I. Mục tiêu:
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1), biết xác định CN, VN trong mỗi đoạn câu kể Ai là gì ? đã tìm được (BT2).
- Viết được đoạn văieọt nam ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (BT3)
II. Đồ dùng:
- Phiếu học tập, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
- 1 HS nói nghĩa của 3 – 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm.
- 1 em làm bài tập 4.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Mọn: LUYÃÛN Tặè VAè CÁU Bài: Luyện tập về câu kể "Ai là gì ?" I. Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1), biết xác định CN, VN trong mỗi đoạn câu kể Ai là gì ? đã tìm được (BT2). - Viết được đoạn văieọt nam ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (BT3) II. Đồ dùng: - Phiếu học tập, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: - 1 HS nói nghĩa của 3 – 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. - 1 em làm bài tập 4. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn làm bài tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài, tìm các câu kể “Ai là gì?” có trong mỗi đoạn văn và nêu tác dụng của nó. - Phát biểu ý kiến, 1 số HS làm bài vào phiếu. - GV dán phiếu lên bảng, nhận xét và chốt lời giải đúng: Câu kể “Ai là gì?” Tác dụng - Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. Câu giới thiệu. - Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. Câu nêu nhận định. - Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. Câu giới thiệu. - Cần trục là cánh tay đắc lực của các chú công nhân. Câu nêu nhận định. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu. - 1 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét: - Nguyễn Tri Phương/ là người Thừa Thiên. - Cả hai ông/ đều không phải là người Hà Nội. - Ông Năm/ là dân ngụ cư của làng này - Cần trục/ là cánh tay đắc lực của các chú công nhân. + Bài 3: HS khá - giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu theo yêu cầu của BT 3. GV nêu yêu cầu và gợi ý cho HS: - Cần tưởng tượng tình huống. - Giới thiệu thật tự nhiên. HS: 1 HS giỏi làm mẫu. - Cả lớp viết đoạn giới thiệu vào vở. - Từng cặp HS chữa bài cho nhau. - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn và chỉ rõ câu kể “Ai là gì?”. - GV cùng cả lớp nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết lại bài. Mọn: LUYÃÛN Tặè VAè CÁU Bài: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm I. Mục tiêu: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cũng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1). - Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3). - Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5) II. Đồ dùng: Bảng phụ, từ điển III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Hai HS thực hành đóng vai giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và gợi ý của GV. - Dựa vào từ mẫu cho sẵn trong SGK để tìm từ. - Cả lớp làm vào vở, 1 số em làm vào phiếu và dán lên bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: + Cùng nghĩa với “Dũng cảm” là: đ Can đảm, can trường, gan, gan dạ, dan góc, gan lì, bạo dạn, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm + Trái nghĩa với “Dũng cảm” là: đ Nhát, nhát gan, nhút nhát, đớn hèn, hèn nhát, hèn hạ, nhu nhược, khiếp sợ + Bài 2: GV nêu yêu cầu và gợi ý HS. HS: Cả lớp nghe sau đó suy nghĩ đặt câu với từ vừa tìm được. - Nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt. VD: Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu ý kiến. - GV nhận xét sửa lời giải đúng: - Dũng cảm bênh vực lẽ phải. - Khí thế dũng mãnh. - Hy sinh anh dũng. + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và các thành ngữ. - Từng cặp trao đổi sau đó trình bày kết quả. - GV và cả lớp nhận xét. - Nhẩm học thuộc lòng các thành ngữ. + Bài 5: HS: 1 em nói lại yêu cầu của bài. - Cả lớp suy nghĩ đặt câu. - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. - GV nghe và sửa lại cho HS nếu câu chưa hợp lý. VD: - Bố tôi là người đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị. - Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần. - Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành ngữ ở bài tập 4.
Tài liệu đính kèm: