Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 - Bài 3 đến 34

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 - Bài 3 đến 34

Bài 4: TỪ CHỈ SỰ VẬT

A/ Mục đích:

 1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ chỉ sự vật.

 2. Kỹ năng: Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian. Biết ngắt 1đoạn văn thành những câu trọn vẹn.

 3. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, ham hiểu biết, yêu thích môn học.

B/ Đồ dùng dạy học:

 - BP lớp kẻ sẵn bảng phân loại từ chỉ sự vật ở bài tập 1.

 - Viết sẵn nội dung bài tập 3.

C/ Phương pháp:

 Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành

D/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 51 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 195Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 - Bài 3 đến 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: Thứ: 4 /20 /9 /2006
Bài 3: từ chỉ sự vật- câu kiểu ai, là gì ?
A/ Mục đích:
 1. Kiến thức: Nhận biết được các từ chỉ sự vật (danh từ).
 2. Kỹ năng: Biết đặt câu theo mẫu: Ai (hoặc cái gì, con gì?)
 3. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, ham hiểu biết, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ các sự vật trong SGK.
 - BP viết nội dung bài tập 1,2, VBT.
C/ Phương pháp:
 Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- KT vở bài tập của hs.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30’)
a. GT bài: Bài hôm nay các con tìm hiểu về sự vật, tập đặt câu về: Ai( hoặc con gì, cái gì) là gì?
- Ghi đầu bài:
b. HD làm bài tập:
* Bài 1: 
- Y/C đọc.
- Y/C tìm từ
- Ghi thứ tự các từ đúng
Là các từ chỉ sự vật, người, con vật.
*Bài 2:
- Treo bảng phụ.
- Y/C làm bài tập.
- Lưu ý : Trong bảng từ đã nêu, có từ không chỉ sự vật.
- Nhận xét - đánh giá:
*Bài 3: 
- Nêu lại Y/C.
-Viết mẫu.
- HD làm bài.
- Nhận xét - đánh giá.
+ Chơi trò chơi.
4. Củng cố dặn dò: (4’)
- Qua tiết học này các con đã biết tìm từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối và viết câu theo mẫu: Ai “ hoặc cái gì, con gì” là gì ?
- Về nhà tập đặt câu theo mẫu vừa học để giới thiẹu với bạn bè.
- Nhận xét giờ học. 
Hát
nghe
 Nhắc lại: Từ chỉ sự vật
* Tìm những từ chỉ sự vật được vẽ ở tranh.
- 2 hs đọc.
- Nêu: Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía
* Tìm các từ chỉ sự vật có trong bảng.
- Cả lớp làm bài tập.
- 4 hs lên bảng đánh dấu vào 4 cột những từ chỉ sự vật:
+ Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách.
* Đặt câu theo mẫu dưới đây:
+ Ai ( cái gì, con gì) là gì?
+ Bạn Phương Thảo là học sinh lớp 2A.
- HS làm bài tập- Nêu miệng.
- Nhận xét.
- 1 hs nói vế thứ nhất: Bố Thảo.
- 1 hs nói vế thứ hai: Là công an. Nếu hs nói vế thứ hai đúng thì nghĩ vế thứ nhất để chỉ định bạn khác trả lời.
- Nhận xét- tuyên dương.
 Ngày dạy: Thứ: 4 /27 / 9 /2006
Bài 4: từ chỉ sự vật
A/ Mục đích:
 1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ chỉ sự vật.
 2. Kỹ năng: Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian. Biết ngắt 1đoạn văn thành những câu trọn vẹn.
 3. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, ham hiểu biết, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - BP lớp kẻ sẵn bảng phân loại từ chỉ sự vật ở bài tập 1.
 - Viết sẵn nội dung bài tập 3.
C/ Phương pháp:
 Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- YC hs đặt câu theo mẫu: Ai( hoặc con gì, cái gì) là gì?
 - Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30’)
a. GT bài: Bài hôm nay các con sẽ được mở rộng vốn từ chỉ sự vật.
- Ghi đầu bài:
b. HD làm bài tập:
* Bài 1: Kẻ sẵn bảng.
- Y/C đọc.
- Y/C điền từ:
- Gọi hs nêu:
*Bài 2:
- Y/C đọc
- YC nói theo mẫu.
- Gọi từng cặp hỏi đáp.
- Nhận xét - đánh giá:
Đó là những câu hỏi và trả lời về thời gian.
*Bài 3: 
- Đoạn văn có mấy câu?
- Dấu câu viết ntn?
- Cuối câu viết ntn? 
- Nhận xét - đánh giá.
4. Củng cố dặn dò: (4’)
- Qua tiết học này các con đã biết đặt câu hỏi và trả lời một số câu hỏi về thời gian, biết ngắt một đoạn văn thành câu trọn ý.
- Về nhà làm bài tập 1,2 vào vở.
- Nhận xét giờ học. 
Hát
- 2 hs đặt câu.
- Nghe
- Nhắc lại: Từ chỉ sự vật.
* Tìm những từ chỉ theo mẫu trong bảng.
- 2 hs đọc.
- Nêu: Tìm những từ chỉ : người, đồ vật, con vật, cây cối.
M:Học sinh, nghế, gà, xoài, cô giáo, bàn, chó, cam, cụ già, sách, mèo, nhãn, bác sĩ, chim, cau.
*Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.
- 2 hs đọc y/c.
M: + HS 1: Bạn sinh năm nào?
 + HS 2: Tôi sinh năm 1999.
- Từng cặp hai hs thực hành hỏi đáp trong nhóm.
- Trình bày hỏi đáp trước lớp:
+ Hôm nay là ngày bao nhiêu? tháng mấy?
+ Một năm có bao nhiêu t háng? Một tháng có mấy tuần?
+Bạn vào học lớp 1 năm nào?
+ Ngày nào là ngày sinh của bạn?
+Một tuần có mấy ngày? 
+Hôm nay là ngày thứ mấy?
+ Hôm qua là thứ mấy?
+ Bạn thích ngày nào trong tuần?
* Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
- Có 4 câu.
- Chữ cái đầu câu viết hoa.
- Cuối câu có dấu chấm.
- HS làm bài - Đọc bài:
+ Trời mưa to./ Hoà quên mang áo mưa./ Lan rủ bạn đi chung với mình./ Đôi bạn vui vẻ ra về.
- Nhận xét.
 Ngày dạy: Thứ: 4 / 4 / 10 / 2006
Bài 5: tên riêng – cách viết hoa tên riêng
A/ Mục đích:
 1. Kiến thức: Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật. Biết viết hoa tên riêng.
 2. Kỹ năng: Rèn luyện viết câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì ) là gì?
 3. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, ham hiểu biết, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - 3 tờ giấy khổ to để hs làm bài tập 2.
C/ Phương pháp:
 Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- YC hs đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm, tuần, ngày trong tuần.
 - Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30’)
a. GT bài: Bài hôm nay các con sẽ được học về tên riêng, cách viết hoa tên riêng.
- Ghi đầu bài:
b. HD làm bài tập:
* Bài 1: 
- Y/C hs nêu y/c của bài tập1
- HD : Phải so sánh cách viết các từ ở nhóm 1 với các từ nằm ngoài ( ) ở nhóm 2. 
- Nêu sự khác nhau giữa các từ nhóm 1 với các từ ở nhóm 2.
*Bài 2:
- HĐ nhóm. Chia lớp làm 3 nhóm.
- Yêu cầu chơi tiếp sức.
* Bài 3:
- HD Đặt câu theo mẫu Ai? Là gì? Nhằm GT điều gì?
- Nhận xét - đánh giá:
4. Củng cố dặn dò: (4’)
- Khi viết tên riêng ta viết ntn?
- Về nhà làm bài tập 1,2 vào vở.
- Nhận xét giờ học. 
Hát
- 2 hs đặt câu và trả lời câu hỏi.
- Nghe
- Nhắc lại.
* Cách viết từ ở nhóm (1), nhóm (2) khác nhau ntn? Vì sao?
 (1) (2)
 Sông (sông) Cửu Long
 Núi (núi) Ba vì
 Thành phố (thành phố) Huế
 Học sinh (học sinh) Trần Phú Bình
- Các từ ở nhóm 1 là tên chung, sông, núi, thành phố, học sinh. Không viết hoa.
- Các từ ở nhóm 2 là tên riêng của một dòng sông, ngọn núi, hay một người là tên riêng, phải viết hoa.
* Hãy viết tên của hai bạn trong lớp
- 3 nhóm thi viết tên hai bạn trong lớp, tên một dòng sông( suối, kênh, rạch, hồ) ở địa phương.
- Các nhóm lên trình bày kết quả.
+ Trần Thị Trang, Nguyễn Tiến Anh.
+ Suối Nậm Pàn, Sông Đà, Hồ Tiền Phong.
- Tên người, tên sông, tên núiphải viết hoa.
* Đặt câu theo mẫu:
- Đặt câu theo mẫu Ai? Là gì? để GT trường em, môn học em thích. Về làng xóm, bản
- Cả lớp làm bài tập.
- Đọc bài làm của mình trước lớp.
+ Trường em là trường tiểu học thị trấn Hát Lót.
+ Môn em thích nhất là môn toán.
+ Nơi em ở là thị trấn Hát Lót.
- Ta phải viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng ở tên riêng.
 Ngày dạy: Thứ 4 /11 / 10 /2006
Bài 6: câu kiểu ai là gì ? khẳng định, phủ định
A/ Mục đích:
 1. Kiến thức: Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu GT ( Ai cái gì, con gì, là gì?)
 2. Kỹ năng: Biết đặt câu phủ định ( Chú ý không nói với hs về thuật ngữ này). Mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập.
 3. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, ham hiểu biết, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài tập 3.
 - VBT Tiếng việt.
C/ Phương pháp:
 Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Đọc cho hs viết bảng con:
 - Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30’)
a. GT bài: Bài hôm nay các con sẽ học kiểu câu Ai là gì? khẳng định, phủ định.
 - Ghi đầu bài:
b. HD làm bài tập:
* Bài 1: 
- Y/C đọc bài.
- Bộ phận nào cần đặt câu hỏi.
- Y/C các nhóm trình bày
Đó là những câu hỏi chỉ bộ phận câu GT.
*Bài 2:
- Y/C suy nghĩ tìm cách nói có nghĩa giống với các câu sau
- Nhận xét ghi những câu học sinh nêu.
*Bài 3: 
- Nêu y/c.
- HD thảo luận nhóm.
Có : 4 quyển vở.
 3 chiếc cặp
 2 lọ mực
 2 bút chì
 1 thước kẻ
 1 ê ke
 1 com pa
Tìm được rất nhiều đồ dùng học tập của hs và biết được tác dụng của đồ dùng đó.
4. Củng cố dặn dò: (4’)
- Sau tiết học này các con đã biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu. GT theo câu mẫu Ai là gì?
- Về nhà thực hành nói, viết theo các câu mẫu vừa học để lời nói thêm phong phú, giàu khả năng biểu cảm.
- Nhận xét giờ học. 
Hát
- 2 hs lên bảng viết- Cả lớp viết bảng con.
Sông Đà, núi Cốc, hồ Than Thở, thành phố Hồ Chí Minh.
- Nhắc lại.
* Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
- Em, Lan, Tiếng Việt.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm trình bày:
a, Ai là học sinh lớp hai?
b, Ai là học sinh giỏi nhất lớp?
c, Môn học em yêu thích là gì?
* Tìm những cách nói có nghĩa giống với nghĩa của câu sau.
- 2 hs đọc y/c .
- Nối tiếp nhau nói các câu có nghĩ giống câu b,c.
b, + Em không thích nghỉ học đâu.
 + Em có thích nghỉ học đâu.
 + Em đâu thích nghỉ học.
c, + Đây không phải là đường đến trường đâu.
 + Đây có phải là đường đến trường đâu.
 +Đây đâu có phải là đường đến trường.
* Quan sát tranh.
- Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh. Cho biết mỗi đồ vặt đó dùng để làm gì?
- Quan sát tranh và thảo luận:
+ Để ghi bài.
+ Để dựng sách, vở, bút, thước.
+ Để viết.
+ Để viết, vẽ.
+ Để đo và kẻ.
+ Để đo và kẻ đường thẳng, kẻ góc.
+Để vẽ hình tròn.
Nghe 
 Ngày dạy: Thứ: 4 /18 / 10 /2006
Bài 7: mở rộng vốn từ: từ ngữ về các môn học.Từ chỉ HĐ
A/ Mục đích:
 1. Kiến thức: Củng cố vốn từ về các môn học và hoạt động của người.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động. Có kỹ năng về vốn từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ đó.
 3. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, ham hiểu biết, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ các hoạt động của người - bài tập 2.
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 4, VBT.
C/ Phương pháp:
 Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu mẫu Ai là gì?
- Tìm cách những cách nói có nghĩa giống nghĩa của câu sau:
 - Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30’)
a. GT bài: Giờ học hôm nay các con sẽ được mở rộng vốn từ về các môn học, từ chỉ hoạt động
- Ghi đầu bài:
b. HD làm bài tập:
* Bài 1: 
- Y/C đọc bài.
- Kể những môn học chính, môn Tiéng Việt có những phân môn gì? các môn tự chọn.
*Bài 2:
- Y/C quan sát tranh.
? Tranh 1: B ... : Các từ tả ngọn cây: Cao chót vót, mềm mại, thẳng tắp, vươn cao, mập mạp, khoẻ khoắn.
+ N3: Các từ tả thân cây: To, sần sùi, gai góc, bạc phếch, khẳng khiu, cao vút.
+ N4: Các từ tả cành cây: khẳng khiu, thẳng đuồn đuột, gai góc, phân nhánh, quắt queo, um tùm.
+ N5: Các từ tả rễ cây: Cắm sâu vào tronglòng đất, ẩn kỹ trong đất, nổi nên mặt đất như rắn hổ mang kỳ dị.
+ N6: Các từ tả hoa: Rực rỡ, thắm tươi, đỏ thắm, vàng rực, khoe sắc.
+ N7: Các từ tả lá: mềm mại , xanh mướt, xanh non, mơn mởn.
+ N8: Các từ tả qủa: chín mọng, to tròn, căng mịn, dài đuột, chi chít, đỏ ối, ngọt lịm, vàng ươm.
* Trả lời câu hỏi.
- Bạn gái tưới nước cho cây.
- Bạn trai đang bắt sâu cho cây.
- Các nhóm thực hành hỏi đáp.
H: Bạn gái tưới nước cho cây để làm gì?
T: Bạn gái tưới nước cho cây để cây tươi tốt.
H: Bạn trai bắt sâu để làm gì?
T: Bạn trai bắt sâu co cây để cây không bị sâu bệnh.
 Ngày dạy: Thứ 3 / / 4 / 2007
Bài 30 : mở rộng vốn từ – từ ngữ về bác hồ
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá từ ngữ về Bác Hồ.
 2. Kỹ năng: Củng cố kỹ năng đặt câu.
 3. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, luyện tập, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ sgk.
 - 4 tờ giấy khổ to, bút dạ.
C/ Phương pháp:
 - Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Nhận xét- Đánh giá.
3. Bài mới: (30’)
a. GT bài: 
- Ghi đầu bài:
b. HD làm bài tập:
* Bài 1: Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và bút dạ.
- YC các nhóm trình bày
- Nhận xét - đánh giá.
*Bài 2:
- Nêu yc của bài.
- Nhận xét 
* Bài 3: 
- YC quan sát tranh và tự đặt câu hỏi.
4. Củng cố dặn dò: (4’)
- Bài học hôm nay các con đã được củng cố và hệ thống hoá các từ ngữ về Bác Hồ. Về nhà tìm hiểu thêm các từ ngữ về Bác Hồ.
- Nhận xét giờ học. 
- Hát
- 2 hs lên thực hành hỏi đáp theo mẫu câu có cụm từ: Để làm gì?
- Nhắc lại.
* Tìm từ.
- 4 nhóm mỗi nhóm làm một phần.
a, Yêu thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo
b, Kính yêu, kính trọng, tôn kính, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương
* Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ở bài tập1.
- Nối tiếp nêu miệng.
VD: Bà em rất yêu thương chúng em/ Bác Hồ vị lãnh tụ muôn vàn kính yêu của dân tộc ta.
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Làm bài vào vở.
+ T1: Các cháu vào lăng viếng Bác.
+ T2: Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tương đài Bác Hồ.
+ T3: Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi tham gia tết trồng cây.
 Ngày dạy: Thứ 3 / / 4 / 2007
Bài 31 : mở rộng vốn từ – từ ngữ về bác hồ
dấu chấm - dấu phẩy
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá từ ngữ về Bác Hồ.
 2. Kỹ năng: Luyện tập về dấu chấm và dấu phẩy.
 3. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, luyện tập, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Bài tập 1 viết lên bảng lớp.
 - 4 tờ giấy khổ to, bút dạ.
C/ Phương pháp:
 - Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Nhận xét- Đánh giá.
3. Bài mới: (30’)
a. GT bài: 
- Ghi đầu bài:
b. HD làm bài tập:
* Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu.
- YC làm bài vào vở.
- Gọi một số hs trình bày.
- Nhận xét - đánh giá.
*Bài 2:
- Nêu yc của bài.
- Nhận xét 
* Bài 3: 
- Treo bảng phụ.
- YC cả lớp làm bài.
- Nhận xét - đánh giá.
4. Củng cố dặn dò: (4’)
- Bài học hôm nay các con đã được củng cố và hệ thống hoá các từ ngữ về Bác Hồ. Về nhà tìm thêm các từ ngữ về Bác Hồ.
- Nhận xét giờ học. 
- Hát
- Đặt câu với các từ ở bài tập 2
+Mẹ em rất quan tâm đến việc học hành của em.
+ Chúng em rất kính yêu Bác Hồ.
- Nhắc lại.
* Chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
" Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết. Nhà Bác ở là một ngôi nhà sàn khuất sau phủ chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn.
* Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ
- Các nhóm thảo luận làm bài vào phiếu
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- Tài ba lỗi lạc, tài giỏi, yêu nước thương dân, giản dị, hiền từ, phúc hậu, khiêm tốn, nhân ái, giàu nghị lực, vị tha,
* Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống sau.
- Làm bài vào vở.
" Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lẽ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào."
 Ngày dạy: Thứ 3 / / 4 / 2007
Bài 32 : từ trái nghĩa . Dấu chấm - dấu phẩy
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá các từ trái nghĩa. Hiểu nghĩa các từ.
 2. Kỹ năng: Biết cách đặt dấu chấm và dấu phẩy.
 3. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, luyện tập, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Bài tập 1 viết lên bảng lớp.
C/ Phương pháp:
 - Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Nhận xét- Đánh giá.
3. Bài mới: (30’)
a. GT bài: 
- Ghi đầu bài:
b. HD làm bài tập:
* Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu.
- YC làm bài vào vở.
- Gọi một số hs trình bày.
- Nhận xét - đánh giá.
*Bài 2:
- Nêu yc của bài.
- Nhận xét - đánh giá.
4. Củng cố dặn dò: (4’)
- Bài học hôm nay các con đã được củng cố và hệ thống hoá các từ ngữ về Bác Hồ. Về nhà tìm thêm các từ ngữ về Bác Hồ.
- Nhận xét giờ học. 
- Hát
- 3 hs lên bảng mỗi em viết một câu nói về Bác Hồ.
+ Chúng em rất kính yêu Bác Hồ.
+Bác Hồ sống rất giản dị.
+ Bác Hồ vị lãnh tụ tài ba lỗi lạc của nhân dân ta.
- Nhắc lại.
* Xếp các từ dưới đây thành từng cặp có nghĩ, trái nghĩa nhau.
 đẹp - xấu ngắn - dài
 nóng - lạnh thấp - cao
 chê - khen trời - đất
 trên - dưới ngày - đêm
* Em hãy chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào ô trống trong đoạn văn sau.
- 2 nhóm thi đua làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày
Chủ Tịch Hồ Chí Minh nói:
" Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia Rai hay Ê - Đê, Xê - Đăng hay Ba Na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau no đói giúp nhau "
- Nhận xét - bình chọn.
 Ngày dạy: Thứ 3 / / 4 / 2007
Bài 33 : mở rộng vốn từ: từ ngữ về nghề nghiệp
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp và từ chỉ phẩm chất của người Việt Nam.
 2. Kỹ năng: Biết đặt câu với các từ tìm được.
 3. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, luyện tập, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài tập 1 
 - 4 tờ giấy khổ to, bút dạ.
C/ Phương pháp:
 - Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Nhận xét- Đánh giá.
3. Bài mới: (30’)
a. GT bài: 
- Ghi đầu bài:
b. HD làm bài tập:
* Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu.
- Treo tranh - y/c quan sát
? Tranh1 vẽ gì? Vì sao con biết.
- YC nêu miệng.
- Nhận xét - đánh giá.
*Bài 2:
- Nêu yc của bài.
- Nhận xét - đánh giá.
* Bài 3: 
- YC làm bài
4. Củng cố dặn dò: (4’)
- Bài học hôm nay các con đã được củng cố và hệ thống hoá các từ ngữ về nghề nghiệp
- Nhận xét giờ học. 
- Hát
- 2 hs nêu các cặp từ trái nghĩa và đặt câu với mỗi từ đó.
+ Trắng - đen
- Hoa huệ trắng tinh
- Bạn Ngân có nước da ngăm đen.
- Nhắc lại.
* Tìm từ ngữ về nghề nghiệp của những người được vẽ trong tranh.
- Làm công nhân
- Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và chú đang làm việc ở công trường.
- T2: công an. 
- T3: nông dân
- T4: bác sĩ
- T5: lái xe
- T6: người bán hàng.
*Trong các từ dưới đây, từ nào nói lên phẩm chất của người dân Việt Nam ta.
- Làm bài - nối tiếp nêu.
anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, anh dũng, đoàn kết.
- Cao lớn nói về tầm vóc. Vậy cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất.
* Đặt câu với mỗi từ tìm được trong bài tập 2.
- Làm bài - đọc trước lớp
+ Trần Quốc Toản là một thiếu nhi anh hùng.
+ Bạn Hùng là một người rất thông minh.
+Mai là một học sinh rất cần cù.
+ Đoàn kết là sức mạnh của người dân Việt Nam.
 Ngày dạy: Thứ 3 / / 4 / 2007
Bài 34 :từ trái nghĩa - mở rộng vốn từ:
 từ ngữ về nghề nghiệp
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Củng cố hiểu biết về từ trái nghĩa.
 2. Kỹ năng: Mở rộng vốn từ về nghề nghiệp.
 3. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, luyện tập, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập1,2,3. 
C/ Phương pháp:
 - Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành
D/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
? Nêu những từ chỉ nghề nghiệp mà con biết.
- Nhận xét- Đánh giá.
3. Bài mới: (30’)
a. GT bài: 
- Ghi đầu bài:
b. HD làm bài tập:
* Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu.
- YC làm bài.
- Nhận xét - đánh giá.
*Bài 2:
- Nêu yc của bài.
- YC thảo luận nhóm đôi
- YC các nhóm trình bày.
- Nhận xét - đánh giá.
* Bài 3: 
- YC làm bài
4. Củng cố dặn dò: (4’)
- Bài học hôm nay các con đã được củng cố và hệ thống hoá các từ ngữ về nghề nghiệp, từ trái nghĩa. Về nhà tìm thêm các từ trên.
- Nhận xét giờ học. 
- Hát
- 2 hs nêu: công an, giáo viên, bác sĩ, công nhân, 
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
* Dựa theo nội dung bài: Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm những từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống.
- 2 hs lên bảng làm bài - cả lớp làm vào vở.
+ Những con bê cái - những con bê đực.
+ Như những bé gái - như những bé trai.
+ Rụt rè - nghịch ngợm./ bạo dạn / táo bạo.
+ Ăn nhỏ nhẹ, từ tốn - ăn vội vàng, ngấu nghiến, hùng hục.
* Hãy giải nghĩa từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó.
- Thảo luận nhóm đôi.
- từng cặp nêu các từ trái nghĩa.
a, trẻ con - người lớn
b, cuối cùng - đầu tiên , bắt đầu.
c, xuất hiện - biến mất, mất tăm, mất tích.
d, bình tĩnh - cuống quýt, luống cuống, hốt hoảng.
* Chọn từ thích hợp ở cột A nối với các từ ngữ ở cột B.
- Làm bài - chữa bài.
 A B
Công nhân Cấy lúa, trồng khoai, nuôi 
 lợn, thả cá.
Nông dân Chỉ đường, giữ trật tự làng
 xóm, phố phường
Bác sĩ Làm giấy viết, vải mặc, 
 giày dép, bánh kẹo, ô tô
Công an Bán sách bút, vải gạo, 
Người bán hàng Khám và chữa bệnh.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tu_va_cau_lop_2_bai_3_den_34.doc