I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết phép lịch sự khi đặt câu hỏi với người khác.
2. Kĩ năng: Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp: biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Bảng lớp viết sẵn BT1 phần nhận xét.
III Các hoạt động dạy –học chủ yếu
Hoạt động dạy học Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 học sinh len bảng đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi - 3 học sinh lên bảng đặt câu.
- Gọi học sinh đọc tên các trò chơi, đồ chơi mà em biết. - 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời
- Nhận xét học sinh đặt câu và cho điểm
Luyện từ và câu Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết phép lịch sự khi đặt câu hỏi với người khác. 2. Kĩ năng: Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp: biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giấy khổ to, bút dạ. Bảng lớp viết sẵn BT1 phần nhận xét. III Các hoạt động dạy –học chủ yếu Hoạt động dạy học Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ Gọi 3 học sinh len bảng đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi 3 học sinh lên bảng đặt câu. Gọi học sinh đọc tên các trò chơi, đồ chơi mà em biết. 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời Nhận xét học sinh đặt câu và cho điểm 2. Dạy- Học bài mới 2.1. Giới thiệu bài Lắng nghe 2.2. Tìm hiểu ví dụ Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu học sinh trao đổi và tìm từ ngữ , giáo viên viết câu hỏi lên bảng 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của người con. Mẹ ơi con tuổi gì? lời gọi: mẹ ơi Gọi học sinh phát biểu. Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, thưa, dạ ... Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung 1 học sinh đọc thành tiếng Gọi học sinh đặt câu, sau mõi học sinh đặt câu giáo viên chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn đạt cho học sinh (nếu có) Tiếp nối nhau đặt câu nhận xét Khen những học sinh đã biết đặt những câu hỏi lịch sự, phù hợp với đối tượng giao tiếp Bài 3: Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào? Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho người khác sự buồn chán. Lấy ví dụ về những câu hỏi mà chúng ta không nên hỏi? Ví dụ: Cậu không có áo mới hay sao mà toàn mặc quần áo quá cũ vậy. Thưa bác, sao bác hay sang nhà cháu mượn nồi thế ạ? Giáo viên kết luận Lắng nghe. Hỏi: Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác thì cần chú ý những gì? Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác cần: Thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ của mình với người được hỏi, Tránh những câu hỏi làm phiền lòng người được hỏi. 2.3. Ghi nhớ Gọi học sinh dọc phần Ghi nhớ 1 học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 2.4. Luyện tập Bài 1: 1 học sinh đọc thành tiếng Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc từng phần 2 học sinh đọc thành tiếng Yêu cầu học sinh tự làm bài 2 học sinh ngồi gần nhau trao đổi, trả lời câu hỏi. Gọi học sinh phát biểu ý kiến và bổ sung Tiếp nối nhau phát biểu. Bài 2: Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2 học sinh đọc các câu hỏi trong đoạn trích truyện. Các em nhỏ và cụ già. 1 học sinh đọc 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự đạt cho nhau. 1 học sinh đọc các câu hỏi bạn hỏi bà cụ. Cho học sinh so sánh thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những cau cá bạn hỏi nhau không, vì sao? Học sinh đọc cau hỏi, suy nghĩ - trả lời - nhận xét 3. Củng cố dặn dò Nhắc lại nội dung cần nhớ của bài học. Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: