I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1,2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ (BT4); hiểu biết được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5a,c)
- HS biết vận dụng kiến thức đã học để đặt câu hay. Có ước mơ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Phô tô vài trang từ điển cho các nhóm. Giấy khổ to và bút dạ.
HS: SGK, vở, bút,.
III. Hoạt động dạy – học:
TUẦN 9 Ngày dạy:20/10/2009 MRVT: ƯỚC MƠ I. Mục đích, yêu cầu: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1,2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ (BT4); hiểu biết được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5a,c) - HS biết vận dụng kiến thức đã học để đặt câu hay. Có ước mơ đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Phô tô vài trang từ điển cho các nhóm. Giấy khổ to và bút dạ. HS: SGK, vở, bút,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép. - Nhật xét bài làm, cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi đề b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài. -yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ. - Mong ước có nghĩa là gì? - Đặt câu với từ mong ước. - Mơ tưởng nghĩa là gì? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS và sử dụng từ điển để tìm từ. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -Kết luận về những từ đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để ghép từ ngữ thích hợp. - Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải đúng. - Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. - Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ. - Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó. - Gọi HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? Ví dụ minh họa: + Ước mơ được đánh giá cao. + Ước mơ đánh giá không cao. + Ước mơ đánh giá thấp. + Ước mơ tầm thường Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghĩa của các câu thành ngữ - Gọi HS trình bày.GV kết luận. + Cầu được ước thấy + Ước sao được vậy + Ước của trái mùa + Đứng núi này trông núi nọ Tình huống sử dụng: +Em được tặng thứ đồ chơi mà hình dáng đang mơ ước. Em nói: thật đúng là cầu được ước thấy. +Bạn em mơ ước đạt danh hiệu học sinh giỏi. Em nói với bạn: Chúc cậu ước sao được vậy;... 3. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ. Chuẩn bị bài: Động từ - 2 HS ở dưới lớp trả lời. - 2 HS làm bài trên bảng. - Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm từ: mơ tưởng, mong ước. - Mong ước : nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. + Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp Tết Trung thu. + Em mong ước cho bà em không bị đau lưng nũa. + Nếu cố gắng, mong ước của bạn sẽ thành hiện thực. -“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhận đồ dùng học tập và thực hiện theo yêu cầu. - Viết vào vở bài tập. Bắt đầu bằng Tiếng ước Bắt đầu bằng tiếng mơ Ước mơ,ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ. - Viết vào vở. - 1 HS đọc thành tiếng. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận viết ý kiến của các bạn vào vở nháp. - HS phát biểu ý kiến. - Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như: - Ứơc mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao, trở thành bác sĩ, kĩ sư, phi công, bác học,.... - Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến tranh - Đó là những ước mơ giản dị, thiết thực có thể thực hiện được, không cần nổ lực lớn: ước mơ muốn có chuyện đọc, có xe đạp. Có một đồ chơi, đôi giày mới,... - Ước mơ học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước mơ xem ti vi suốt ngày, ước không phải học mà vẫn được điểm cao, ước không phải làm mà cái gì cũng có - Ước mơ ăn dồi chó, ba điều ước. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. - đạt được điều mình mơ ước, - đồng nghĩa với cầu được ước thấy. - muốn những điều trái với lẽ thường. - không bằng lòng với cái hiện đang có, lại mơ tưởng đến cái khác chưa phải của mình. - HS cả lớp thực hiện Ngày dạy:21/10/2009 ĐỘNG TỪ I. Mục đích, yêu cầu: - HS hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng). - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ. - Biết dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói và viết tốt. II. Đồ dùng dạy – học: GV: Bảng phụ ghi sẵn, tranh minh họa sgk. HS: SGK, vở, bút,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm lại BT4 - Gọi1 HS lên bảng xác định danh từ chung, danh từ riêng bài 2b ở bảng phụ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đề b. Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ. - Gọi HS đọc phần nhận xét - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm các từ theo yêu cầu. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét . - Các từ nêu trên chỉ hoạt động trạng thái của người của vật. Đó là động từ. - Vậy em nào cho biết động từ là gì ? c. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. d. Luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề. - Phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài trong thời gian 5 phút.. - Nhóm nào hoàn thành xong treo lên bảng. - Yêu cầu HS đọc bài làm của nhóm mình. - Nhận xét kết luận. + Các hoạt động ở nhà ? + Các hoạt động ở trường ? Bài 2. - Cách hướng dẫn tương tự - Nhận xét sửa sai. Bài 3. - Cho HS thực hiện làm bài tập dưới dạng trò chơi kịch câm. - Hướng dẫn cách chơi và luật chơi sau đó cho HS thực hiện trong thời gian 5 phút. - Cho HS thực hiện. - Nhận xét sửa sai và bình chọn 3. Củng cố – dặn dò: - Cho HS nêu lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem trước bài mới và làm các bài còn lại. Chuẩn bị bài: Ôn tập. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS thảo luận + Các từ chỉ hoạt động: nhìn, nghĩ, thấy. + Chỉ trạng thái của các sự vật của dòng thác : đổ, đổ xuống. Của lá cờ : bay - Lắng nghe. - Động từ là từ chỉ h/động, trạng thái của sự vật - HS đọc. - Đọc yêu cầu của bài. - HS nhận phiếu và thực hiện. -Lắng nghe. + Ăn, uống, đánh răng, quét nhà, + Học bài, lau bảng, - HS lắng nghe. a) đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn. b) Mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, nghe, thành, tưởng, có. + Ví dụ : + HS1: làm động tác cúi người xuống. + HS 2 : nêu “ cúi”. - HS lắng nghe. -1 HS nêu -Lắng nghe và thực hiện. TUẦN 1O ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HKI
Tài liệu đính kèm: