I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ , từ hán việt ) nói về ý chí , nghị lực của con người ; bước đầu biết sắp xếp từ Hán Việt ( có tiếng chí ) theo hai nhóm nghĩa (BT1) hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2) ; điền đúng một số từ ( nói về ý chí , nghị lực ) vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3) ; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học ( BT4)
II Đồ dùng dạy học
- 4,5 tờ giấy to mở rộng đã viết sẵn nội dung các bài tập 1, 3.
- Băng dính.
III Các hoạt động dạy – học
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Tính từ
3 – Bài mới
Luyện từ và câu Tiết 23 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ , từ hán việt ) nói về ý chí , nghị lực của con người ; bước đầu biết sắp xếp từ Hán Việt ( có tiếng chí ) theo hai nhóm nghĩa (BT1) hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2) ; điền đúng một số từ ( nói về ý chí , nghị lực ) vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3) ; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học ( BT4) II Đồ dùng dạy học - 4,5 tờ giấy to mở rộng đã viết sẵn nội dung các bài tập 1, 3. - Băng dính. III Các hoạt động dạy – học 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : Tính từ 3 – Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a – Hoạt động 1 : Giới thiệu - GV giới thiệu – ghi bảng b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1: - Chia lớp thành 4, 5 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to đã viết sẵn nội dung bài tập. - GV chốt lại + Chí : có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị mức độ cao nhất ) : chí phải , chí lí, chí thân, chí tình, chí công. . . + Chí : có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp : ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. * Bài tập 2 Dòng b . Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động , không lùi bước trước mọi khó khăn – nêu đúng nghĩa của từ nghị lực. * Bài tập 3 - GV nhận xét chốt lại + Lời giải : nghị lực, nản chí , kiên nhẫn, quyết chí , ý nguyện. * Bài tập 4 - Giúp HS hiểu nghĩa đen của từng câu tục ngữ : + Câu 1 : Lửa thử vàng : Muốn biết có phải thật hay không, người ta đem vàng ra thử trong lửa -> Đừng sợ vất vả gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người , giúp con người vững vàng , cứng cỏi hơn lên. + Câu 2 : Nước lã mà vã nên hồ : chỉ có nước lã mà làm nên hồ ( hồ :P vật liệu xây dựng ) . Tay không mà làm nổi cơ đồ mới ngoan ( ngoan : tài giỏi ) -> Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ hai bàn tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. + Câu 3 : Cầm tàn che cho : phải thành đạt, làm quan mới được người cầm tàn che cho -> Có vất vả mới thanh nhàn , không dưng ai dễ cầm tàn che cho : phải vất vả mới có lúc thanh nhàn , có ngày thành đạt. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi trong nhóm. Thư kí ghi nhanh ý kiến của nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả phân loại từ. - Cả lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi trong nhóm. Thư kí ghi nhanh ý kiến của nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả phân loại từ. - Cả lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm , suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 4 – Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, khen HS tốt. - Chuẩn bị : Tính từ ( tt ) RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Luyện từ và câu Tiết 24 : TÍNH TỪ (tiếp theo) I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm , tính chất ( ND Ghi nhớ ) - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm tính chất ( BT1 mục III ) ; bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm , tính chất đặt câu với từ tìm được ( BT2,BT3,mục III) II Đồ dùng dạy học - 4,5 tờ giấy to mở rộng đã viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2. - Băng dính. III Các hoạt động dạy – học 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Ý chí , nghị lực 3 – Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a – Hoạt động 1 : Giới thiệu - GV giới thiệu – ghi bảng b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét * Bài tập 1: HS suy nghĩ và phát biểu. - GV chốt lại + Tờ giấy này tráng : mức độ trung bình – tính từ trắng. + Tờ giấy này trăng tráng : mức độ thấp – từ láy trăng trắng. + Tờ giấy này tráng tinh : mức độ cao – từ ghép trắng tinh. * Bài tập 2 GV : ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách thêm vào trước tính từ trắng từ rất – rất trắng ; hoặc các từ hơn, nhất – trắng hơn, trắng nhất. c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập * Bài tập 1: 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập GV chốt lại : đậm, ngọt , rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn, hơn, hơn. * Bài tập 2 - Đỏ : đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, d0ỏ chói, đỏ chót, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hồng, đỏ hon hỏn ; rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá quá đỏ ; đỏ như son, đỏ hơn son, đỏ nhất . . . - Cao : cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vòi vọi ; rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao ; cao như núi, cao nơn núi, cao nhất. . . - Vui : vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, mừng vui, vui mừng, ; rất vui, vui lắm, vui quá ; vui như Tết, vui hơn Tết, vui nhất. . . * Bài tập 3 - Hướng dẫn HS đặt câu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân - HS phát biểu ý kiến - HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS đọc thầm - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS làm bài. - Cả lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm - HS làm việc cá nhân 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm - HS làm việc cá nhân 4 – Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, khen HS tốt. - Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Ý chí, nghị lực. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tài liệu đính kèm: