Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tiết 19: Luyện tập về động từ (Bản đẹp)

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tiết 19: Luyện tập về động từ (Bản đẹp)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiệu được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ bổ sung nghĩa thời gian cho động từ.

3. Thái độ: Hiểu được tác dụng của động từ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của bài tập 1

- Bài tập 2a và 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.

 

doc 2 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 249Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tiết 19: Luyện tập về động từ (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu
Luyện tập về động từ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiệu được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ bổ sung nghĩa thời gian cho động từ.
3. Thái độ: Hiểu được tác dụng của động từ.
II. đồ dùng dạy – học:
Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của bài tập 1 
Bài tập 2a và 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Động từ là gì? cho ví dụ?
- Nhận xét chung và cho điểm
2 học sinh trả lời và nêu ví dụ.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 (cá nhân)
Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
1 học sinh đọc yêu cầu và nội dung
yêu cầu học sinh gạch chân dưới cá động từ được bổ sung ý nghĩa trong từng câu
2 học sinh làm bảng lớp. Học sinh lớp gạch chân bằng chì vào SGK:
Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến
Rặng đào đã trút hết lá
Hỏi: Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động từ đến? Nó cho biết điều gì?
Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút? Nó cho biết điều gì?
Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ gần tới lúc diễn ra..
Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút. Nói gợi cho em đến những sự việc được hoàn thành rồi.
Kết luận: Những từ bổ sung cho ý nghĩa thời gian cho động từ rất quan trọng. Nó cho biết sự việc đó sắp diễn ra, đang diễn ra hoặc đã hoàn thành rồi.
Lắng nghe.
Yêu cầu học sinh đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ .
Tự do phát biểu.
Nhận xét, tuyên dương học sinh hiểu bài. đặt cây hay, đúng
Lắng nghe
Bài 2. (nhóm 2)
Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
2 học sinh đọc nối tiếp từng phần
yêu cầu học sinh trao đổi nhóm và làm bài. Giáo viên giúp đỡ nhóm có học sinh yếu. Mỗi chỗ chấm chỉ điền 1 từ và lưu ý đến nghĩa sự việc của từ
học sinh trao đổi, thảo luận trong nhóm. 
Gọi đại diện học sinh lên bảng lớp, dưới làm vở
địa diện lên làm - nhận xét - bổ sung
Giáo viên nhận xét - chữa bài.
Học sinh chữa bài nếu sai.
Lời giải đúng:
- Tại sao chỗ trống này em điền từ đã, sắp, đang?
Trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa của từ với sự việc (đã, đang, sắp) sảy ra.
Nếu học sinh nào làm sai, giáo viên giảng kĩ cho các em hiểu ý nghĩa thời gian của từng từ qua sự việc trong đoạn văn, đoạn thơ.
Lắng nghe.
Gọi học sinh đọc yêu cầu và truyện vui
2 học sinh đọc thành tiếng
yêu cầu học sinh tự làm bài
học sinh trao đổi trong nhóm và dùng bút chì gạch chân, viết từ cần điền
gọi học sinh đọc các từ mình thay đổi hoặc bớt từ và học sinh nhận xét bài làm của bạn
học sinh đọc bài, chữa bài, nhận xét 
nhận xét và kết luận lời giải đúng
đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang.
Học sinh đọc lại truyện đã hoàn thành.
Hỏi học sinh từng chỗ: Tại sao lại thay bằng đang (bỏ đã, bỏ sẽ)
Trả lời:
Thay đã bằng đang vì nhà bác học đang làm việc trong phòng làm việc.
Bỏ đang vì người phục vụ đi vào phòng rồi mới nói nhỏ với giáo sư.
Bỏ sẽ vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi.
Truyện đáng cười ở điểm nào?
Truyện đáng cười ở chỗ: vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên dược thông báo có trộn lẻn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì?
3. Củng cố, dặn dò:
Hỏi: Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ?
Gọi học sinh kể lại truyện Đãng trí bằng lời của mình.
Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tu_va_cau_lop_4_tiet_19_luyen_tap_ve_dong_tu_b.doc