Giáo án môn học Khối 4 Tuần 16

Giáo án môn học Khối 4 Tuần 16

Tập đọc

Tiết 31: Kéo co

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Hiểu các từ ngữ trong bài.

 - Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng :

 - Tranh minh hoạ trong sgk phóng to ( nếu có ).

III. Hoạt động dạy - học.

 

doc 30 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 831Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Khối 4 Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
Tiết 31: Kéo co
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Hiểu các từ ngữ trong bài.
	- Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng :
	- Tranh minh hoạ trong sgk phóng to ( nếu có ).
III. Hoạt động dạy - học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:	
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Tuổi ngựa?
- Trong khổ thơ cuối, ngựa con nhắn nhủ mẹ điều gì?
- 2 Hs đọc và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét
- HS nhận xét 
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài: Bằng tranh.
3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- 1 hs khá, lớp theo dõi.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: + Đ1: 5 dòng đầu.
 + Đ2: 4 dòng tiếp.
 + Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần; 
 + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc.
 + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
- 3 Hs khác.
- Đọc toàn bài, nêu cách đọc đúng?
- 1 Hs đọc, lớp nghe nx:
+ Đọc phát âm đúng, ngắt, nghỉ hơi đúng (nhanh tự nhiên ) trong câu sau: Hội làng Hữu Trấp/ ...Có năm/ bên nam thắng, có năm bên nữ thắng;
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài;
- Đọc lướt đoạn 1, trả lời:
- Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì?
- Cả lớp: 
- ...cách chơi kéo co.
- Em hiểu cách chơi kéo co ntn?
- Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người 2 đội bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, 2 người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung 1 sợi dây thừng dài. Kéo co phải đủ 3 keo...
- Ý đoạn 1?
- Ý 1: Cách thức chơi kéo co.
- Đọc thầm Đ2 
- HS thi giới thiệu:
- Giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp?
Nêu ý đoạn 2 giới thiệu gì?
- Đọc lướt đoạn 3, trả lời:
Là cuộc thi khác biệt. Đó là cuộc thi khác biệt giữa bên nam và bên nữ. Nam là phái mạnh thì phải khoẻ hơn nữ. Thế mà có năm bên nam thắng, vậy mà có năm bên nữ lại thắng. Nhưng dù bên nào thắng thì rất vui...
Ý 2: Cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
- Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? 
- Là cuộc thi giữa trai tráng 2 giáp trong làng. Số lượng không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng.
- Theo em trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui?
- Vì có đông người tham gia, không khí ganh đua sôi nổi,...
- Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác?
- ...Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi, đánh gồng, chọi gà...
- Nêu ý đoạn 3?
- Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.
- Nội dung chính của bài?
-Ý chính: Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người VN ta.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp từng đoạn?
- 3 Hs đọc.
- Tìm giọng đọc thích hợp?
- Toàn bài đọc giọng sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm: thượng võ, nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích, nổi trống, không ngớt lời.
- Luyện đọc đoạn2:
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân đọc, nhóm đọc.
- Lớp nhận xét, chọn bạn đọc tốt.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
 - Về nhà đọc lại bài, kể cho người thân nghe.
Toán
Tiết 76: 	 Luyện tập
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
- Hiểu phép chia cho số có hai chữ số.
2. Kĩ năng:
Giúp học sinh rèn kĩ năng:
	- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
	- Giải bài toán có lời văn.
- HS khá giỏi làm đúng các bài toán 3, 4
	3. Thái độ:
	- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động dạy - học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 Tính : 75 480 : 75 ; 12 678 : 36
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
2. Bài mới.
Bài 1.Đặt tính rồi tính:
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng chữa bài, mỗi hs 2 phép tính.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2. Bài toán:
- HS đọc, tự tóm tắt bài toán:
Tóm tắt:
25 viên gạch : 1 m2
1050 viên gạch :... m2?
Muốn tính số mét vuông nền nhà lát được ta làm phép tính gì?
- Phép tính chia.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT:
- Cả lớp làm bài, 1 HS chữa bài. 
Bài giải
Số mét vuông nền nhà lát được là:
1050 : 25 = 42 (m2 )
Đáp số: 42 m2
- GV chấm chữa bài.
HS nhận xét
Bài 3. Bài toán ( Làm tương tự bài 2)
- Nêu các bước giải?
- Tính tổng số sản phẩm làm trong 3 tháng.
- Tính số sản phẩm trung bình mỗi người làm.
Bài giải
Trong 3 tháng đội dó làm được là:
855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm)
Trung bình mỗi ngời làm được là:
3125 : 25 = 125 (sản phẩm)
Đáp số: 125 sản phẩm.
Bài 4. GV chép đề lên bảng.
- HS trao đổi nhóm 2, trả lời:
a. Phép chia sai ở lần chia thứ hai: 564 chia 67 được 7.
Do đó có số dư lớn hơn số chia: 95 > 67
Dẫn đến kết quả phép chia sai.
b. Sai ở số dư cuối cùng của phép chia.
- Thực hiện phép chia để tìm thương và số dư đúng.
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học. 
4. Dặn dò:
- BTVN Làm BT 4 vào vở thực hiện phép chia cho đúng.	
- HS làm bài vào nháp, chữa bài.
Đạo đức
Tiết 16: Yêu lao động (tiết 1)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
- Giúp học sinh có khả năng:
	- Bước đầu hiểu được giá trị của lao động.
	2. Kĩ năng:
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp
 với khả năng của bản thân.
	- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích môn học:
II. Đồ dùng :
	- Đồ dùng đóng vai BT 2 ( chuẩn bị theo nhóm).
 - Phiếu học tập hoạt động 2 BT1.
III. Hoạt động dạy - học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng ghi nhớ của bài?
- 1, 2 Hs đọc.
- Đọc, hát những bài thơ, hát em sáng tác hay sưu tầm nói về công lao của thầy, cô giáo?
- 2, 3 HS đọc, hát..
- GV cùng HS nhận xét chung, đánh giá.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Đọc truyện: Một ngày của Pê-chi-a.
* Mục tiêu: HS đọc truyện, trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.	 
* Cách tiến hành:
- Đọc truyện:
- 1, 2 HS đọc, lớp theo dõi.
- Tổ chức thảo luận nhóm 3 câu hỏi SGK/25.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng câu, lớp nhận xét, trao đổi.
- GV nhận xét tiết học, chung, chốt ý.
* Kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở, ...đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn.
- Đọc phần ghi nhớ:
- 2,3 HS đọc.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 1
* Mục tiêu: Tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS thảo luận nhóm 4.
- Cả lớp làm nháp, 2 nhóm làm phiếu khổ to.
- Trình bày:
- Lần lượt các đại diện nhóm nêu miệng, 2 nhóm dán phiếu.
- GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng.
 Yêu lao động
Lười lao động
- Làm bài và học thuộc bài rồi mới đi chơi
- Không học bài, không làm bài.
- Luôn luôn hoàn thành mọi việc khi bố, mẹ, thầy cô giáo giao cho.
....
- Ý lại chờ người khác làm cho.
.... 
Hoạt động 3: Đóng vai bài tập 2. 
* Mục tiêu:	Hs biết đóng vai, biết xử lý theo tình huống các vai đóng.	
* Cách tiến hành:
- Đọc tình huống sgk.
- 2 HS đọc.
- Thảo luận nhóm 5:
- Các nhóm chọn tình huống, chọn bạn 
đóng vai và thảo luận theo tình huống đã đóng.
- Trình bày:
- 2 nhóm đóng 2 tình huống, lớp trao 
- Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
đổi theo tình huống.
- HS trả lời.
- HS khác đưa ra cách cư xử khác.
- GV nhậnn xét ai tham mưu nam tào và chốt cách cư xử đúng, hay.
3. Củng cố:
- Vì sao ta phải yêu lao động?
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài tập 3,4,5,6 SGK.
Khoa học
Tiết 31: Không khí có những tính chất gì?
I. Mục tiêu:	
1. Kiến thức:
 Phát hiện ra một số tính chất của không khí bằng cách:
	 - Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của không khí.
	2. Kĩ năng:
 - Làm thí nghiệm chứng minh không khí không có hình dạng nhất 
 định, không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
+ Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong 
 đời sống.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng .
- Dặn dò tiết trước.	
III. Hoạt động dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Làm thế nào để biết có không khí ? 
( Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật)
- 2, 3 HS trình bày.
- GV cùng lớp nhận xét, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí. 
* Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của không khí.
* Cách tiến hành:
- Em có nhìn thấy không khí không ? Tại sao?
- Không - vì không khí trong suốt và không màu.
- Dùng lưỡi nếm, mũi ngưỉ, em nhận thấy không khí có vị gì, mùi gì?
- Không khí không mùi, không vị.
- Có khi ta ngửi thấy mùi hương thơm, mùi khó chịu có phải là mùi của không khí không? VD?
- Không, đó là mùi của những chất khác có trong không khí.VD mùi nước hoa, hay mùi của rác thải... 
* Kết luận: Không khí trong suốt, không màu, không vị. 	
 Hoạt động 2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí.
* Cách tiến hành:
* Mục tiêu: Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định.
- Chơi thổi bóng: - Chơi theo nhóm 6;
- Nhóm trưởng điều khiển. Đếm số bóng báo cáo.
- Luật chơi: - Cùng có số bóng, cùng thổi. Nhóm nào thổi xong trước, bóng đủ căng không bị vỡ - thắng.
- Các nhóm thổi bóng, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Thảo luận: Mô tả các hình dạng của quả bóng vừa thổi.
- Các nhóm trả lời:
- Cái gì chứa trong quả bóng và làm chúng có hình dạng như vậy?
- Không khí.
- Qua đó rút ra không khí có hình dạng nhất định không?
- Không
- Nêu một số ví dụ chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định?
- Hình dạng không khí trong săm xe đạp khác hình dạng không khí trong săm xe máy, ôtô.
* Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chưá nó.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí.
- Cách tiến hành:
* Mục tiêu: Biết không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
- Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống.
- Tổ chức thảo luận nhóm 4:
- Các nhóm đọc sgk mục quan sát trang 65.
- Mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b, 2c. Sử dụng từ nén lại và giãn ra?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả:
- Không khí có thể bị nén lại (hình  ... c hành giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ?
( Có thể kể lại trò chơi em thấy, em dự ở đâu đó: Mở đầu giới thiệu tên trò chơi, lễ hội ở đâu.)
- Từng cặp HS thực hành giới thiệu: Trò chơi, lễ hội ở quê em hay ở địa phương em...
- HS thi giới thiệu:
-Lần lượt HS giới thiệu...
- GV nhận xét, bình chọn HS giới thiệu hay, hấp dẫn.
3. Củng cố: Nhận xét tiết học. 
4. Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết 32: Viết bài văn tả một đồ chơi em thich.
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2010
Toán
Tiết 80: Chia cho số có ba chữ số ( tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số(chia hết, chia có dư).
2. Kĩ năng: HS biết thức hiện phép chia số có năm chữ số cho só có ba chữ số
Học sinh khá giỏi làm được các bài tập 2b, 3.
3. Thái độ: HS yêu thích tính toán
II. Đồ dùng :
 - GV: phiếu bài 3
 - HS: SGK, vở
III. Hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS thực hiện phép tính: 9060 : 453; 
6260 : 156
- 2 HS lên bảng làm, lớp đổi chéo vở kiểm tra.
- GV nhận xét, chữa bài.
2. Bài mới:
a. Trường hợp chia hết:
 - GV viết phép tính : 41 535 : 195 = ?
41535 195
 0253 
 0585 213
 000
(3 lần hạ để chia)
- 1 HS lên bảng tính, lớp làm bài vào nháp
- Đặt tính và tính từ tính từ phải sang trái.
- GV hướng dẫn cách ước lượng:
- 415 : 195 = ? Có thể chia 400 cho 200 được 2.
253 : 195 = ? Có thể lấy300 chia 200
 được 1.
585 : 195 = ? Có thể lấy 600 chia 200
 được 3.
Nghe và quan sát GV chia
b. Trường hợp chia có dư
- GV : viết phép tính lên bảng: 
80120 : 245 = ?
(Làm tương tự như trên)
- Chú ý: Số dư nhỏ hơn số chia.
3. Thực hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- 1 HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS lên bảng tính, lớp làm bài vào nháp.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Kq: a/203; b/ 435 (dư 5)
Bài 2. Tìm x:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- 1 HS đọc thành tiếng
- Nêu quy tắc tìm thừa số chưa biết, tìm số chia chưa biết?
- HS nêu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Cả lớp làm bài vào bảng con
- GV nhận xét, chữa bài.
. X x 405 = 86265
 X = 86265 : 405
 X = 213
*b. 89658 : X = 293
 X = 89658:293
 X = 306
- HS nhận xét
Quan sát GV chữa bài
*Bài 3.
- Gọi HS đọc bài toán
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, giải bài toán
- Tóm tắt:
305 ngày: 49 410 sản phẩm
1 ngày : ... sản phẩm?
- GV phát phiếu cho 1 HS khá giỏi , líp lµm vµo vë
- HS đọc bài toán, nêu tóm tắt, cách giải
- Tóm tắt:
- 1 HS khá giỏi làm phiếu, lớp làm vào vở
 Bài giải
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là:
49 410 : 305 = 162 (sản phẩm)
Đáp số: 162 sản phẩm.
- GV chấm, nhận xét chữa bài.
4. Củng cố:
Mời 1-2 hs nhắc lại cách chia?
Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: Giao BT về nhà cho HS
Tập làm văn
Tiết 32: Luyện tập miêu tả đồ vật.
I. Mục tiêu:
 	1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là miêu tả.
2. Kĩ năng: HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích miêu tả.
II. Đồ dùng :
 - HS: Dàn bài chuẩn bị tiết 15
III. Hoạt động dạy - học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu một trò chơi hoặc lẽ hội ở quê em?
- 2 HS giới thiệu, lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài. 
Hoạt động 1: Chuẩn bị bài viết:
Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích.
- HS đọc đề bài.
- Đọc 4 gợi ý trong sgk/ 162.
- 4 HS đọc.
- Đọc dàn ý của mình tuần trước?
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại.
- Chọn mở bài trực tiếp hay gián tiếp?
- 1 số HS trình bày mở bài trực tiếp, gián tiếp.
- Viết từng đoạn thân bài (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn)
- HS đọc thầm lại mẫu.
- Lưu ý câu mở đầu đoạn trong mẫu:
- 2 HS làm mẫu câu mở đầu đoạn bài của mình.
+VD: Gấu bông của em trông rất đáng yêu.
- Chọn cách kết bài?
- Một vài HS nêu cách kết bài mình chọn theo cách mở rộng hay không mở rộng.
Hoạt động 2: HS viết bài:
- HS viết bài vào vở.
3. Củng cố: GV thu bài, nhận xét tiết học.
4.Dặn dò: Về nhà xem lại bài tuần 15, giờ sau nhận xột bài.
Khoa học
Tiết 32: Không khí gồm những thành phần nào?
I. Mục tiêu: 
1. kiến thức: HS xác định 2 thành phần chính của không khí là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy.
2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí cò những thành phần khác.
3. Thái độ: HS hăng hái làm thí nghiệm.
II. Đồ dùng :
 - Nến, đĩa đèn bằng nhựa, đế bằng nhựa, ống trụ bằng thuỷ tinh, chậu nhựa (TBDH). Nước vôi trong.	
III. Hoạt động dạy - học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Không khí có tính chất gì?
- 2 HS trả lời.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
Hoạt động1: Xác định thành phần chính của không khí.
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm 4:
* Mục tiêu: Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí 
ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy.
- Nhóm trưởng báo cáo sự chuẩn bị của các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc mục thực hành:
- Cả lớp đọc thầm.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm: ( GV giúp đỡ HS làm thí nghiệm.)
- Các nhóm làm thí nghiệm như gợi ý sgk.
- HS giải thích hiện tượng:
- Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc?
- Phần không khí mất đi chính là chất duy trì sự cháy, đó là ô-xi.
- Sự cháy làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi.
- Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Vì sao em biết?
- Không vì nến bị tắt.
- GV làm lại thí nghiệm và hỏi HS:
Không khí gồm mấy thành phần chính ?
- Người ta đã chứng minh được rằng thể tích khí ni-tơ gấp 4 lần thể tích khí ô-xi trong không khí.
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/66.
- 2 thành phần chính:
+ Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là ô-xi.
+ Thành phần không duy trì sự cháy có trong không khí là khí ni-tơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí.
- Tổ chức HS quan sát lọ nước vôi trong:
* Mục tiêu: Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác.
- Cả lớp quan sát thấy lọ nước vôi trong.
- Bơm không khí vào lọ nước vôi trong; 
- Nước vôi vẩn đục.
- Giải thích hiện tượng?
- HS trả lời 
- GV giải thích thêm: Trong không khí còn có hơi nước; ví dụ hôm trời nồm...
- Quan sát hình 4,5 /sgk: Kể tên các thành phần khác có trong không khí?
- Bụi, khí độc, vi khuẩn.
- GV y/c HS làm thí nghiệm: 
- Khép cửa để 1 lỗ nhỏ cho tia nắng lọt vào, nhìn rõ những hạt bụi.
* Kết luận: Không khí gồm 2 thành phần chính là ô-xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,...
3. Củng cố:	Đọc mục bạn cần biết sgk/66, 67.
4. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài ôn tập.
Kĩ thuật 
Tiết 16: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn ( tiết 2).
I. Mục tiêu.
 	1. Kiến thức: Ôn lại cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học.
 	2. Kĩ năng: HS chọn sản phẩm và vận dụng các các cách khâu, thêu đã học để thực hành.
 	3. Thía độ: Yêu thích sản phẩm.
II. Đồ dùng :
	- GV chuẩn bị các sản phẩm mẫu của các tiết học trước.
	- HS chuẩn bị các vật liệu dụng cụ cho sản phẩm đã chọn.
III. Hoạt động dạy - học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: HS chọn sản phẩm.
- GV giới thiệu những sản phẩm đã chuẩn bị:
- HS quan sát:
+ Khăn tay
+ Túi rút dây
+ Váy áo cho búp bê, gối...
- Nêu cách làm các sản phẩm trên?
- Lần lượt HS nêu.
- HS giới thiệu sản phẩm mình chọn:
- Lần lượt HS giới thiệu.
Hoạt động 2: Thực hành.
- HS thực hành.
- GV quan sát, giỳp đỡ một số HS cßn lóng tóng.
3.Củng cố: Nhận xét tinh thần học tập của lớp.
4. Dặn dò: Giữ gìn sản phẩm để giờ sau tiếp tục hoàn thành và đánh giá.
Chuẩn bị bổ sung những vật liệu và dụng cụ cần thiết cho sản phẩm.
- HS c¬ b¶n hoµn thµnh s¶n phÈm.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 16
I. Mục tiêu:
 - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 16
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục nhữngtồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
 1. Nhận xét chung:
	 Ưu điểm:
- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ.
- Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
 Tồn tại:
- Kĩ năng tính toán còn chậm
	- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Một số em còm đi học muộn.
	- Trình bày vở còn chưa sạch sẽ
 2. Phương hướng tuần 17:
	- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 22/12
- Chuẩn bị tốt cho buổi hoạt động ngoài giờ với chủ đề: 
- Phát huy u điểm, khắc phục tồn tại của tuần 16.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Tổ chức thăm hỏi gia đình thương binh ông Lê Văn Nam
Phê duyệt của tổ chuyên môn
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 Tuan 16.doc