Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 9 (Bản 3 cột)

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 9 (Bản 3 cột)

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Hiểu thế nào là động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật:(( người, sự vật, hiện tượng.)

- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ( BT mục III)

- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.

II.CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ ghi đoạn văn ở BT3

- Phiếu khổ to viết nội dung BT2 (Phần nhận xét) & BT1, 2 (Phần luyện tập)

- VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 5 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 28/01/2022 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 9 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày:	Tuần: 9
Môn: Luyện từ và câu
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ(BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơvà nhận biết được sự đánh giá của tử ngữ đó(BT3), nêu được một VD minh hoạ về một laọi ước mơ(BT4); Hiểu ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm. (BT 5a,c).
II.CHUẨN BỊ:
Phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2, 3 
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Khởi động: 
Bài cũ: Dấu ngoặc kép 
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
Mời 2 HS lên bảng :
+ HS1 sử dụng dấu ngoặc kép dùng dẫn lời nói trực tiếp.
+ HS2 sử dụng dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. 
GV nhận xét & chấm điểm 
Bài mới: 
Các bài tập đọc trong 2 tuần qua đã 
giúp các em biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. Tiết LTVC hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm này. 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát 3 tờ phiếu
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Mơ tưởng: mong mỏi & tưởng tượng ra điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
+ Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát phiếu & vài trang từ điển phô tô cho các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ ước mơ , thống kê vào phiếu
GV nhận xét, tổng kết xem nhóm nào có nhiều từ đúng. 
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS tham khảo gợi ý 1 trong bài Kể chuyện đã nghe, đã đọc (trang 80) để tìm ví dụ về những ước mơ. 
GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
Bài tập 5:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét, bổ sung để có nghĩa đúng:
+ Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước.
+ Ước sao được vậy: đồng nghĩa với Cầu được ước thấy
+ Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường.
+ Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện đang có, lại mơ tưởng tới cái khác chưa phải của mình. 
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS nhớ các từ đồng nghĩa với từ ước mơ 
Chuẩn bị bài: Động từ 
1 HS nhắc lại ghi nhớ 
HS lên bảng thực hiện 
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
HS đọc thầm bài Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với ước mơ ghi vào sổ tay từ ngữ. 
3 HS làm bài vào giấy
HS phát biểu ý kiến, kết hợp giải nghĩa từ. 
HS đọc yêu cầu bài tập
Các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ ước mơ , thống kê vào phiếu
Đại diện nhóm dán bài làm trên bảng lớp, đọc kết quả.
Cả lớp nhận xét
HS làm bài vào VBT
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS các nhóm làm bài trên phiếu
Đại diện nhóm dán bài làm trên bảng lớp, đọc kết quả.
Cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài tập 
Từng cặp HS trao đổi. Mỗi em nêu ví dụ về 1 loại ước mơ
HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét 
HS đọc yêu cầu bài tập 
Từng cặp HS trao đổi
HS trình bày cách hiểu thành ngữ. 
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 9
Môn: Luyện từ và câu
BÀI: ĐỘNG TỪ 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Hiểu thế nào là động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật:(( người, sự vật, hiện tượng.)
Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ( BT mục III)
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi đoạn văn ở BT3
Phiếu khổ to viết nội dung BT2 (Phần nhận xét) & BT1, 2 (Phần luyện tập) 
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Khởi động: 
Bài cũ: Mở rộng vốn từ: ước mơ 
GV kiểm tra 1 HS làm lại BT4
GV mở bảng phụ ghi BT3 lên bảng lớp (để kiểm tra HS nhớ lại kiến thức về danh từ chung, danh từ riêng): mời 1 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới danh từ chung, 2 gạch dưới danh từ riêng. 
GV nhận xét & chấm điểm 
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Các em đã có kiến thức về danh từ, 
bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được ý nghĩa của động từ & nhận biết được động từ trong câu.
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
GV phát riêng phiếu cho một số nhóm HS
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, chỉ trạng thái của người, của vật. Đó là các động từ. Vậy động từ là gì?
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV phát riêng phiếu cho một số HS
GV nhận xét, kết luận HS làm bài đúng nhất, tìm được nhiều từ nhất. 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV phát riêng phiếu cho một số HS
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: đến, yết kiến, xin, làm, dùi, có thể, lặn, mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, thành, tưởng 
Bài tập 3:
GV treo tranh minh hoạ phóng to, chỉ tranh, giải thích yêu cầu của bài tập bằng cách mời 2 HS chơi mẫu (GV nhận xét 2 HS này chơi có tự nhiên không, thể hiện động tác kịch câm có rõ ràng không, dễ hiểu không)
Tổ chức thi biểu diễn động tác kịch câm & xem kịch câm
+ GV nêu nguyên tắc chơi: Hai nhóm A & B có số HS bằng nhau, lần lượt từng bạn trong nhóm A làm động tác, lần lượt từng bạn trong nhóm B phải xướng đúng / nhanh tên hoạt động. Sau đó, đổi vai cho nhau. Nhóm nào đoán đúng / nhanh, có hành động kịch đẹp mắt, tự nhiên, rõ ràng sẽ thắng cuộc. Nhóm nào đoán sai một từ bị trừ một điểm.
+ GV gợi ý các đề tài để HS lưạ chọn: động tác học tập, động tác khi vệ sinh bản thân, động tác vui chơi giải trí 
Củng cố - Dặn dò: 
Qua các bài luyện tập & trò chơi, các em đã thấy động từ là một loại từ được dùng nhiều trong nói & viết. Trong văn kể chuyện, nếu không dùng động từ thì không kể được các hoạt động của nhân vật. 
GV nhận xét thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa học kì I 
HS làm lại BT4
HS thực hiện
Cả lớp nhận xét.
2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, 2
Cả lớp đọc thầm đoạn văn ở BT1, suy nghĩ, trao đổi theo cặp, tìm các từ theo yêu cầu BT2.
Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét
HS đọc thầm phần ghi nhớ & trả lời. 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS viết nhanh ra nháp tên hoạt động mình thường làm ở nhà & ở trường, gạch dưới động từ trong các cụm từ chỉ hoạt động ấy. 
Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm bài vào VBT – gạch dưới động từ có trong đoạn văn bằng bút chì.
Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét
1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
2 HS chơi mẫu 
HS thi đua theo nhóm 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_9_ban_3_cot.doc