I. MỤC TIÊU
- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi.
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi; bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Giấy khổ to chép sẵn BT1 phần nhận xét và BT1 phần luyện tập
HS : VBT tiếng Việt
Luyện từ và câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác I. Mục tiêu - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi. - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi; bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể. II. đồ dùng dạy học GV: Giấy khổ to chép sẵn BT1 phần nhận xét và BT1 phần luyện tập HS : VBT tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đặt câu hỏi và cho biết từ nghi vấn là từ nào? - GV nhận xét, cho điểm HS B. Dạy bài mới HĐ1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu cầu của tiết học HĐ2. Phần nhận xét Bài 1:Đọc đoạn đối thoại trong truyện “ Chú Đất Nung” - GV gắn bảng phụ, 1HS đọc yêu cầu bài tập 1, 1 HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với cu Đất. - Cả lớp đọc thầm lại, tìm câu hỏi trong đoạn văn. GV chốt câu trả lời đúng: + Sao chú mày nhát thế? + Nung ấy ạ ? + Chứ sao ? Bài 2: Câu hỏi của ông Hòn Rấm dùng để làm gì? - HS đọc to yêu cầu của BT, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: +Câu “ Sao chú mày nhát thế ?”: Câu này không dùng để hỏi mà dùng để chê ( ông Hòn Rấm chê cu Đất nhút nhát) +Câu “ Chứ sao?”: Câu này không dùng để hỏi. Dùng để khẳng định đất có thể nung trong lửa. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. -GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng: “ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?”: Câu này không dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn. HĐ3. Ghi nhớ -3HS đọc phần ghi nhớ trong SGK -GV lấy thêm một số ví dụ HĐ4. Luyện tập Bài 1: Các câu hỏi sau dùng để làm gì? - GVgắn bảng phụ chép nội dung bài tập 1 - HS đọc yêu cầu bài tập,suy nghĩ , thảo luận nhóm, nêu ý kiến. - HS cả lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt kết quả đúng: a) “Có nín đi không?”. Câu hỏi được mẹ dùng để bảo con nín khóc b) “ Vì sao cậu lại làm phiền cô như vậy?” . Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách. c) “Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?”. Câu hỏi được chị dùng để chê em vẽ ngựa không giống d) “Chú có thể... ?”. Câu hỏi được bà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ Bài 2: Đặt câu cho phù hợp với tình huống - HS đọc yêu cầu bài tập, 4 HS đọc nối tiếp các câu a-b-c-d. - HS hoạt động theo cặp, trao đổi về yêu cầu của bài tâp và làm bài vào VBT, - 4 HS tiếp nối nêu kết quả. - GV nhận xét, kết luận những câu hỏi được đặt đúng: a, Bạn có thể yên lặng được không? b, Sao nhà bạn sạch sẽ và ngăn nắp thế? C, Sao mình lú lẫn thế nhỉ? d, Chơi diều cũng thích chứ? Bài 3: Nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để: a, Tỏ thái độ khen, chê b, Khẳng định, phủ định c, Thể hiện yêu cầu, mong muốn - HS đọc thầm yêu cầu bài tập và làm việc cá nhân, một số HS khá, giỏi đọc tình huống của mình, cả lớp nghe nhận xét. GV chốt kết quả đúng. IV. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau “ MRVT: Đồ chơi - Trò chơi”
Tài liệu đính kèm: