Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 15 - Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 15 - Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi

I. MỤC TIÊU:

 - HS biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi; phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại.

 - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh vẽ trò chơi, đồ chơi trong SGK., Tờ giấy khổ to viết tên các trò chơi, đò chơi ( lời giải BT 2 ), ba - bốn tờ phiếu viết yêu cầu của BT 3, 4 ( để khoảng trống cho HS điền nội dung)

- HS: VBT tiếng Việt 4, tập 1

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 4700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 15 - Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - trò chơi
I. Mục tiêu: 
 - HS biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi; phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại.
 - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
II.đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh vẽ trò chơi, đồ chơi trong SGK., Tờ giấy khổ to viết tên các trò chơi, đò chơi ( lời giải BT 2 ), ba - bốn tờ phiếu viết yêu cầu của BT 3, 4 ( để khoảng trống cho HS điền nội dung)
- HS: VBT tiếng Việt 4, tập 1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đặt câu hỏi trong tình huống khen, chê.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài : GV liên hệ về chủ đề trong tuần
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh
- HS đọc yêu cầu của BT
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK, yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói đúng, nói đủ tên những trò chơi ứng với mỗi trò chơi trong tranh.
Ví dụ: Tranh 1: Đồ chơi: diều
	 Trò chơi: thả diều
- HS phát biểu ý kiến nhận xét - Lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2 : Tìm thêm từ ngữ chỉ đồ chơi hoặc trò chơi khác
- HS đọc yêu cầu của bài tập 
- HS thảo luận nhóm và làm vào vở bài tập. 
- Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV gắn lên bảng lời giải BT2, HS chữa bài vào vở.
Bài 3 : HS đọc yêu cầu bài tập, GV nhắc lại kể tên trò chơi có lợi và trò chơi có hại.
- HS thảo luận cặp đôi trả lời đầy đủ từng ý của BT (1 em nêu trò chơi, 1 em nêu tác dụng của trò chơi)
Ví dụ: Chơi thả diều ( vui, thú vị)
	Trò chơi điện tử ( rèn trí thông minh)
	Chơi đu quay (rèn tính dũng cảm)
- HS từng cặp lên nêu tên và nêu tác dụng của trò chơi.
- Cả lớp và GV nhận xét khen ngợi HS
Bài 4 : Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. ( theo mẫu )
- HS đọc yêu cầu bài tập, xem mẫu ( SGK )
- HS tự suy nghĩ đặt câu. HS nối tiếp đọc kết quả của mình.
- HS cả lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết LTVC sau: “Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi”

Tài liệu đính kèm:

  • docLuyen tu va cau1.doc