Bài: DANH TỪ
Ngày:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức: Hiểu danh từ là các từ chỉ sự vật (người vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
2. Kĩ năng: Nhận biết được danh từ trong câu, đặt biệt là danh từ chỉ khái niệm, biết đặt câu với danh từ.
3. Thái độ: HS thích học TV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to, phiếu.
- Tranh, ảnh 1 số sự vật: sông, rặng dừa, truyện cổ.
- Bảng phụ, SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Môn: Luyện từ và câu Tuần: 5 Bài: DANH TỪ Ngày: MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiến thức: Hiểu danh từ là các từ chỉ sự vật (người vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). Kĩ năng: Nhận biết được danh từ trong câu, đặt biệt là danh từ chỉ khái niệm, biết đặt câu với danh từ. Thái độ: HS thích học TV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to, phiếu. Tranh, ảnh 1 số sự vật: sông, rặng dừa, truyện cổ. Bảng phụ, SGK, VBT. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Thời gian Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS ĐDDH 4’ 1’ 10’ 5’ 15’ 3’ Bài cũ: MRVT: Trung thực – tự trọng - Tìm 2 từ cùng nghĩa với từ trung thực. Đặt 1 câu. - Tìm 2 từ trái nghĩa với từ trung thực. Đặt 1 câu. - GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: Danh từ Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài tập 1: - GV phát phiếu cho các nhóm HS. - GV chốt ý Dòng 1: Truyện cô. Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa. Dòng 3: cơn, nắng, mưa. Dòng 4: con, sông, rặng, dừa. Dòng 5: đời, cha ông. Dòng 6: con, sông, chân trời. Dòng 7: truyện cổ Dòng 8: ông cha. Bài tập 2: Cách thực hiện tương tự bài tập 1 - GV chốt + Từ chỉ người: ông cha, cha ông. + Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời. + Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng. + Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời. + Từ chỉ đơn vị: cơn, con, răng. - GV giải thích: Danh từ chỉ khái niệm biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào, ngửi, nếm, nhìn được. - DT đơn vị chỉ biểu thị những đơn vị để tính, đếm sự vật. + Hoạt động 2: Phần ghi nhớ Căn cứ vào BT 2. Yêu cầu HS nêu định nghĩa danh từ. + Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: Yêu cầu HS làm vào VBT những danh từ chỉ khái niệm. GV phát phiếu cho 3, 4 HS làm vào phiếu. GV chốt lại: điểm, đạo đức, lòng kinh nghiệm, cách mạng. Bài tập 2: - GV yêu cầu của bài - GV nhận xét VD: Bạn Na có điểm đáng quý là rất trung thực. - HS phải rèn luyện đạo đức - Cô giáo em là người rất giàu kinh nghiệm trong việc dạy dỗ HS. - Cách mạng tháng 8 năm 1945 đã đem lại độc lập cho nước nhà. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Tìm thêm các danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng tự nhiên. - Chuẩn bị bài: Danh từ chung và danh từ riêng. - Gọi 2 HS. - 1 HS đọc nội dung bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu. - Thảo luận nhóm. Trình bày kết quả - Nhận xét. - Thảo luận nhóm ghi vào phiếu in sẵn. - HS đọc ghi nhớ (SGK). - Cả lớp đọc thầm lại. - Đọc yêu cầu bài tập - HS trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét - Làm việc cá nhân để đặt câu với những danh từ chỉ khái niệm ở BT 1 - HS đọc câu của mình - Cả lớp nhận xét. SGK Phiếu in Bảng phụ VBT
Tài liệu đính kèm: