Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tiết 10: Danh từ

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tiết 10: Danh từ

DANH TỪ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Hiểu danh từ là từ chỉ sự vật (người,vật hiện tượng,khái niệm hoặđơn vị).

2. Kĩ năng: - Xác định được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm.

- Biết dặt câu với danh từ.

3. Thái độ: Rèn cho học sinh viết đúng danh từ.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1.

 

doc 2 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tiết 10: Danh từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu
Danh từ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Hiểu danh từ là từ chỉ sự vật (người,vật hiện tượng,khái niệm hoặđơn vị).
2. Kĩ năng: - Xác định được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm.
Biết dặt câu với danh từ.
3. Thái độ: Rèn cho học sinh viết đúng danh từ.
II. Đồ dùng: 	Bảng lớp viết sẵn bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu:
2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu , lớp nhận xét.
Tìm từ cùng nghĩa với từ Trung thực và đặt câu với từ vừa tìm được
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Học sinh nghe
b) Tìm hiểu ví dụ
Bài 1 (nhóm 2)
Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
2 Học sinh đọc thành tiếng
Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi và tìm từ.
Học sinh thảo luận theo cặp đôi, ghi lại các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp.
Gọi học sinh đọc câu trả lời . mỗi học sinh tìm từ ở một dòng thơ. Giáo viên gọi học sinh nhận xét từng dòng thơ.
Giáo viên dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật.
Tiếp nối nhau đọc bài và nhận xét:
Dòng 1: Truyện cổ.
Dòng 2: Cuộc sống, tiếng, xưa.
Dòng 3: cơn, nắng, mưa.
 .
Yêu cầu học sinh thảo luận và viết vào giấy nháp
Nhóm xong trước lên dán giấy trên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Giáo viên kết luận 
Các nhóm đọc, nhận xét bổ sung:
Từ chỉ người: cha ông, ông cha.
Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa.
Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời.
Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng.
Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật,hiện tượng, khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ
Học sinh lắng ghe - ghi nhớ.
Hỏi: 
Danh từ là gì?
Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị
Khi nói đến “cuộc đời”, “Cuộc sống”, em nếm, ngửi, nhìn được không?
Không nếm được, nhìn được về “cuộc sống”, Cuộc đời” vì nó không có hình thái rõ nét.
Danh từ chỉ khái niệm gì?
Danh từ chỉ khái niệm là chỉ những sự vật không có hình thái rõ rệt
Danh từ chỉ đơn vị là gì?
Là những từ dùng để chỉ những sự vật có thể đếm, định lượng được
c) Ghi nhớ
Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK, Nhắc học sinh đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp.
Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về danh từ, Giáo viên ghi nhanh vào từng cột trên bảng.
3-4 học sinh đọc thành tiếng.
Học sinh lấy ví dụ - lớp nhận xét 
d) Luyện tập
Bài 1 (nhóm 2)
Gọi học sinh đọc nội dung và yêu cầu 
2 học sinh đọc thành tiếng
yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi và tìm danh từ chỉ khái niệm
hoạt động theo cặp đôi
Gọi học sinh trả lời và học sinh khác nhận xét bổ sung.
Hỏi: Tại sao các từ: nước, nhà, người không phải là danh từ chỉ khái niệm?
Hỏi: Tại sao từ cách mạng là danh từ chỉ khái niệm?
Nhận xét - tuyên dương những em có hiểu biết.
Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng...
Vì: nước, nhà là danh từ chỉ vật, người là danh từ chỉ người, những sự vật này ta có thể nhìn thấy, sờ thấy được.
Vì cách mạng nghĩa là cuộc đáu tranh về chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể nhận thức trong đầu, không nhìn, chạm... được.
Bài 2: (cá nhân)
Gọi học sinh đọc yêu cầu 
1 học sinh đọc thành tiếng.
Yêu cầu học sinh tự đặt câu
Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình. - nhận xét.
Gọi học sinh dọc câu văn của mình. Chú ý nhắc những học sinh đặt cau chưa đúng hoặc có nghĩa Tiếng Việt chưa hay.
Nhận xét câu văn của học sinh 
3. Củng cố - dặn dò
Hỏi: Danh từ là gì?
Nhận xét tiết học.
Dăn học sinh về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tu_va_cau_lop_4_tiet_10_danh_tu.doc