I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực- tự trọng (BT 1, BT 2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo 2 nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với 1 từ trong nhóm.(BT4).
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết nội dung BT1, 2, 3
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Ngày:22/9/2009 Tuần: 6 Môn: Luyện từ và câu BÀI: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Hiểu được khái niệm danh từ chung & danh từ riêng (ND ghi nhớ) Nhận biết được danh từ riêng & DT chung dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái niệm của chúmg (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. (BT2). II.CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Bảng phụ viết nội dung BT1 (Phần nhận xét) Bảng phụ viết nội dung BT1 (phần luyện tập) VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Hoạt động1: Hình thành khái niệm Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài cũ: Danh từ GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Yêu cầu 1: + GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Yêu cầu 2: + GV dùng phiếu đã ghi lời giải đúng để hướng dẫn HS trả lời đúng + GV nói: Những tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng Yêu cầu 3: + GV nhận xét Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét Họ và tên các bạn trong lớp là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao? Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng HS nêu Yêu cầu 1: + 1 HS đọc yêu cầu bài + Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp + 2 HS lên bảng làm bài + Cả lớp nhận xét Yêu cầu 2: + 1 HS đọc yêu cầu bài. + Cả lớp đọc thầm, so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ (sông – Cửu Long; vua – Lê Lợi) & trả lời câu hỏi Yêu cầu 3: + 1 HS đọc yêu cầu đề bài + Cả lớp suy nghĩ, trao đổi theo cặp, so sánh cách viết các từ trên + Lời giải: Tên chung của dòng nước chảy tương đối lớn (sông) không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể (Cửu Long) viết hoa. Tên chung của người đứng đầu nhà nước phong kiến (vua) không viết hoa. Tên riêng của một vị vua cụ thể (Lê Lợi) viết hoa. HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm việc cá nhân vào VBT Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập HS đọc yêu cầu của bài tập 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào VBT là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể. Danh từ riêng phải viết hoa – viết hoa cả họ, tên, tên đệm Các ghi nhận, lưu ý: Ngày:24/9/2009 Tuần: 6 Môn: Luyện từ và câu BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực- tự trọng (BT 1, BT 2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo 2 nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với 1 từ trong nhóm.(BT4). II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết nội dung BT1, 2, 3 VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài cũ: Danh từ chung, danh từ riêng GV yêu cầu HS viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng; viết 5 danh từ riêng là tên gọi của người, sự vật xung quanh GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV phát phiếu cho 3 HS làm bài GV nhận xét, tính điểm, chốt lại lời giải đúng: tự trọng – tự kiêu – tự ti – tự tin – tự ái – tự hào Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV phát phiếu cho 3 HS làm bài GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng + Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là trung thành. + Trước sau như một, không gì lay chuyển được là trung kiên + Một lòng một dạ vì việc nghĩa là trung nghĩa + Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là trung hậu + Ngay thẳng, thật thà là trung thực Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV: các em đã biết nghĩa của các từ trung thành, trung hậu, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung kiên. Nếu chưa rõ nghĩa của các từ trung bình, trung thu, trung tâm các em nên sử dụng Từ điển GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV tổ chức cho tổ thi tiếp sức GV nhận xét Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS Chuẩn bị bài: 2 HS đồng thời lên làm trên bảng lớp HS nhận xét HS đọc yêu cầu bài tập HS làm vào VBT 3 HS làm bài trên phiếu Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, trình bày kết quả HS nhận xét HS đọc yêu cầu bài tập HS làm bài vào VBT Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, trình bày kết quả Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi nhóm đôi, chọn ra các từ có cùng nét nghĩa “một lòng một dạ” xếp vào một loại. 3 HS làm bài vào phiếu Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, trình bày kết quả Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập HS suy nghĩ, đặt câu Từng thành viên trong tổ tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt với 1 từ ở BT3. Nhóm nào tiếp nối nhau liên tục, đặt được nhiều câu sẽ thắng cuộc. Các ghi nhận, lưu ý: Ngày:29/9/2009 Tuần: 7 Môn: Luyện từ và câu BÀI: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người & tên địa lí Việt Nam (BT1, BT2,mục III), tìm vàviết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT3) II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn bảng sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người Phiếu để HS làm BT3 (Phần Luyện tập) Bản đồ có tên các quận, huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc ở thành phố của em. VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Hoạt động1: Hình thành khái niệm Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Trung thực – tự trọng Yêu cầu HS làm lại BT1 GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét GV nêu nhiệm vụ: nhận xét cách viết tên người, tên địa lí đã cho. Cụ thể: mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng? Chữ cái đầu của mỗi tiếng ấy được viết thế nào? GV kết luận: Khi viết tên người & tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV mời 3 HS viết bài trên bảng lớp GV kiểm tra HS viết đúng / sai, nhận xét Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV mời 3 HS viết bài trên bảng lớp GV kiểm tra HS viết đúng / sai, nhận xét Bài tập 3: GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm GV nhận xét Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài Chuẩn bị bài: Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam 1 HS làm bài (miệng) 1 HS đọc yêu cầu bài Cả lớp đọc tên riêng, suy nghĩ, phát biểu ý kiến HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm việc cá nhân vào VBT 3 HS viết bài trên bảng lớp Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm việc cá nhân vào VBT 3 HS viết bài trên bảng lớp Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập HS viết tên các quận, huyện, thị xã, danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của mình, sau đó tìm các địa danh đó trên bản đồ Đại diện các nhóm dán bài làm trên bảng lớp, đọc kết quả Cả lớp nhận xét. Các ghi nhận, lưu ý: HS khá giỏi làm được đầy đủ BT3 ( mục 3) Ngày:01/10/2009 Tuần: 7 Môn: Luyện từ và câu BÀI: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi 4 dòng của bài ca dao ở BT1 Bản đồ địa lí Việt Nam cỡ to, vài bản đồ cỡ nhỏ + bảng nhóm kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2 VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài cũ: Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ Viết tên em & tên địa chỉ của gia đình; viết tên một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử ở thành phố của em. GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Bài tập 1: GV nêu yêu cầu: bài ca dao sau có một số tên riêng viết không đúng quy tắc chính tả. Các em đọc bài, viết lại cho đúng các tên riêng đó. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng GV lưu ý: Hàng Hài là tên cũ của một đoạn phố từ ngã tư Hàng Trống đến ngã tư Phủ Doãn. Đoạn phố này bây giờ thuộc phố Hàng Bông. Bài tập 2: GV mời HS đo ... của nước ta – Viết lại các tên đó cho đúng chính tả. GV nhận xét Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức đã học để không viết sai quy tắc chính tả tên người, tên địa lí Việt Nam. Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. HS nhắc lại nội dung ghi nhớ 2 HS lên làm trên bảng lớp HS nhận xét HS đọc yêu cầu bài tập, đọc giải nghĩa từ Long Thành. Cả lớp đọc thầm lại bài ca dao, phát hiện những tên riêng viết không đúng, sửa lại ở VBT 3 HS làm bài trên phiếu Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả làm bài trên bảng lớp, trình bày – đọc lần lượt từng dòng thơ, chỉ chữ cần sửa. HS nhận xét & sửa bài theo lời giải đúng HS đọc yêu cầu bài tập HS nghe GV giải thích Các nhóm thi làm bài nhanh Đại diện nhóm dán kết quả bài làm trên bảng lớp, trình bày Cả lớp cùng GV nhận xét, kết luận nhóm những nhà du lịch giỏi nhất – tìm được đúng, nhiều, nhanh tên các địa danh. Các ghi nhận, lưu ý: Ngày:06/10/2009 Tuần: 8 Môn: Luyện từ và câu BÀI: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài. (ND ghi nhớ) Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc. (BT 1,2 mục III) Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: SGK VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Hoạt động1: Hình thành khái niệm Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài cũ: Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam GV kiểm tra 2 HS viết bảng lớp 2 câu thơ sau – mỗi em viết 1 câu: Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh. TỐ HỮU Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông TỐ HỮU GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1: + GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài; hướng dẫn HS đọc đúng (đồng thanh) theo chữ viết: Mô-rít-xơ Mát-téc-lích, Hi-ma-lay-a Bài tập 2: + Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? + Chữ cái đầu của mỗi bộ phận được viết như thế nào? + Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào? Bài tập 3: + Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt? + GV nói thêm: Những tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài tập là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. Ví dụ: Hi Mã Lạp Sơn là tên phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế, phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc HS: đoạn văn có những tên riêng viết sai quy tắc chính tả là. Các em cần đọc đoạn văn, phát hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng. GV phát phiếu cho 3 HS GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Ác-boa, Lu-I Pa-xtơ, Ác-boa, Quy-dăng-xơ GV hỏi: Đoạn văn viết về ai? Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV phát phiếu cho 3 HS GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng GV kết hợp giải thích thêm về tên người, tên địa danh. Bài tập 3: (trò chơi du lịch) GV giải thích cách chơi: + Bạn gái trong tranh cầm lá phiếu có ghi tên nước Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ đô Trung Quốc là: Bắc Kinh. + Bạn trai cầm lá phiếu có ghi tên thủ đô Pa-ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô đó là: Pháp GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép. 2 HS viết bảng lớp – mỗi HS viết 1 câu. Cả lớp viết nháp Bài tập 1 + HS nghe & đọc đồng thanh + 4 HS đọc lại tên người, tên địa lí nước ngoài. Bài tập 2 + 1 HS đọc yêu cầu của bài. + Cả lớp suy nghĩ, TL miệng các CH Lép Tôn-xtôi: gồm 2 bộ phận. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng (Lép). Bộ phận 2 gồm 2 tiếng (Tôn / xtôi) -Viết hoa -Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có gạch nối. Bài tập 3 + HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Viết giống như tên riêng Việt Nam – tất cả các tiếng đều viết hoa HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm việc cá nhân vào VBT Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả bài làm trên lớp, trình bày Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HS sửa bài theo lời giải đúng. Đoạn văn viết về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ sống, thời ông còn nhỏ. Lu-i Pa-xtơ (1822 – 1895) là nhà bác học nổi tiếng thế giới đã chế ra các loại vắc-xin trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại. HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm bài vào VBT Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả bài làm trên bảng lớp, trình bày. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HS đọc yêu cầu của bài tập & quan sát kĩ tranh minh hoạ trong SGK để hiểu yêu cầu bài. HS chơi trò chơi du lịch. Các ghi nhận, lưu ý: HS khá, giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc Ngày:08/10/2009 Tuần: 8 Môn: Luyện từ và câu BÀI: DẤU NGOẶC KÉP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. (ND ghi nhớ) Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. (mục III). Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết nội dung BT1 (phần nhận xét) Bảng phụ viết nội dung BT1, 3 (phần luyện tập) VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Hoạt động1: Hình thành khái niệm Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài cũ: Cách viết tên riêng, tên địa lí nước ngoài. GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ Yêu cầu HS viết 5 tên người, tên địa lí nước ngoài trong BT2, 3 GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1: GV dán lên bảng tờ phiếu đã in nội dung bài tập, hướng dẫn cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Trường Chinh, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi sau: + Những từ ngữ & câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? + Những từ ngữ & câu đó là lời của ai? + Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? GV chốt ý. Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập, khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm? Bài tập 3: GV nói về con tắc kè: một con vật nhỏ, hình dáng hơi giống con thạch sùng, thường kêu tắc kè. GV hỏi HS: + Từ lầu chỉ cái gì? + Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không? + Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì? Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV phát phiếu cho 3 HS GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV gợi ý: Đề bài của cô giáo & các câu văn của bạn học sinh có phải là những lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không? GV nhận xét Bài tập 3: GV gợi ý tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a, b, đặt những từ đó trong dấu ngoặc kép. Lời giải: Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa” gọi là đào “trường thọ”, gọi là “trường thọ”, đổi tên quả ấy là “đoản thọ” Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: ước mơ 1 HS nhắc lại ghi nhớ 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vở nháp Bài tập 1 HS đọc yêu cầu của bài tập HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: + HS nêu + Lời của Bác Hồ + Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Đó có thể là một từ hay cụm từ hoặc một câu trọn vẹn Bài tập 2 HS đọc yêu cầu bài tập Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi: + Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi dẫn lời nói trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. + Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn. Bài tập 3 HS đọc yêu cầu bài tập HS trả lời: + chỉ ngôi nhà cao, to, sang trọng, đẹp đẽ + Tắc kè xây tổ trên cây – tổ tắc kè nhỏ bé, không phải là cái lầu theo nghĩa của con người. + Gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ lầu để đề cao giá trị của cái tổ. Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng để đánh dấu từ lầu là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm việc cá nhân vào VBT 3 HS lên bảng làm bài – tìm & gạch dưới lời nói trực tiếp trong đoạn văn Cả lớp nhận xét & sửa bài theo lời giải đúng. HS đọc yêu cầu của bài tập HS nêu: Đề bài của cô giáo & các câu văn của bạn HS không phải dạng đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng. 1 HS đọc yêu cầu Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ về yêu cầu của bài tập HS tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a, b, đặt những từ đó trong dấu ngoặc kép. Các ghi nhận, lưu ý:
Tài liệu đính kèm: