Giáo án Luyện từ và câu lớp 4, kì II

Giáo án Luyện từ và câu lớp 4, kì II

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 57) (TUẦN 29 )

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM

I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

-Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.

II.CHUẨN BỊ:

Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sông quê hương”

SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1.Khởi động: Hát

2.Bài cũ:

GV nhận xét.

 

doc 25 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 751Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu lớp 4, kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 57) (TUẦN 29 )
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM
I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
-Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sông quê hương”
SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Khởi động: Hát
2.Bài cũ: 
GV nhận xét.
3.Bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
*Giới thiệu bài:” MRVT: Du lịch, thám hiểm.”
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Bài 1, Bài 2:
*Bài 1:
- Làm việc cá nhân, dùng bút chì tự đánh dấu + vào ô đã cho.
- GV chốt lại: Hoạt động được gọi là du lịch là: “Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh”
*Bài 2:
HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng.
GV chốt: Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
+ Hoạt động 2: Bài 3, 4
*Bài 3:
- GV nhận xét, chốt ý.
* Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học một sàng khôn”, nêu nhận xét: ai đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, khôn ngoan, trưởng thành.
* Câu tục ngữ nói lời khuyên: Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới khôn ngoan, hiểu biết.
*Bài 4:
- Treo bảng phụ. Chia nhóm tổ chức thành 2 cặp nhóm thi trả lời nhanh. Nhóm 1 nhìn bảng đọc câu hỏi, nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết nửa bài thơ đổi ngược nhiệm vụ.
Sau đó làm tương tự với nhóm 3, 4.
Nhóm nào trả lời đúng đều là thắng.
- GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Trình bày kết quả làm việc.
- Đọc thầm yêu cầu.
- Trình bày kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghỉ, trả lời.
- HS nêu ý kiến.
- HS tiến hành.
Sông Hồng.
Sông Cửu Long.
Sông Cầu.
Sông Lam.
Sông Mã.
Sông Đáy.
Sông Tiền – Sông Hậu.
Sông Bạch Đằng.
4. Củng cố – dặn dò:
- Học thuộc lòng bài tập 4 và câu tục ngữ.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu , đề nghị
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( TIẾT 58 ) (TUẦN 29) 
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU , 
ĐỀ NGHỊ 
I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước (BT4).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một tờ phiếu ghi lời giải BT2, 3 (phần nhận xét ).
Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT 4 (phần luyện tập ).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: 
- Đi một ngày đàng học một sàng khơn nghĩa là gì ?
- GV yêu cầu HS hai đội đố nhau.
- GV nhận xét
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
	HOẠT ĐỘNG CỦA HS	
*Hoạt động1: Giới thiệu “Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu , đề nghị “
 *Hoạt động 2: Nhận xét
-Bốn HS đọc nối tiếp nhau đọc bài 1,2,3,4.
-HS đọc thầm đoạn văn ở BT 1 và trả lời các câu hỏi 2.3.4
-GV chốt lại ý đúng: 
*Câu 2.3:
-Câu nêu yêu cầu đề nghị:
-Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi.
 (Hùng nói với bác Hai – yêu cầu bất lịch sự với bác Hai)
Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy.
 (Hùng nói với bác Hai – yêu cầu bất lịch sự)
Bác ơi, cho chaú mượn cái bơm nhé. 
 (Hoa nói với bác Hai – Yêu cầu lịch sự )
Hoạt động 3: Ghi nhớ 
Ba HS đọc phần ghi nhớ. 
Hoạt động 4: Luyện tập 
*Bài tập 1:
HS đọc yêu cầu và thảo luận 
GV chốt lại lời giải đúng
Câu b và c. 
*Bài tập 2: 
HS thực hiện tương tự bài tập 1:
Lời giải: Cách b,c,d là những cách nói lịch sự. Trong đó, cách c,d có tính lịch sự cao hơn. 
*Bài tập 3: 
HS đọc yêu cầu bài tập .
4 HS tiếp nối nhau đọc các cặp câu khiến đúng ngữ điệu, phát biểu ý kiến, so sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự, giải thích vì sao những câu ấy giữ và không giữ được phép lịch sự. GV nhận xét và kết luận lời giải đúng. 
*Bài tập 4: Đặt câu khiến phù hợp với tình huống 
GV phát riêng cho một vài HS sau đó dán phiếu lên bảng và sửa bài. 
Bốn HS đọc nối tiếp nhau đọc bài 1,2,3,4.
HS đọc thầm đoạn văn ở BT 1 và trả lời các câu hỏi 2.3.4
HS đọc yêu cầu 
HS thảo luân theo cặp
HS phát biểu ý kiến. 
HS đọc yêu cầu.
HS thảo luận và phát biểu ý kiến. 
HS đọc yêu cầu.
HS làm bài 
HS nối tiếp nhau đọc. 
HS thảo luận- ghi phiếu.
a/ Bố ơi bố cĩ thể cho con tiền để mua một quyển sổ khơng ạ ?
b/ Thưa bác cháu muốn ngồi nhờ bên nhà bác một lúc được khơng ?
 4. Củng cố - Dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
-Chuẩn bị bài: “Mở rộng vốn từ : du lịch – thám hiểm”
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 59) (TUẦN 30 )
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH – THÁM HIỂM 
I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
-Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một số tờ phiếu nội dung BT 1,2 .
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: 
Tại sao cần giữ phép lịch sự khi bày tỏa yêu cầu đề nghị?
Muốn cho lời yêu cầu đề nghị được lịch sự ta phải làm như thế nào?
Cĩ thể dùng kiểu câu nào để yêu cầu ?
GV nhận xét
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động1: Giới thiệu : “Mở rộng vốn từ : du lịch – thám hiểm”
 *Hoạt động 2: Luyện tập 
*Bài tập 1: 
HS đọc yêu cầu của bài tập
Phát phiếu cho HS các nhóm trao đổi
Đại diện nhóm trình bày kết quả
a/Đồ dùng cần cho du lịch.
b/Phương tiện giao thơng
c/Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch
d/Địa điểm tham quan du lịch. 
*Bài tập 2 : Tiến hành tương tự bài tập 1
HS đọc yêu cầu của bài tập
Phát phiếu cho HS các nhóm trao đổi
Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
*Bài tập 3: HS đọc yêu cầu
Mỗi HS tự chọn một nội dung viết về du lịch hay thám hiểm.
GV chấm một số đoạn viết tốt. 
HS đọc yêu cầu
HS thảo luận.
HS trình bày kết quả. 
-Va li ,cần câu,liều trại, mũ, quần áo, đồ ăn, nước uống, điện thoại.
-Tàu thủy , bến tàu, tàu hỏa, cáp treo, bến xe, bến tàu, .
Khách sạn ,hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phịng nghỉ, cơng ty du lịch.
-Phố cổ bãi biển ,cơng viên thác nước, đề chùa, di tích lịch sử, bảo tàn, nhà lưu niệm.
HS đọc yêu cầu
HS thảo luận.
HS trình bày kết quả. 
HS đọc đoạn viết trước lớp.
Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm.
 4. Củng cố - Dặn dò: 
- Hoàn chỉnh đoạn văn.
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: “Câu cảm” 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 60 ) (TUẦN 30 )
CÂU CẢM 
I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể đã cho tàhnh câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT 1 (phần nhận xét ).
Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 (phần luyện tập )
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: 
Yêu cầu hs đọc đoạn văn viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm.
GV nhận xét
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
	HOẠT ĐỘNG CỦA HS	
*Hoạt động1: Giới thiệu “Câu cảm”
*Hoạt động 2: Nhận xét
Ba HS nối tiếp nhau đọc BT 1,2,3. 
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Câu 1: 
Ý 1: dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông com mèo.
Ý 2: dùng thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. 
Câu 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than. 
Câu 3: Rút ra kết luận
Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.
Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật
*Hoạt động 3: Ghi nhớ 
Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
*Hoạt động 4: Luyện tập 
Bài tập 1: Chuyển câu kể thành câu cảm. 
HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập
GV chốt lại lời giải đúng. 
VD : Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá!
Bài tập 2: 
HS làm tương tự như bài tập 1
Câu a: Trời, cậu giỏi quá!
Câu b: Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
Bài tập 3:
HS đọc yêu cầu của bài tập
Câu a: Cảm xúc mừng rỡ.
Câu b: Cảm xúc thán phục.
Câu c: Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
HS đọc.
HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
HS đọc ghi nhớ. 
HS làm bài
HS trình bày
HS làm bài
HS trình bày
HS làm bài
HS trình bày
 4. Củng cố - Dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
-Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 61 ) (TUẦN 31 )
 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 
I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: 
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
	HOẠT ĐỘNG CỦA HS	
Hoạt động1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Nhận xét
Ba HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1,2,3
Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến. 
GV chốt lại: Câu b có thêm bộ phận được in nghiêng. 
Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng.
Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
Khi nào I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
Tác dụng của phần in nghiêng: Nêu nguyên nhân và thời gian.
Hoạt động 3 ... hận xét:
a) Bài 1:
- Thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét: “Vì vắng tiếng cười” là trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa nguyên nhân: vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng?
+ Hoạt động 2: Ghi nhớ
+ Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- Trao đổi nhóm đôi, gạch dưới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- GV chốt lại.
Nhờ siêng năng, cần cù.
Vì rét.
Tại Hoa.
Bài tập 2:
- Làm việc cá nhân: điền nhanh bằng bút chì các từ đã cho vào chỗ trống trong SGK
Bài tập 3:
- Làm việc cá nhân, mỗi HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- GV nhận xét.
- Đọc toàn văn yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS phát biểu ý kiến.
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
Tại vì mãi chơi, Tuấn không làm bài tập.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài
- HS tiếp nối đọc câu đã đọc.
 4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: MRVT: Lạc quan-Yêu đời. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 65) (TUẦN 33 )
 MỞ RỘNG VỐN TỪ LẠC QUAN – YÊU ĐỜI 
I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4).
II .CHUẨN BỊ:
Phiếu học tập.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
- 2 HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
*Giới thiệu bài: MRVT: Lạc Quan.
*Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Làm bài tập 1, 2
*Bài tập 1:
- Phát biểu học tập.
- HS thảo luận nhóm để tìm nghĩa của từ lạc quan.
- GV nhận xét – chốt ý.
*Bài tập 2:
- HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm.
- GV nhận xét.
+ Hoạt động 2: Làm bài tập 3, 4
*Bài tập 3:
- Tương tự như bài tập 2.
- HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm.
- GV nhận xét.
*Bài tập 4:
- HS thảo luận nhóm tìm ý nghĩa của 2 câu thành ngữ.
- GV nhận xét- chốt ý.
- Sông có khúc, người có lúc.
Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, con người có lúc sướng, lúc khổ.
Lời khuyên: Gặp khó khăn không nên buồn, nản chí.
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Nghĩa đen: Con kiến rất bé, mỗi lần tha chỉ 1 ít mồi, nhưng cứ tha mãi thì cũng đầy tổ.
Lời khuyên: Kiên trì nhẫn nại ắt thành công.
- Đọc yêu cầu bài.
- Các nhóm đánh dấu + vào ô trống.
- Các nhóm trình bày.
- Đọc yêu cầu bài.
- Xếp vào nháp. Trình bày trước lớp.
- 1 HS làm vào bảng phụ.
Lạc quan, lạc thú.
Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
- Đọc yêu cầu bài.
a) quan quân.
b) Lạc quan.
c) Quan trọng.
d) Quan hệ, quan tâm.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu ý kiến.
 4. Củng cố – dặn dò: 
- Yêu cầu về học thuộc 2 câu tục ngữ BT4
- Đặt 4, 5 ở bài tập 2,3.
- Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 66) (TUẦN 33 )
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU 
I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời CH Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?-ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (Bt1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3).
II .CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi bài tập 1.
III .CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
	1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: MRVT: Lạc quan.
- 2 HS mỗi em tìm 2 từ có từ “lạc”, 2 từ có từ “quan”.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
*Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
*Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét
*Yêu cầu 1:
- GV chốt ý: Trạng ngữ chỉ gạch chân “Để dẹp nỗi bực mình” bổ sung ýnghĩa mục đích cho câu.
+ Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Trạng ngữ chỉ mục đích bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho các câu hỏi như thế nào?
+ Hoạt động 3: Luyện tập
*Bài tập 1:
- Làm việc cá nhân, gạch dưới trong SGK bằng bút chì trạng ngữ chỉ mục đích trong câu.
+ Để tiêm phòng dịch cho trẻ em,
+ Vì tổ quốc, 
+ Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS,
*Bài tập 2: 
- HS trao đổi theo cặp, làm bằng bút chì vào SGK.
- GV nhận xét.
*Bài tập 3:
Làm việc cá nhân, làm bằng bút chì vào SGK.
Để mài răng mòn đi, chuột găm các đồ vật cứng 
Để kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặt biệt đó dũi đất
- HS đọc toàn văn yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- 2, 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS làm bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Sửa bài trong SGK.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều HS đọc kết quả.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài.
- Nhiều Hs đọc kết quả bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 4. Củng cố – dặn dò:
- Làm bài tập 3 vào vở.Yêu cầu đặt 2 câu có trang ngữ chỉ mục đích .
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ Lạc quan – Yêu đời.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( TIẾT 67 ) (TUẦN 34 )
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI 
I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ kẻ bảng phân loại (Bài tập 1).
Phiếu học tập có nội dung bài tập 1.
III .CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
	1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
- 2 HS đặt 2 câu có dùng trạng ngữ chỉ mục đích.
- Đặt 2 câu hỏi cho phần trạng ngữ chỉ mục đích.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
*Giới thiệu bài
+ Hoạt động 1: Bài tập 1.
- GV hướng dẫn HS cách thử để biết 1 từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình.
Từ chỉ họat động trả lời câu hỏi làm gì?
Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi cảm thấy thế nào?
Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi là người thế nào?
Từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình trả lời câu hỏi cảm thấy thế nào? Là người thế nào?
- GV phát phiếu cho từng HS làm việc theo cặp.
- HS xếp các từ đã cho vào bảng phân loại.
- 4 HS làm bảng phụ, mỗi em viết 1 cột.
- Cả lớp & GV nhận xét.
- HS nhìn bảng đọc kết quả.
Từ chỉ hoạt động: Vui chơi, mua vui, góp vui
Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui.
Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi.
Từ vừa chỉ tính tình, vừa chỉ cảm giác: vui vẻ.
Bài tập 2: 
HS đọc yêu cầu của bài.
HS đặt câu – GV nhận xét. 
Bài tập 3: 
HS đọc yêu cầu của bài.
GV nhắc HS : chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười-tả âm thanh.
GV nhận xét, chốt lại câu hợp lý. 
Ví dụ: 
Cười ha hả: Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời. 
HS làm bài. 
HS đọc yêu cầu của bài.
HS đặt câu. 
HS đọc yêu cầu.
HS trao đổi làm bài.
HS phát biểu ý kiến.
 4. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu hs ghi nhớ những từ tìm được ở BT3 đặt câu với năm từ vừa tìm được.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 68) (TUẦN 34 )
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời CH Bằng gì? Với cái gì?-ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2).
II .CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi bài tập 1.
III.CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
	1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: 
- 2 HS đặt 2 câu với từ miêu tả tiếng cười.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
*Hoạt động 1: Nhận xét
Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 1,2. 
GV chốt lại lời giải đúng. 
Ý 1: Các trạng ngữ trả lời câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?
Ý 2: Cả hai trạng ngữ đều bổ sung ý nghĩa chỉ phương tiện cho câu. 
+ Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung ý nghĩa gì cho câu.
- Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời cho các câu hỏi nào?
- Mở đầu bằng những từ nào?
- Trạng ngữ chỉ sự so sánh bổ sung ý nghĩa gì cho câu.
- Trạng ngữ chỉ sự so sánh trả lời cho câu hỏi nào? Mở đầu bằng các từ ngữ nào?
+ Họat động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- Làm việc cá nhân: dùng bút chì gạch chân và ghi kí hiệu tắt dưới các trạng ngữ.
- Cả lớp, GV nhận xét
Bài tập 2:
- Thảo luận nhóm đôi, làm bài vào giấy nháp.
- GV nhận xét
HS đọc yêu cầu. 
HS phát biểu ý kiến
- Ý nghĩa phương tiện.
- Bằng gì? Với cái gì?
- Bằng, với.
- Ý nghĩa so sánh.
- Như thế nào?
- Mở đầu bằng các từ như, tựa, giống như, tựa như.
- HS đọc ghi nhớ.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm
- 1 HS làm bảng phụ
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều HS đọc kết quả.
 4. Củng cố – dặn dò:
- Hoàn chỉnh BT2 – Vài hs nhắc lại ghi nhớ
- Chuẩn bị bài: Ôn tập cuối năm
ÔN TẬP CUỐI HỌC KII
TUẦN 35

Tài liệu đính kèm:

  • docLT&C CK2.doc