I. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (Trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND ghi nhớ)
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm được trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT2
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, giấy khổ to, băng giấy
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ lần trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
Mọn: LUYÃÛN Tặè VAè CÁU Bài: Thêm Trạng ngữ chỉ thời gian cho câu I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (Trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND ghi nhớ) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm được trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT2 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, giấy khổ to, băng giấy III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ lần trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: + Bài 1, 2: HS: Đọc yêu cầu bài 1, 2 tìm trạng ngữ trong câu, xác định trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Làm bài vào vở bài tập, 1 số em lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lời giải: Trạng ngữ: Đúng lúc đó – bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, kết luận. 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 – 3 em đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: * Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. a) Các trạng ngữ là: + Buổi sáng hôm nay, + Vừa mới ngày hôm qua, + qua một đêm mưa rào, b) + Từ ngày còn ít tuổi, + Mỗi lần Hà Nội, * Bài 2: HS khá - giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn a, b. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng làm trên băng giấy, gạch dưới bộ phận trạng ngữ. - GV cùng cả lớp chữa bài: a) + Mùa đông, + Đến ngày đến tháng, b) + Giữa lúc gió đang gào thét ấy, + Có lúc 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm nốt bài tập, học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ. - Tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. Mọn: LUYÃÛN Tặè VAè CÁU Bài: Thêm Trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân (trả lời CH vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ? - ND ghi nhớ) - Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1), bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, băng giấy III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài 1a. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: * Bài 1, 2: HS: Đọc yêu cầu bài 1, 2, suy nghĩ phát biểu. - GV nhận xét, chốt lời giải: + Vì vắng tiếng cười: Là trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 – 3 em đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: * Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu. - 3 HS lên bảng gạch dưới các bộ phận trạng ngữ trong câu văn. - GV chốt lại lời giải: Câu a: Nhờ siêng năng, cần ai Câu b: Vì rét, Câu c: Tại Hoa mà tổ không được khen. * Bài 2: HS: Đọc yêu cầu làm bài vào vở bài tập. - 3 HS lên bảng làm trên băng giấy. - GV nhận xét, chốt lời giải: a) Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. b) Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. c) Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. * Bài 3: HS khá - giỏi biết đặt 2, 4 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các CH khác nhau HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ mỗi em đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Nối nhau đọc câu mình đã đặt. - GV nhận xét, cho điểm. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập.
Tài liệu đính kèm: