Giáo án Luyện từ và câu Khối 3 - Chương trình cả năm

Giáo án Luyện từ và câu Khối 3 - Chương trình cả năm

TUẦN 3: SO SÁNH - DẤU CHẤM

A/ MỤC TIÊU

- Tìm được các hình ảnh so sách và ghi lại được các từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ, câu văn trong bài.

- Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1- Giáo viên:- Giáo án, sách giáo khoa,bảng phụ viết sẵn các bài tập.

2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 45 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 146Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Khối 3 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: 	ôn về từ chỉ sự vật - So sánh
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
A/ Mục tiêu
- Ôn tập về từ chỉ sự vật.
- Làm quen với biện phát tu từ : So sánh.
B/ Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên:
 - Giáo án, sách giáo khoa,bảng phụ viết sẵn đoạn thơ
- Bảng lớp viết sẵn đoạn thơ trong bài tập 2, tranh vẽ chiếc diều giống hình dấu ă
2- Học sinh: 	- Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập
C/ Các hoạt động Dạy học.
I- ổn định tổ chức. (1')
II- Kiểm tra bài cũ: (4')
 -Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
GV: Nhận xét.
III- Bài mới: (28')
1- Giới thiệu bài. 
Trong giờ học hôm naychúng ta học bài đầu tiên của phần luyện từ và câu. Các bài tập về luyện từ và câu trong chương trình sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ và biết nói thành câu tiến tới nói và viết hay. Giờ luyện từ và câu đầu tiên chúng ta sẽ ôn tập về các từ chỉ sự vật và làm quen với biện pháp tu từ so sánh.
2- Bài tập:
Bài tập 1:
 Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
GV mời 4 học sinh lên bảng.
Thi làm bài nhanh, học sinh dưới lớp dùng bút gạch chân các từ chỉ sự vật co trong khổ thơ
GV: Chữa bài, tuyên dương học sinh làm bài đúng, nhanh nhất. Yêu cầu học sinh dưới lớp đổi vở để kiểm tra bài nhau.
Bài tập 2: Trong cuộc sống hàng ngày khi nói đến sự vật, sự việc nào đố các em đãn biết nói theo cách so sánh đơn giản.
VD: Râu ông dài và bạc như cước.
 Bạn Thu cao hơn bạn Liên
Trong bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vẻ đẹp của các câu thơ câu văn có dùng cách so sánh.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
GV mời học sinh đọc phần a
?Tìm các từ chỉ sự vật trong câu thơ trên
? Hai bàn tay em được so sánh với gì.
? Theo em vì sao hai bàn tay của em bé lại được so sánh với hoa đầu cành
* Kết luận: Trong câu thơ trên hai bàn tay em bé được so sánh với hoa đầu cành. Hai bàn tay em bé và hoa đầu cành đều rất đẹp, rất xinh.
GV mời học sinh đọc phần b.
Yêu cầu học sinh lên bảng gạch chân những từ được so sánh. Học sinh dưới lớp làm bài vào vở.
? Mặt biển được so sánh với gì.
? Theo em vì sao có thể nói mặt biển sáng trong như tấm thảo khổng lồ bằng ngọc thạch.
? Biển và tấm thảm khổng lồ có gì giống nhau, mầu ngọc thạch là mầu như thế nào, mầu có giống như mầu nước biển không.
Phần c tương tự phần a và b.
- Cho học sinh quan sát tranh cái diều
? cánh diều này có dấu ă, có nét gì giống nhau.
* hai vật này có dáng giống nhau nên tác giả so sánh cánh diều như dấu á
Bài tập 3:Yêu cầu học sinh đọc bài
* Mỗi hình ảnh so sánh trên có một nét đẹp riêng, các em cần chú ý quan sát các sự vật, hiện tượng trong cuộc sống hàng ngày. Các em sẽ cảm nhận được vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng đó và biết so sánh chúng với các hình ảnh đẹp khác.
1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm: Tìm các từ chỉ sự vật trong các câu thơ sau:
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc người ánh trăng mai
Theo dõi bài chữa của giáo viên, kiểm tra bài của bạn bên cạnh.
1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong những câu thơ, câu văn dưới đây.
Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành
= Đó là hai bàn tay em và hoa đầu cành
= Vì hai bàn tay em bé thật nhỏ xinh, đẹp như những bông hoa đầu cành.
Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch
Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch
= Mặt biển và tấm thảm khổng lồ đều rộng và phẳng, mầu ngọc thạch là mầu gần như mầu nước biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch
Cánh diều như dấu ă
Ai vừa tung lên trời
= Cánh diều và dấu ă có cùng hình dáng hai đầu cong cong lên.
2 học sinh lên bảng vẽ to dấu ă
Trong những hình so sánh ở bài tập 2 em thấy thích hình nào.
- Học sinh tự do phát biểu.
IV- Củng cố, dặn dò (2'):
- GV nêu nhận xét tiết học.
- Học sinh về ôn từ chỉ sự vật và so sánh ; Về ôn lại bài, làm bài tập.
==========================
Tuần 2: 	Từ ngữ về thiếu nhi - ôn tập câu ai là g ì
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
A/ Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ về trẻ em, tìm được các từ chỉ trử em, chỉ tính nết của trẻ em, chỉ sự chăm chỉ của người lớn đối với trẻ em.
- Ôn tập về kiểu câu ai (cái gì,con gì) là gì.
B/ Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên:- Giáo án, sách giáo khoa,bảng phụ viết sẵn câu văn trong bài tập 2.
2- Học sinh: 	- Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập
C/ Các hoạt động Dạy học.
 I- ổn định tổ chức. (1')
II- Kiểm tra bài cũ: (4')
- Mời 1 học sinh làm bài tập sau:
? Tìm các từ chỉ sự vật trong các câu văn sau.
 Bạn nhỏ đã làm rất nhiều việc để giúp đỡ mẹ như luộc khoai, giã gạo, thổi cơm, nhổ cở trong vườn, quét sân và quét nhà.
GV: Nhận xét, ghi điểm
III- Bài mới: (28')
1- Giới thiệu bài. Bài hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về trẻ em và ôn tập kiểu câu ai, cái gì, con gì, là gì.
2- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1: Tổ chức trò chơi đi tìm từ nhanh.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
GV: Chia lớp thành 3 đội chơi, chia bảng lớp thành 3 phần theo 3 nội dung a-b-c của bài tập.
GV: Phổ biến cách chơi: Các em nối tiếp nhau lên bảng ghi từ của mình vào phần bảng của đội mình. Mỗi em chỉ ghi một từ sau đó chuyển phấn cho bạn khác lên ghi, sau 5 phút đội nào ghi được nhiều từ đúng nhất đội đó thắng cuộc.
GV cùng học sinh kiểm tra từ của từng đội, mỗi đội cử 1 đại diện đọc từng từ của đội mình, sau mỗi từ cả lớp nhận xét đúng - sai, đếm tổng số từ của mỗi đội. Tuyên dương đội thắng cuộc yêu cầu cả lớp đọc các từ vừa tìm được.
Bài tập 2: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- GV gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Ai (cái gì, con gì)
a- Thiếu nhi.
b- Chúng em.
c- Chích bông.
- GV chữa bài. Yêu cầu học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
? Muốn đặt câu hỏi đúng ta phải chú ý điều gì.
- yêu cầu học sinh làm bài.
GV chữa bài nhận xét, ghi điểm
Bạn nhỏ, việc, mẹ, khoai, gạo, cơm, cở, vườn, sân, nhà.
- Học sinh nhận xét
Học sinh nghe
Tìm hiểu yêu cầu của bài.
Tìm các từ.
Nghe giáo viên phổ biến cách chơi.
- Đội 1: Tìm các từ chỉ trẻ em , thiếu nhi, nhi đồng, trẻ em, trẻ em nhỏ, em bé, trẻ con, cậu bé, cô bé ...
- Đội 2: Tìm các từ chỉ tính nết trẻ em: ngoan ngoãn, thơ ngây, trong sáng, thật thà, trung thực, lễ phép, chăm chỉ
- Đội 3: Tìm các từ chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: Nâng niu, chiều chuộng, chăm chút, chăm bẵm, quý mến, yêu quí, nâng đỡ ..
Học sinh đọc bài, lớp đọc thầm: Tìm các bộ phận của câu.
- trả lời câu hỏi ai, cái gì, con gì.
- Trả lời câu hỏi là gì.
Là gì: 
Là măng non của đất nước
Là học sinh tiểu học.
Là bạn của trẻ em.
- Kiểm tra bài của bạn, nhận xét
đặt câu cho bộ phận in đậm.
- Muốn đặt câu hỏi đúng trước hết ta phải xác định xem bộ phận được in đậm trả lời câu hỏi ai, con gì, cái gì hay câu hỏi là g ì, sau đó mới đặt câu hỏi cho thích hợp.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh đặt 1 câu hỏi cho bộ phận in đậm.
A: Cái gì là hình ảnh thân thuộc ở làng quê Việt Nam
B: Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước.
C: Đội thiếu niên tiền phong HCM là gì
IV- Củng cố, dặn dò (2'):
- GV nêu nhận xét tiết học.
- Học sinh về ôn từ chỉ sự vật và so sánh ; Về ôn lại bài, làm bài tập.
==========================
Tuần 3: 	So sánh - Dấu chấm
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
A/ Mục tiêu
- Tìm được các hình ảnh so sách và ghi lại được các từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ, câu văn trong bài.
- Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm
B/ Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên:- Giáo án, sách giáo khoa,bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2- Học sinh: 	- Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập
C/ Các hoạt động Dạy học.
 I- ổn định tổ chức. (1')
II- Kiểm tra bài cũ: (4')
- Mời 2 học sinh lên bảng
 Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi ai, cái gì, con gì, hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi là gì.
GV: Nhận xét, ghi điểm
III- Bài mới: (28')
1- Giới thiệu bài. Bài hôm nay các em tiếp tục học về so sánh và cách dùng dấu chấm.
2- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm bài, dùng bút chì gạch chân dưới hình ảnh so sánh
GV: Mời 4 học sinh lên bảng làm bài
Giáo viên chữa bài, ghi điểm
Bài tập 2: 
- yêu cầu học sinh làm bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài nhanh, lớp làm vào vở bài tập.
- GV chữa bài nhận xét, ghi điểm
Bài tập 3: Gọi học sinh đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ
- Gọi học sinh lên bảng làm, lớp làm bài vào vở bài tập.
GV chữa bài, ghi điểm
Chúng em là học sinh lớp 3
Tuấn là người anh của trong nhà.
Học sinh nghe
Học sinh đọc, cả lớp đọc thầm: Tìm các hình ảnh so sánh trong câu thơ, câu văn
4 học sinh lên bảng làm bài
Mắt hiền sáng tựa vì sao
Hoa sao xuyến nở như mây từng chùm
Trời là cái tủ ướp lạnh
Trời là cái bếp lò nung
Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
- Học sinh đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau
hãy ghi lại từ chỉ so sánh trong các câu trên: Tựa, như, là, là
- Học sinh nhận xét
- Chép đoạn văn vào vở, đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp viết hoa những chữ đầu câu: 
Ông tôi .... loại giỏi.
Có lần , ..... đinh đồng.
Chiếng búa trong tay .... sợi tơ mỏng.
Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi
 -Học sinh nhận xét.
IV- Củng cố, dặn dò (2'):
- GV nêu nhận xét tiết học.
- Học sinh về ôn từ chỉ sự vật và so sánh ; Về ôn lại bài, làm bài tập.
==========================
Tuần 4: 	Từ ngữ về gia đình - Ôn tập câu ai là g ì
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
A/ Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ về gia đình. Tìm được các từ chỉ gộp những người trong gia đình, xếp được các câu tục ngữ, thành ngữ cho trước thành ba nhóm theo tiêu chí phân loại ở bài tập 2.
- Ôn tập về kiểu câu ai (cái gì,con gì) là gì.
B/ Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên:- Giáo án, sách giáo khoa,bảng phụ viết sẵn câu văn trong bài tập 2.
2- Học sinh: 	- Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập
C/ Các hoạt động Dạy học.
 I- ổn định tổ chức. (1')
II- Kiểm tra bài cũ: (4')
- Mời 1 học sinh làm bài tập 1 tuần 3
GV thu vở bài tập của học sinh kiểm tra
GV: Nhận xét, ghi điểm
III- Bài mới: (28')
1- Giới thiệu bài. Bài hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về gia đình và ôn tập kiểu câu ai, cái gì, con gì, là gì.
2- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
? Em hiểu thế nào là ông bà.
? Em hiểu thế nào là chú cháu.
GV: Mỗi từ được gọi là từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình đều chỉ từ hai người trở lên
GV ... Đàm thoại, giảng giải, luyện tập, trực quan.
III. Các hoạt động Dạy- học.
1. ổn định tổ chức: (1’).
2. Kiểm tra bài cũ: (4’).
- 2 học sinh làm miệng bài tập 1, 3 tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:(30’).
3.1. Giới thiệu bài:
- Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Ôn tập dấu hai chấm.
3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
a. Bài 1:
- Cho học sinh phát biểu ý kiến.
- Cho học sinh nhận xét, giáo viên chốt lại lời giải đúng.
b. Bài tập 2:
- Cho học sinh phát biểu ý kiến.
c. Bài tập 3: 
- Cho học sinh trao đổi theo cặp.
- Gọi từng cặp hỏi, đáp trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
d. Bài tập 4: 
- Giáo viên dán 3 tờ phiếu, mời 3 học sinh lên bảng làm bài:
- Cả lớp tự làm.
- Cho học sinh nhận xét, chữa bài.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập.
a. Voi uống nước bằng vòi.
b bằng nan tre dán giấy bóng kính.
c. Các nghệ sĩ bằng tài năng của mình.
Học sinh đọc bài tập, nêu ý kiến.
+ Hằng ngày em viết bằng bút máy.
+ Chiếc bànlàm bằng gỗ hoặc bằng nhựa.
+ Cá thở bằng mang.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập và làm bài.
+ HS1 hỏi: Hằng ngày bạn đến trường bằng gì
+ HS 2 đáp: Mình đi bộ/ Mình đi xe đạp.
+ HS 1 hỏi: Cơm ta ăn được nấu bằng gì?
+ HS 2 đáp: Cơm ta ăn được nấu bằng gạo.
 Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
+ Câu a: Một người kêu lên “Cá heo!”.
+ Câu b: Nhà an dưỡng cần thiết: Chăn, màn, giường, chiếu, xông, nồi, ấm chén
+ Câu c: Đông Nam á gồm 11 nước là Bru- nây; Cam - pu- chia; Đông - ti – mo; In- đô- nê-xi- a; Phi- líp- pin; Thái Lan; * Về nhà học thuộc bài,chuẩn bị bài sau.; Xin- ga- po.
4: Củng cố, dặn dò: ( 5’). 
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc học sinh ôn bài ở nhà.
Tuần 31: từ ngữ về các nước. Dấu phẩy
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về các nước (kể tên được các nước trên thế giới; biết chỉ các nước trên bản đồ hoặc quả địa cầu).
- Ôn luyện về dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: SGK, giáo án, bản đồ hoặc quả địa cầu, bút dạ, 3 tờ phiếu khổ to để học sinh làm bài tập 2 và bài tập 3.
2- Học sinh: 	 Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập, dụng cụ.
III. phương pháp. 
- Đàm thoại, giảng giải, luyện tập, trực quan, thảo luận.
III. Các hoạt động Dạy- học.
1. ổn định tổ chức: (1’).
2. Kiểm tra bài cũ: (4’).
- 2 học sinh làm bài tập 2, 3 tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:(30’).
3.1. Giới thiệu bài:
- Mở rộng vốn từ : các nước, ôn dấu phẩy.
3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
a. Bài 1:
- Giáo viên treo bản đồ thế giới, cho vài học sinh lên bảng quan sát và tìm tên các nước.
b. Bài tập 2:
- Giáo viên dán 3, 4 tờ giấy khổ to lên bảng cho 3 nhóm lên bảng làm bài tiếp sức.
- Gọi đại diện các nhóm đọc kết quả.
- Giáo viên và cả lớp tính điểm thi đua.
- Học sinh đọc tên các nước và làm bài vào vở bài tập.
c. Bài tập 3: 
- Giáo viên dán 3 tờ phiếu lên bảng cho 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên và học sinh phân tích, chốt lại lời giải đúng.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh nối tiếp nhau lên bảng dùng que chỉ trên bản đồ 1 số nước.
Nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu.
+ Lào; Cam - pu - chia; Thái - Lan; Ma lay - xi - a; In - đô - nê - xi - a; Mi- an - ma; Bru - nây; Đông Ti - mo; Trung Quốc; Nhật Bản; Triều Tiên; Hàn Quốc; Nga; Anh; Đức; Pháp; I - ta- li - a; Bỉ; Thụy Sĩ; Na - uy; Mĩ; Ca - na - đa; Ô - Xtrây - li - a; Niu - di - lân
 Học sinh đọc yêu cầu bài tập và làm bài cá nhân.
a. Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.
b. Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi nen-li.
c. Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen-li đã hoàn thành bài thể dục.
4: Củng cố, dặn dò: ( 5’). 
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh ôn bài ở nhà.
Tuần 32: đặt và trả lời câu hỏi: bằng gì ?
 Dấu chấm, dấu hai chấm
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
I. Mục tiêu:
- Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu học cách dùng dấu hai chấm.
- Đặt và trả lời câu hỏi: bằng gì ?
II. Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: SGK, giáo án, bảng lớp viết sẵn các câu văn bài tập 1, bài tập 3 và nọi dung bài tập 2.
2- Học sinh: 	 Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập, dụng cụ.
III. phương pháp. - Đàm thoại, giảng giải, luyện tập, thảo luận.
III. Các hoạt động Dạy- học.
1. ổn định tổ chức: (1’).
2. Kiểm tra bài cũ: (4’).
- 2 học sinh chữa 2 bài tập 1 và 2 tiết trước.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:(30’).
3.1. Giới thiệu bài:- đặt và trả lời câu hỏi: bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm.
3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
a. Bài 1:
- Gọi 1 học sinh làm mẫu:
+ Hãy nêu dấu hai chấm thứ nhất ?
+ Dấu hai chấm ấy được dùng để làm gì ?
- Cho học sinh tiếp tục thảo luận.
- Cho học sinh tìm những dấu hai chấm còn lại và cho biết mỗi dấu này dùng để làm gì ?
- Giáo viên kết luận.
1 học sinh đọc yêu cầu đoạn văn.
+ Dấu hai chấm sau tiếng “tiếp”.
+ Dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao.
Học sinh thảo luận nhóm 2.
1 dấu dùng để giải thích sự việc, 1 dấu dùng để dẫn lời nhân vật Tu Hú.
b. Bài tập 2:
- Cho học sinh làm bài vào vở bài tập.
- Giáo viên mở bảng chép sẵn 2 lần nội dung bài tập, 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên cho học sinh nêu vì sao lại điền dấu như vậy ?
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
c. Bài tập 3: 
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo bàn.
- Giáo viên gọi từng nhóm lên bảng, 1 em đặt câu hỏi, 1 em trả lời.
- Giáo viên kết hợp gạch chân các từ trả lời câu hỏi bằng gì ở mỗi câu.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập và đoạn văn.
Học sinh làm bài.
2 học sinh lên bảng làm bài, chữa bài.
Lời giải: 1: chấm; 2, 3 : 2 chấm
Dấu chấm :vì ở đây đã đủ 1 ý đã thành câu.
Dấu hai chấm vì để dẫn lời nói của nhân vật: Con của Đác-uyn và Đác-uyn.
Học sinh đọc bài tập, các câu cần phân tích.
Học sinh làm bài theo nhóm 2.
2 học sinh lên bảng tập hỏi đáp.
Lớp nhận xét.
a, . bằng gỗ xoan.
b, ..bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
c, ...bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
4: Củng cố, dặn dò: ( 5’). 
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh ôn bài ở nhà.
Tuần 33: nhân hóa
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
I. Mục tiêu:
- Ôn luyện về nhân hóa:
1. Nhận biết hiện tượng nhân hóa trong các đoạn thơ, đoạn văn, những cách nhân hóa được tác giả sử dụng.
2. Bước đầu nói được cảm nhận về những hình ảnh nhân hóa đẹp.
3. Viết được một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hóa.
II. Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: SGK, giáo án, phiếu khổ to viết sẵn bảng kết quả bài tập 1.
2- Học sinh: 	 Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập.
III. phương pháp. 
- Đàm thoại, giảng giải, luyện tập, trực quan.
III. Các hoạt động Dạy- học.
1. ổn định tổ chức: (1’).
2. Kiểm tra bài cũ: (4’).
- 2 học sinh làm lại bài tập 1 tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:(30’).
3.1. Giới thiệu bài:
- Ôn luyện về nhân hóa.
3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
a. Bài 1:
- Cho học sinh trao đổi theo nhóm.
- Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập và các ví dụ.
Học sinh trao đổi nhóm đôi.
Học sinh trình bày, nhận xét.
Học sinh đọc.
Sự vật được nhân hóa
Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người
Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ hành động, đặc điểm của người
a, Mầm cây
 Hạt mưa
 Cây đào
b, Cơn dông
 Lá gạo
 Cây gạo
Mắt
Anh em
Tỉnh giấc
Mải miết, trốn tìm
Lim dim, cười
Kéo đến
Múa, reo, chào
Thảo, hiền, đứng, hát
Cho học sinh nêu cảm nghĩ về hình ảnh nhân hóa.
b. Bài tập 2:
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý làm đúng yêu cầu.
- Cho học sinh nhắc lại tên những bài thơ có câu thơ tả vườn cây
Học sinh nêu: em thích hình ảnh nào, vì sao?
Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh viết bài.
Học sinh đọc bài trước lớp, nhận xét.
Ví dụ: Ông em chăm chút cho vườn cây trước nhà. Mỗi sáng, ông ra vườn, chúng vẫy những chiếc lá, những cánh hoa chào đón ông. Chúng khoe với ông những cánh hoa trắng muốt
4: Củng cố, dặn dò: ( 5’). 
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh ôn bài ở nhà.
Tuần 34: từ ngữ về thiên nhiên
 Dấu chấm, Dấu phẩy
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
I. Mục tiêu: Mở rộng vốn từ thuộc về thiên nhiên: thiên nhiên mang lại cho con người những gì ? Con người đã làm gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: SGK, giáo án, phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3; tranh ảnh đẹp thiên nhiên.
2- Học sinh: 	 Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập.
III. phương pháp. Đàm thoại, giảng giải, luyện tập, thảo luận, trực quan.
III. Các hoạt động Dạy- học.
1. ổn định tổ chức: (1’).
2. Kiểm tra bài cũ: (4’).	- 2 học sinh đọc đoạn văn ở bài tập 2 tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:(30’).
3.1. Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ : thiên nhiên, ôn về dấu chấm, dấu phẩy.
3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
a. Bài 1:
- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm. 
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả.
- Giáo viên bổ sung, hoàn chỉnh kết quả.
- Cho học sinh làm bài vào vở bài tập.
HS đọc yêu cầu bài tập, làm việc theo nhóm.
Học sinh dán bài và trình bày.
Nhận xét, bình chọn đội thắng.
a, Trên mặt đất: cây cối, hoa lá, rừng núi, muông thú, sông biển
b, Trong lòng đất: mỏ than, mỏ vàng, mỏ dầu, mỏ đồng, mỏ sắt, đá quý
b. Bài tập 2:
- Giáo viên làm tương tự bài tập 1.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lới giải đúng: con người làm cho trái đất thêm giàu, đẹp bằng cách.
c. Bài tập 3: 
- Cho học sinh làm bài cá nhân.
- Giáo viên dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 tốp học sinh thi làm bài tiếp sức.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV hỏi: câu chuyện này gây cười ở chỗ nào ?
Đọc yêu cầu bài tập và làm việc theo nhóm.
+ Xây dựng nhà cửa, đền thờ, lâu đài, cung điện những công trình kiến trúc lộng lẫy
+ Xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công trường, sáng tạo ra máy bay, tàu thủy....
+ Xây dựng trường học dạy dỗ con em.
+ Xây dựng bệnh viện, trạm xá để chữa bệnh cho người ốm
+ Gieo trồng, gặt hái, nuôi gia súc.
+ Bảo vệ môi trường, trồng cây, giữ sạch bầu không khí
Học sinh lên bảng làm bài:
+ Dấu chấm sau chữ “tuổi”, “hỏi”.
+ Dấu phẩy sau chữ “lần”, “đấy”.
Ban đêm, Tuấn không nhìn thấy mặt trời nhưng thực ra mặt trời vẫn có và trái đất vẫn quay quanh mặt trời.
4: Củng cố, dặn dò: ( 5’). 
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc học sinh nhớ những từ ngữ ở bài tập 1, 2; tập kể lại chuyện vui bài tập 3.
- Chuẩn bị bài sau.
=====================================

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tu_va_cau_khoi_3_chuong_trinh_ca_nam.doc