Giáo án môn Chính tả 4 - Tuần 11 đến tuần 15

Giáo án môn Chính tả 4 - Tuần 11 đến tuần 15

I. Mục đích yêu cầu:

Kiến thức:

- Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng bài tập 3 (viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho), làm được BT2b.

+ HS khá, giỏi: Làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK (viết lại các câu)

Kĩ năng:

- Tốc độ viết có thể khoảng 80 chữ/15 phút.

Thái độ:

- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bài tập 2b và bài tập viết vào bảng phụ.

 

doc 10 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 500Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Chính tả 4 - Tuần 11 đến tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:.....................
TUẦN: 11 MÔN: CHÍNH TẢ (NHỚ – VIẾT)
TIẾT : 11 BÀI : NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 3 (viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho), làm được BT2b.
+ HS khá, giỏi: Làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK (viết lại các câu)
Kĩ năng:
- Tốc độ viết có thể khoảng 80 chữ/15 phút.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài tập 2b và bài tập viết vào bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định lớp: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
1HS lên bảng, lớp viết bảng tay:
xôn xao, sản xuất, xuất sắc, suôn sẻ, bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa, hỉ hả,
- GV nhận xét .
3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú 
* Giới thiệu bài:
HĐ1Hướng dẫn nhớ- viết chính tả
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
- Gọi HS mở SGK đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
- Hỏi: Các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ ước những gì?
- GV tóm tắt: các bạn nhỏ đều mong ước thế giới đều trở nên tốt đẹp hơn.
HĐ 2: Hướng dẫn viết chính tả
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết (Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột,)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ.
-HS nhớ- viết chính tả
-Soát lỗi, chấm bài, nhận xét:
HĐ3:Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc bài thơ.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc lại câu đúng.
- Mời HS giải nghĩa từng câu.
-GV kết luận lại cho HS hiểu nghĩa của từng câu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS đọc thành tiếng.
-HS trả lời.
- HS theo dõi.
-HS nêu
-HS nêu
-HS nhớ- viết chính tả
-HS sửa lỗi
-HS nêu
-HS làm vào vở.1 HS lên bảng 
- HS theo dõi.
-1 HS đọc 
-HS nêu
-HS làm vào vở.1 HS lên bảng 
-HS đọc lại câu đúng.
-HS nêu
- HS theo dõi.
+ HS khá, giỏi: Làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK (viết lại các câu)
4.Củng cố: 
 - Gọi HS đọc thuộc lòng những câu( BT 3).
- Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS 
- GV tổng kết giờ học
5.Dặn dò: 
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau 
Điều chỉnh, bổ sung:
NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:.....................
TUẦN: 12 MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
TIẾT: 12 BÀI : NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.
Kĩ năng:
- Tốc độ viết có thể khoảng 80 chữ/15 phút.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài tập 2b viết trên 2 tờ phiếu khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định lớp: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết các câu ở BT3.
- GV đọc cho cả lớp viết: con lươn, đo lường , ống bương, bươn chải
- GV nhận xét .
3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú 
* Giới thiệu bài
HĐ1:Hướng dẫn viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
- Hỏi: 
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động?
* Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm từ khó, đễ lẫn khi viết và luyện viết.
(Các từ ngữ: Sài Gòn tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng)
-GV đọc cho HS viết chính tả.
 -yêu cầu HS soát lỗi 
-GV chấm bài một số vở. NX
HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu các tổ chọn 2 bạn lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống.
- GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm khác, nhận xét đúng/ sai.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
-HS nêu
-HS nêu
-HS nêu, phân tích viết bảng con
-HS viết vào vở.
-HS soát lỗi 
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc 
- Các nhóm lên thi tiếp sức.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
4.Củng cố: 
 - Nhận xét chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu Công dời núi cho gia đình nghe và chuẩn bị bài sau.
- GV tổng kết giờ học
5.Dặn dò: 
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau 
Điều chỉnh, bổ sung:
NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:.....................
TUẦN: 13 MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
TIẾT : 13 BÀI : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b, 3b
Kĩ năng:
- Tốc độ viết có thể khoảng 80 chữ/15 phút.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi bài 2b, 3b. 
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định lớp: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp:vườn tược, thịnh vượn, vay mượn, mương nước, con lươn, lương tháng. 
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú 
* Giới thiệu bài:
HĐ1:Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: 
+Đoạn văn viết về ai? 
+ Em biết gì về nhà bác học Xi - ô - cốp - xki?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
(các từ: Xi - ô - cốp - xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm, )
* Nghe viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết đúng tốc độ quy định
* Soát lỗi chấm bài:
HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2b: GV treo bảng phụ
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
-Cho HS làm
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
Bài 3b GV treo bảng phụ
–Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm từ.
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
- Lắng nghe.
- 1 hs đọc ,HS theo dõi SGK.
- HS trả lời, lớp sửa sai.
- HS viết bảng con
- 1 HS đọc thành tiếng.
-HS làm bài
- HS sửa sai ..
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS trao đổi theo cặp 
-HS nhận xét
4.Củng cố: 
 - GV tổng kết giờ học
5.Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung:
NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:.....................
TUẦN: 14 MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
TIẾT : 14 BÀI : CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.
Kĩ năng:
- Tốc độ viết có thể khoảng 80 chữ/15 phút.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
Bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định lớp: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi1 HS lên bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp những từ khó tiết trước cácù em viết sai.
- Nhận xét thêm về chữ viết của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú 
*Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn trang 135/SGK.
- Hỏi: 
+Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc áo đẹp như thế nào?
+Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết và luyện viết.
* Viết chính tả. 
- GV đọc cho HS viết đúng tốc độ quy định
* Soát lỗi và chấm bài
 HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2b: 
-GV treo bảng phụ
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 2 dãy HS lên bảng làm tiếp sức. Mỗi HS chỉ điền 1 từ.
- Kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
Bài 3b:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho thảo luận nhóm.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
-HS tự làm vào vở.
- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.
- Lắng nghe.
- Gọi 1 HS đọc .
- HS trả lời.
-HS nêu- phân tích- viết bảng con
- HS viết bài chính tả.
-HS soát lỗi
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đại diện 2 dãy lên làm bài tiếp sức.
-HS nhận xét, bổ sung
- vài HS đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận nhóm.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa tìm được.
-HS làm vào vở
- HS đọc.
4.Củng cố: 
 - Dặn HS viết lại 10 tính từ trong các số tính từ tìm được.
 - GV tổng kết giờ học
5.Dặn dò: 
 Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau 
Điều chỉnh, bổ sung:
NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:.....................
TUẦN: 15 MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
TIẾT : 15 BÀI : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b, bài 3
Kĩ năng:
- Tốc độ viết có thể khoảng 80 chữ/15 phút.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
BVMT: Biết yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp về tuổi thơ
II. Đồ dùng dạy học:
Viết sẵn bài tập 2b
 III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định lớp: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết vào bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con chữ chứa âm s/x
- Nhận xét bài chính tả và chữ viết của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú 
*Giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: 
+Cánh diều đẹp như thế nào?
+Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết và luyện viết.
* Viết chính tả. - GV đọc cho HS viết đúng tốc độ quy định
* Soát lỗi và chấm bài
HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b:
-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu HS làm.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS giới thiệu cho các bạn trong nhóm đồ chơi, trò chơi mình vừa ghi ra.
- Nhận xét, khen thưởng HS miêu tả hay, hấp dẫn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc 
-HS trả lời.
- Hoạt động trong nhóm để tìm từ khó, dễ lẫn, phân tích luyện viết.
- HS viết chính tả. 
-HS soát lỗi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thữc hiện theo yêu cầu và nêu miệng kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 4 đến 6 HS trình bày.
4.Củng cố: 
 - GV tổng kết giờ học
5.Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi mà em thích.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau 
Điều chỉnh, bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docchinh ta 4 tuan 1114(1).doc