I. Mục tiêu:
Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3, biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải đố trong BT4.
II. Đồ dùng dạy học:
Một số tờ giấy để HS các nhóm làm bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên bảng chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Mọn: LUYÃÛN Tặè VAè CÁU Bài: Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm I. Mục tiêu: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3, biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải đố trong BT4. II. Đồ dùng dạy học: Một số tờ giấy để HS các nhóm làm bài tập 4. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: Gọi HS lên bảng chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: Đọc thầm yêu cầu bài, suy nghĩ phát biểu ý kiến. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. + Bài 2: - Tương tự như bài 1, HS đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài. - GV chốt lời giải đúng: ý c: Thám hiểm là thăm dò tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn có thể nguy hiểm. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: “Đi một ngày đàng học một sàng khôn” nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành hơn. + Bài 4: HS: 1 em đọc nội dung bài tập. - GV chia lớp thành các nhóm. - Các nhóm thảo luận làm vào giấy khổ to. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a) Sông Hồng. b) Sông Cửu Long. c) Sông Cầu. d) Sông Lam. đ) Sông Mã. e) Sông Đáy. g) Sông Tiền, sông Hậu. h) Sông Bạch Đằng. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm lại bài tập. Mọn: LUYÃÛN Tặè VAè CÁU Bài: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ ý cần đề nghị I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND ghi nhớ) - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3). - Bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước (BT4). II. Đồ dùng dạy học: Phiếu khổ to ghi nội dung các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: - GV nêu yêu cầu. HS: Bốn HS nối nhau đọc các bài tập 1, 2, 3, 4. - Đọc thầm lại đoạn văn ở bài tập 1, trả lời các câu hỏi 2, 3, 4. - GV nhận xét, chốt lại lời giải (SGV). HS: Phát biểu ý kiến. 3. Phần ghi nhớ: HS: 3, 4 HS đọc phần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập. - 2 – 3 em đọc các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu sau đó lựa chọn cách nói lịch sự (Cách b, c). - GV nhận xét. + Bài 2: Cách thực hiện tương tự. Cách b, c, d là những cách nói lịch sự. Trong đó cách c, d có tính lịch sự cao hơn. + Bài 3: HS: 1 em đọc yêu cầu. - 4 HS nối nhau đọc các cặp câu khiến đúng ngữ điệu, phát biểu ý kiến so sánh từng kiểu câu khiến về tính lịch sự và giải thích vì sao những câu ấy giữ và không giữ được phép lịch sự. - GV nhận xét, kết luận: Câu a: - Lan ơi, cho tớ về với. đ Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô “Lan, tớ, với, ơi” thể hiện quan hệ thân mật. - Cho tớ đi nhờ một tí. đ Câu bất lịch sự vì nói trống không, không có từ xưng hô. Câu b: - Chiều nay chị đón em nhé đ Câu lịch sự. - Chiều nay chị phải đón em đấy. đ Câu mệnh lệnh, chưa lịch sự. Câu c: - Đừng có mà nói như thế đ Câu khô khan, mệnh lệnh. - Theo tớ, cậu không nên nói như thế. đ Câu lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết phục. Câu d: - Mở hộ cháu cái cửa. đ Nói cộc lốc. - Bác mở giúp cháu cái cửa này với. đ Lịch sự, lễ độ + Bài 4: HS khá - giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - Nối tiếp nhau đọc đúng ngữ điệu những câu khiến đã đặt. - GV chấm điểm những bài làm đúng. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập.
Tài liệu đính kèm: