I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 3 (viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho), làm được BT2b.
+ HS khá, giỏi: Làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK (viết lại các câu)
Kĩ năng:
- Tốc độ viết có thể khoảng 80 chữ/15 phút.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài tập 2b và bài tập viết vào bảng phụ.
NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:..................... TUẦN: 11 MÔN: CHÍNH TẢ (NHỚ – VIẾT) TIẾT : 11 BÀI : NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức: - Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 3 (viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho), làm được BT2b. + HS khá, giỏi: Làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK (viết lại các câu) Kĩ năng: - Tốc độ viết có thể khoảng 80 chữ/15 phút. Thái độ: - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 2b và bài tập viết vào bảng phụ. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: 1HS lên bảng, lớp viết bảng tay: xôn xao, sản xuất, xuất sắc, suôn sẻ, bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa, hỉ hả, - GV nhận xét . 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú * Giới thiệu bài: HĐ1Hướng dẫn nhớ- viết chính tả * Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - Gọi HS mở SGK đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ. - Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ. - Hỏi: Các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ ước những gì? - GV tóm tắt: các bạn nhỏ đều mong ước thế giới đều trở nên tốt đẹp hơn. HĐ 2: Hướng dẫn viết chính tả - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết (Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột,) - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ. -HS nhớ- viết chính tả -Soát lỗi, chấm bài, nhận xét: HĐ3:Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc bài thơ. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc lại câu đúng. - Mời HS giải nghĩa từng câu. -GV kết luận lại cho HS hiểu nghĩa của từng câu. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - 3 HS đọc thành tiếng. -HS trả lời. - HS theo dõi. -HS nêu -HS nêu -HS nhớ- viết chính tả -HS sửa lỗi -HS nêu -HS làm vào vở.1 HS lên bảng - HS theo dõi. -1 HS đọc -HS nêu -HS làm vào vở.1 HS lên bảng -HS đọc lại câu đúng. -HS nêu - HS theo dõi. + HS khá, giỏi: Làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK (viết lại các câu) 4.Củng cố: - Gọi HS đọc thuộc lòng những câu( BT 3). - Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS - GV tổng kết giờ học 5.Dặn dò: Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau Điều chỉnh, bổ sung: NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:..................... TUẦN: 12 MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) TIẾT: 12 BÀI : NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 2b. Kĩ năng: - Tốc độ viết có thể khoảng 80 chữ/15 phút. Thái độ: - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 2b viết trên 2 tờ phiếu khổ to và bút dạ. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các câu ở BT3. - GV đọc cho cả lớp viết: con lươn, đo lường , ống bương, bươn chải - GV nhận xét . 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú * Giới thiệu bài HĐ1:Hướng dẫn viết chính tả * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - Hỏi: + Đoạn văn viết về ai? + Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động? * Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm từ khó, đễ lẫn khi viết và luyện viết. (Các từ ngữ: Sài Gòn tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng) -GV đọc cho HS viết chính tả. -yêu cầu HS soát lỗi -GV chấm bài một số vở. NX HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu các tổ chọn 2 bạn lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. - GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm khác, nhận xét đúng/ sai. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. -HS nêu -HS nêu -HS nêu, phân tích viết bảng con -HS viết vào vở. -HS soát lỗi - HS theo dõi. - 1 HS đọc - Các nhóm lên thi tiếp sức. - HS theo dõi. - HS theo dõi. 4.Củng cố: - Nhận xét chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu Công dời núi cho gia đình nghe và chuẩn bị bài sau. - GV tổng kết giờ học 5.Dặn dò: Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau Điều chỉnh, bổ sung: NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:..................... TUẦN: 13 MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) TIẾT : 13 BÀI : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 2b, 3b Kĩ năng: - Tốc độ viết có thể khoảng 80 chữ/15 phút. Thái độ: - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài 2b, 3b. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp:vườn tược, thịnh vượn, vay mượn, mương nước, con lươn, lương tháng. - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú * Giới thiệu bài: HĐ1:Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. - Hỏi: +Đoạn văn viết về ai? + Em biết gì về nhà bác học Xi - ô - cốp - xki? * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. (các từ: Xi - ô - cốp - xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm, ) * Nghe viết chính tả: - GV đọc cho HS viết đúng tốc độ quy định * Soát lỗi chấm bài: HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2b: GV treo bảng phụ -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Cho HS làm - Nhận xét và kết luận các từ đúng. Bài 3b GV treo bảng phụ –Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm từ. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. - Lắng nghe. - 1 hs đọc ,HS theo dõi SGK. - HS trả lời, lớp sửa sai. - HS viết bảng con - 1 HS đọc thành tiếng. -HS làm bài - HS sửa sai .. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS trao đổi theo cặp -HS nhận xét 4.Củng cố: - GV tổng kết giờ học 5.Dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung: NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:..................... TUẦN: 14 MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) TIẾT : 14 BÀI : CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 2b. Kĩ năng: - Tốc độ viết có thể khoảng 80 chữ/15 phút. Thái độ: - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: Bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng phụ. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi1 HS lên bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp những từ khó tiết trước cácù em viết sai. - Nhận xét thêm về chữ viết của HS. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú *Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn trang 135/SGK. - Hỏi: +Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc áo đẹp như thế nào? +Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết và luyện viết. * Viết chính tả. - GV đọc cho HS viết đúng tốc độ quy định * Soát lỗi và chấm bài HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2b: -GV treo bảng phụ -Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu 2 dãy HS lên bảng làm tiếp sức. Mỗi HS chỉ điền 1 từ. - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Bài 3b: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Cho thảo luận nhóm. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. -HS tự làm vào vở. - Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được. - Lắng nghe. - Gọi 1 HS đọc . - HS trả lời. -HS nêu- phân tích- viết bảng con - HS viết bài chính tả. -HS soát lỗi - 1 HS đọc thành tiếng. - Đại diện 2 dãy lên làm bài tiếp sức. -HS nhận xét, bổ sung - vài HS đọc. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS thảo luận nhóm. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa tìm được. -HS làm vào vở - HS đọc. 4.Củng cố: - Dặn HS viết lại 10 tính từ trong các số tính từ tìm được. - GV tổng kết giờ học 5.Dặn dò: Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau Điều chỉnh, bổ sung: NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:..................... TUẦN: 15 MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) TIẾT : 15 BÀI : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 2b, bài 3 Kĩ năng: - Tốc độ viết có thể khoảng 80 chữ/15 phút. Thái độ: - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. BVMT: Biết yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp về tuổi thơ II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn bài tập 2b III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1.Ổn định lớp: hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết vào bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con chữ chứa âm s/x - Nhận xét bài chính tả và chữ viết của HS. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú *Giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn văn. - Hỏi: +Cánh diều đẹp như thế nào? +Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết và luyện viết. * Viết chính tả. - GV đọc cho HS viết đúng tốc độ quy định * Soát lỗi và chấm bài HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b: -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu HS làm. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS giới thiệu cho các bạn trong nhóm đồ chơi, trò chơi mình vừa ghi ra. - Nhận xét, khen thưởng HS miêu tả hay, hấp dẫn. - Lắng nghe. - 1 HS đọc -HS trả lời. - Hoạt động trong nhóm để tìm từ khó, dễ lẫn, phân tích luyện viết. - HS viết chính tả. -HS soát lỗi. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thữc hiện theo yêu cầu và nêu miệng kết quả. - 1 HS đọc yêu cầu. - 4 đến 6 HS trình bày. 4.Củng cố: - GV tổng kết giờ học 5.Dặn dò: - Dặn HS về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi mà em thích. -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau Điều chỉnh, bổ sung:
Tài liệu đính kèm: