I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của động từ
2. Kĩ năng: Tìm được động từ trong câu văn, đoạn văn
3. Thái độ: Dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT1 - phần nhận xét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy học Hoạt động học
Luyện từ và câu Động từ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của động từ 2. Kĩ năng: Tìm được động từ trong câu văn, đoạn văn 3. Thái độ: Dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết. II. đồ dùng dạy – học: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT1 - phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc thuộc lòng và tình huống sử dụng các câu tục ngữ 3 học sinh dọc thuộc lòng và nêu tình huống sử dụng nhận xét và cho điểm từng học sinh 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. Học sinh lắng nghe Viết câu văn lên bảng: vua Mi-đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Học sinh đọc câu văn trên bảng. Yêu cầu học sinh phân tích câu Phân tích câu: Vua/ Mi-đát/ thử/ bẻ/ một/ cành/ sồi/ cành/ đó/ liền/ biến thành/ vàng Những từ loại nào trong câu mà em đã biết Em đã biết: Danh từ chung: Vua, một, cành. Sồi, vàng. Danh từ riêng: Mi-đát 2.2. Tìm hiểu ví dụ: Gọi học sinh đọc phần nhận xét 2 học sinh nối tiép đọc thành tiếng từng bài tập. Yêu cầu học sinh thảo luận trong nhóm để tìm các từ theo yêu cầu Học sinh thảo luận, viết các từ tìm được vào vở nháp Giáo viên gọi học sinh phát biẻu ý kiến, các học sinh khác nhận xét bổ sung Học sinh phát biểu, nhận xét bổ sung Giáo viên kết luận Chữ bài (nếu sai) Các từ: Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy. Chỉ trạng thái của các sự vật: Của dòng thác đổ: (đổ xuống). Của lá cờ: bay. * Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. đó là động từ. Vậy động từ là gì? Học sinh nối tiếp nhau trả lời - nhận xét 2.3 Ghi nhớ Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ 3 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp. Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái. Học sinh lấy ví dụ - nhận xét 2.4. Luyện tập Bài 1 (cá nhân) Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu 1 học sinh đọc thành tiếng - lớp làm vở, đọc bài, nhận xét Bài 2 (nhóm) Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2 học sinh đọc thành tiéng yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi. Dùng bút ghi vào vở nháp 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài Gọi học sinh trình bày, học sinh khác theo dõi bổ sung (nếu sai) Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét bổ sung Bài 3 (trò chơi) Gọi học sinh đọc yêu cầu 1 học sinh đọcthành tiéng Treo tranh minh hoạ và gọi học sinh lên bảng chỉ vào tranh để mô tả trò chơi 2 học sinh lên bảng mô tả. Tổ chức cho học sinh thi biểu diễn kịch câm Hoạt động trong từng nhóm Từng nhóm 4 học sinh biểu diễn các hoạt động có thể nhóm bạn làm bằng các cử chỉ, động tác. Giáo viên gợi ý đi gợi ý các hoạt động cho từng nhóm.Ví dụ: Động tác trong học tập: mượn sách (bút, thước kẻ), đọc bài, viết bài, mở cặp, cất sách vở, viết, phát biểu ý kiến ... Tổ chức cho từng lượt 2 học sinh thi: 2 nhóm thi, mỗi nhóm 5 học sinh Nhận xét, tuyên dương nhóm diễn được nhiều động tác khó và đoán đúng động từ chỉ hoạt động của nhóm bạn. 3. Củng cố, dặn dò: Hỏi: Thế nào là động từ? Động từ được dùng ở đâu? Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về viết 10 động tử chỉ dộngtác đã chơi ở trò chơi xem kịch câm.
Tài liệu đính kèm: