
- Ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng
+ Từ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương
+ Trái nghĩa: hung ác, tàn bạo ác nghiệt,hung dữ, dữ tợn.
+ Tìm từ trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ?
- ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, đánh đập , hành hạ
+ Từ trái nghĩa với trung thực?
- dối trá, gian đối, gian lận, giam manh , lừa bịp
- Bài 2 tr 98: Làm miệng
+ Thi đua: tìm thành ngữ và tục ngữ . Đặt câu
- Thương người như thể thương thân
- Một cây làm chẳng nên non. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Hiền như bụt.
 Môi hở răng lạnh. Máu chảy ruột mềm.
 Nhường cơm xẻ áo. Lá lành đùm lá rách.
- Măng mọc thẳng
- Trung thực: Thẳng như ruột ngựa.
- Thuốc đắng dã tật. Cây ngay không sợ chết đứng
- Tự trọng: Giấy rách phải giữ lấy lề.
- Đói cho sạch, rách cho thơm.
- Trên đôi cánh ước mơ:
- Cầu được ước thấy. Ước sau được nấy
- Ước của trái màu. Đứng núi này trong núi nọ.
- Bài 3 tr 98: Làm vở
+ Dấu hai chấm:
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
- báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vât. Lúc đó dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng
- Nêu ví dụ:
- Cô giáo hỏi “ Sau trò không chịu làm bài”
Hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước: Những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ , dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi.
+ Dấu ngoặc kép:
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. Nêu ví dụ dẫn chứng
- Dẫn lời trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. nếu lời nói trực tiếp là 1 câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm dấu hai chấm. đánh dấu những từ dùng với nghĩa đặc biệt
VD: Bố thường gọi em tôi là “ cục cưng” của bố.
Ông tôi thường bảo: “ các cháu phải học thật giỏi môn toán để nối nghiệp bố”
Hoạt động 4:
+ Hái hoa:
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. Đặt 1 câu có dấu ngoặc kép
3 HS
- Tìm 2 câu tục ngữ thuộc chủ đề Măng mọc thẳng?
- Tìm hai từ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương?
Tổng kết- Đánh giá
- Nhân xét – Tuyên dương. Về nhà đọc ghi nhớ. Chuẩn bị: ôn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 19.doc