I. MỤC TIÊU:
Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao ( BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giấy khổ to và bút dạ
- HS: VBT tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc đoạn văn trong BT 3 tiết trước chỉ rõ các câu Ai làm gì?
- GV nhân xét, ghi điểm.
Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2010 Luyện từ và câu Mở Rộng Vốn Từ : sức khỏe I. Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao ( BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy học - GV: Giấy khổ to và bút dạ - HS: VBT tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc đoạn văn trong BT 3 tiết trước chỉ rõ các câu Ai làm gì? - GV nhân xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài1: Tìm các từ ngữ ( theo mẫu ). - HS đọc nội dung BT. - HS thảo luận theo cặp và làm bài. - GV phát giấy và bút dạ cho 3 nhóm làm bài . - Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ tìm được trên phiếu, gọi các nhóm khác bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa tìm được - 2 HS đọc lại các từ tìm được trên bảng, cả lớp viết bài vào vở BT. Ví dụ: a, Từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ: luyện tập, tập thể dục, đi bộ, chạy, ăn uống điều độ, nghỉ mát, b, Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, Bài 2: Kể tên các môn thể thao mà em biết? - HS đọc yêu cầu BT. - GVchia lớp thành 3 nhóm . - Tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “ tiếp sức” - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. Bài 3 :Tìm từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau. - HS đọc yêu cầu BT, quan sát mẫu. - Làm BT vào vở BT. - HS tiếp nối nhau trình bày kết quả, GV ghi nhanh lên bảng - 2 HS đọc thành tiếng các câu thành ngữ, HS dưới lớp nhẩm thuộc và viết vào vở Bài 4: Câu tục ngữ sau nói lên điều gì? - HS đọc yêu cầu BT. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS nêu ý nghĩa câu tục ngữ. IV. Củng cố - dặn dò - Nhận xét chung tiết học . - Dặn HS về nhà HTLcác câu tục ngữ, thành ngữ và chuẩn bị bài sau “ Câu kể Ai thế nào?”.
Tài liệu đính kèm: