Giáo án môn học Khối 4 Tuần 2

Giáo án môn học Khối 4 Tuần 2

Tập đọc

Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.(tt)

 Theo Tô Hoài

A. MỤC TIÊU:

 - Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức , bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh .

 - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn .

 - Chọn đựoc danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.

B. CHUẨN BỊ:

GV : -Tranh minh họa trong SGK

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn HS luyện đọc .

HS : - SGK

C. LÊN LỚP:

a. Khởi động: Hát “Bài ca đi học”

b. Kiểm tra bài cũ : Mẹ ốm.

Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.

- Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?

- Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?

- 1 HS đọc truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” nêu ý nghĩa truyện.

Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi. Cho điểm.

 

doc 29 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Khối 4 Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai , ngày 16 tháng 8 năm 2010.
Tập đọc 
Tiếât 3: 	DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.(tt)
 Theo Tô Hoài 
A. MỤC TIÊU:
 - Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức , bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh .
 - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn .
 - Chọn đựoc danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.
B. CHUẨN BỊ:
GV : -Tranh minh họa trong SGK 
 	- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn HS luyện đọc .
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bài ca đi học”
b. Kiểm tra bài cũ : Mẹ ốm.
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
- Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?
- Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?
- 1 HS đọc truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” nêu ý nghĩa truyện.
Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi. Cho điểm.
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1 . Giới thiệu bài 
- Các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò. Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò . Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áo bọn nhện , giúp Nhà Trò.
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài. Phân 3 đoạn.
- Tổ chức đọc cá nhân. Hướng dẫn đọc kết hợp sửa lỗi phát âm, nhắc nhở nghỉ hơi đúng sau các cụm từ , đọc đúng các câu hỏi , câu cảm.
- Hướng dẫn đọc câu dài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài :
* Đoạn 1 : 4 dòng đầu
* Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? 
 Ý đoạn 1 : Trận địa mai phục của bọn nhện .
* Đoạn 2 : sáu dòng tiếp theo
 * Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
 Ý đoạn 2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện .
* Đoạn 3 : Phần còn lại
- Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
- Bọn nhện sau đó hành động như thế nào ?
Ý đoạn 3 : Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
*Tiểu kết: Nắm ý nghĩa của bài
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm :
- Nêu cách đọc: Giọng đọc thể hiện sự khác biệt giữa các câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời nói của Dế Mèn , chú ý những từ gợi tả , gợi cảm .
- Đưa ra đoạn 3 hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
*Tiểu kết: Biết đọc ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình tuống biến chuyển của truyện ( từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê ), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn ( một người nghiã hiệp , lời lẽ đanh thép , dứt khoát ).
a) Đọc thành tiếng: 
* Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.( Đọc 2 -3 lượt) .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
* Luyện đọc theo cặp .
b) Đọc tìm hiểu bài
- HS đọc thầm và trả lời 
* Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường ,bố trí nhện gộc canh gác ,tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ . 
- HS đọc to và thảo luận theo nhóm đôi: 
* Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi , lời lẽ rất oai , giọng thách thức của một kẻ mạnh : muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu , dúng các từ xưng hô : ai , bọn này , ta.
* Thấy Nhện cái xuất hiện vẻ đanh ác , nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh
“quay phắt lưng ,phóng càng đạp phanh phách”
- HS đọc 
* Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ , không quân tử , rất đáng xấu hổ , đồng thời đe doạ chúng : 
Kết luận : ( Đe doạ ) 
Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết các vòng vây hay không ?
* Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối .
* HS đọc câu hỏi 4 . HS trao đổi chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn
- Trao đổi ý kiến : Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn nhưng thích hợp nhất là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. 
c) Đọc diễn cảm
- Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài .
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đua đọc diễn cảm .
4. Củng cố : (3’)
 - Sau khi đọc xong hai bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “, Em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao ?
- Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học.
- Về nhà đọc lại cho trôi chảy hơn.
- Chuẩn bị : Truyện cổ nước mình
Toán 
 Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ.
A. MỤC TIÊU:
	- HS ôn lại quan hệ giữa các đơn vị liền kề: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục.
 - Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
B. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Bài ca đi học”
b- Kiểm tra bài cũ : 
Bài tập: Đọc và viết số: 37 505; 43 006.
	Các số trên gồm mấy chữ số , thuộc các hàng nào? 
Nhận xét , cho điểm.
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu: 
 Tuần qua ta đã ôn về các số có 5 chữ số . hôm nay ta sẽ tìm hiểu các số có 6 chữ số.
2. Các hoạt động:
Hoạt động1: Số có sáu chữ số
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
GV treo bảng phóng to trang 8
 Hỏi bao nhiêu đơn vị thì bằng 1 chục.?
Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề
- Yêu cầu nhân xét :Bao nhiêu chục nghìn thì bằng 1 trăm nghìn.?
b. Giới thiệu hàng trăm nghìn
GV giới thiệu:
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 chữ số 1 & sau đó là 5 chữ số 0)
c. Viết & đọc các số có 6 chữ số
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Viết theo mẫu
- Gắn các thẻ số 313 214 
-Yêu cầu phân tích
* Nhận xét : 
Mỗi chữ số có giá trị ứng với vị trí của hàng.
Bài tập 2: Viết theo mẫu .
- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số 
425 671. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu.
* Nhận xét : 
Các số có 6 chữ số , giá trị mỗi chữ số ứng với một hàng, hàng cao nhất là hàng trăm nghìn, hàng thấp nhất là hàng đơn vị. 
Bài tập 3: Đọc số .
* Nhận xét : 
Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp. Theo cách đọc số có 3 chữ số .
Bài tập 4: Viết số. A,b
-Trò chơi viết số nhanh.
-Cách chơi : chọn 2 đội / mỗi đội 3 em. Cử một trọng tài. Đội nào viết nhanh đội đó thắng cuộc .
* Tiểu kết : Củng cố phân tích cấu tạo số
* Ví dụ: Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục
HS nêu ví dụ, lớp nhận xét:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
+ 10 trăm = 1 nghìn 
+ 10 nghìn = 1 chục nghìn
HS nhận xét:
+ 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
HS nhắc lại
-Thực hành
HS phân tích mẫu a/BT1: lên bảng gắn các thẻ 100 000, 10 000, ., 1 vào các cột tương ứng trên bảng.
- Tương tự thực hiện bài b/ BT1
- Nêu các chữ số cần viết vào ô trống 
523 453 cả lớp đọc số 523 453
- HS phân tích làm mẫu.
HS làm bài vào vở . phân tích miệng 
HS sửa và thống nhất kết quả .
- HS đọc tiếp nối các số .
HS tham gia trò chơi
4. Củng cố : (3’)
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Chính tả toán”
Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở.
Nhận xét lớp. 
Thứ ba, ngày 17 tháng 8 năm 2010
Luyện từ và câu 
Tiết 3:	 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT.	
A. MỤC TIÊU:
 - Biềt thêm một số từ ngữ về chủ điểm thương người như thể thương thân 
 - Nắm được cách dùng từ cĩ tiếng nhân theo hai nghĩa. 
B. CHUẨN BỊ:
GV Phiếu giấy khổ to.
HS : - SGK, V4, từ điển.
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Cùng múa hát dưới trăng”
b- Kiểm tra bài cũ : Luyện tập cấu tạo của tiếng
- HS nêu cấu tạo của tiếng gồm mấy phần? Cho ví dụ
- Các phần nào bắt buộc phải có mặt?
Nhận xét, cho điểm
 c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
1.Giới thiệu bài: 
Từ các kiến thức đã học tiết học hôm nay ta sẽ: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm “Thương người như thể thương thân”. Qua bài Mở rộng vốn từ Nhân hậu - Đoàn kết .
2.Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Bài tập 1
- Chỉ định HS đọc đề, xác định yêu cầu bài.
- Chia nhóm 6, dùng từ điển tìm từ theo yêu cầu.
- Tổ chức báo cáo, giải nghĩa từ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Tuyên dương nhóm tìm nhanh, đúng, nhiều từ nhất.
- Tiểu kết: Nhân hậu – đoàn kết thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”. Đó là truyền thống quý báu của dân tộc.
Hoạt động 2: Bài tập 2 và 3
Bài 2: Phân loại từ theo nghĩa gốc
- Xác định yêu cầu đề bài.
-Hướng dẫn thảo luận trao đổi theo nhóm đôi. 
- Nhận xét : cần phân biệt các từ đồng âm khác nghĩa.
Bài 3: Dùng từ đặt câu
- GV giải thích: Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ thuộc nhóm a, hoặc 1 từ ở nhóm b.
- GV nhận xét sửa chữa cách diễn đạt câu mang ý trọn vẹn
Tiểu kết: Nắm được nghĩa của từ, dùng từ đặt câu rõ nghĩa.
Hoạt động 3: Trò chơi học tập
Bài tập 4: Giải nghĩa câu tục ngữ thuộc chủ đề Nhân hậu – Đoàn kết
- Tổ chức chơi: chọn 3 đội, mỗi đội 3 HS.
*GV: nêu nét nghĩa của các câu tục ngữ. 
*HS: thảo luận nhanh chọn nghĩa cho câu tục ngữ , trình bày ý kiến.
- Cả 3 đội nêu hết , GV ra đáp án. Tuyên bố đội thắng cuộc. 
Tiểu kết: Mỗi câu tục ngữ là một hành đông, bài học kinh nghiệm của ông cha ta truyền lại cho đời sau.
- HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK. 1, 2 HS ... âu hỏi: Các chi tiết ấy nói lên điều gì?
-Nhận xét: Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc. 
-Tổ chức hoạt động.
- Nhận xét, tuyên dương những HS tốt.
* Tiểu kết: Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
- HS đọc đoạn văn.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 2 HS kể lại câu chuyện của mình.
- Các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận.
Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về: Sức vóc - Thân mình – Cánh - “Trang phục”
Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về:
- Tính cách: yếu đuối.
- Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
-Nhận xét chung về ngoại hình nhân vật trong văn kể chuyện.
-Rút ra ghi nhớ
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả ời câu hỏi: Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của Chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về Chú bé?
- Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung: Tác giả chú ý đến miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: người gầy, tóc bút ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tời gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt ságn và xếch.
- Kết luận: Các chi tiết ấy nói lên
*Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
* Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc.
* Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú bé rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
- 1 HS đọc yêu cầu SGK.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- Hoạt động trong nhóm. Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. - Quan sát tranh minh họa.
- HS tự làm bài.
- 3 – 5 HS thi kể.
- Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
4. Củng cố : (3’)
-Khi tả ngoại hình nhân vật cần miêu tả những gì?
-Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu. 
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS tập kể chuyện xảy ra chung quanh em có nhân vật, có chuỗi sự việc.
- Chuẩn bị: Kể lại hành động của nhân vật.
Toán 
Tiết 10:	 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU.
A. MỤC TIÊU:
- Nhận biết hành triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
B. CHUẨN BỊ:
GV - Phiếu kẻ khung như BT 4/14 
HS : - SGK, V3
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Cùng múa hát dưới trăng”
b- Kiểm tra bài cũ : 
HS thực hành một số bài tập nhỏ :	
- HS kể tên các hàng và lớp em đã học.
- Đọc số 503 060 và cho biết chữ số 3 thuộc hàng nào lớp nào?
Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm.
c- Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Giới thiệu bài: 
Tiếp tục làm quen về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu.
2. Các hoạt động : 
Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 
 1 000 000
GV giới thiệu : mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là 1 000 000 
Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
GV giới thiệu tiếp: 
*10 triệu còn gọi là một chục triệu (Hay mười triệu.)
GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
GV yêu cầu HS nêu ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp triệu 
GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
* Tiểu kết : Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu .
- Nhận xét nhận biết nhanh và chính xác về các số tròn triệu.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS làm theo cách : chép lại các số , chỗ nào có chỗ chấm thì viết luôn số thích hợp .
Có thể yêu cầu phân tích 60 000 000 thuộc hàng nào, lớp nào.
- Nhận xét: nhận biết nhanh và chính xác về các số tròn chục triệu, tròn trăm triệu
Bài tập 3:
- Chính tả toán học.
- Nêu yêu cầu phân tích (SGK) 
- Nhận xét: khi viết số cần chú ý xác định các hàng và các lớp.
Bài tập 4:
- GV yêu cầu HS phân tích mẫu. 
- Lưu ý : Nếu viết số ba trăm muời hai triệu , ta viết 312 sau đó viết thêm 6 chữ số 0 tiếp theo.
* Tiểu kết : 
Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu
Nhận biết nhanh và chính xác về các hàng và lớp đã học.
- HS lên bảng viết 
- HS đọc: một triệu
 một triệu viết là 1 000 000
- HS đếm : một triệu có 7 chữ số gồm 1chữ số 1 và 6 chữ số 0
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
1 chục triệu = 10 triệu = 10 000 000
1 trăm triệu = 100 triệu = 100 000 000
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
Vài HS nêu “hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu thuộc lớp triệu”.
- HS đếm .
- HS sửa bài
HS phân tích mẫu
HS làm bài
HS sửa
- Viết số vào vở.
-Căn cứ vào số vừa viết trả lời, lớp sửa bài.
-Đọc đề , 1 HS phân tích mẫu. 
- Quan sát bạn làm mẫu , tự làm bài, phát biểu bài làm.
-Sửa bài.
4. Củng cố : (3’)
	Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng và lớp của các chữ số đó.
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
-Nhận xét lớp. 
-Làm lại bài 2, 3 trong SGK
-Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt)
Lịch sử
Tiết 2:	 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ.(tt)
A. MỤC TIÊU:
 - Nêu được các bước sử dụng bảng đồ .
 - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản. nhận biết các đđ ở trên BĐ.
B. CHUẨN BỊ:
GV Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
HS : SGK
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Bài ca đi học”
b- Kiểm tra bài cũ : 
HS trả lời câu hỏi :	
	- HS cho biết bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố của bản đồ.
-Bản đồ được dùng để làm gì?
Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm.
c- Bài mới
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài mới: 
 Bài học giúp HS biết cách sử dụng bản đồ như thế nào cho đúng.
2.Các hoạt động:
Hoạt động1: Các bước sử dụng bản đồ
- Yêu cầu đọc thông tin trên SGK/7
Treo bản đồ . 
Yêu cầu HS làm việc trên bản đồ theo các trình tự SGK.
GV giúp HS cách sử dụng bản đồ và lược đồ
-Tiểu kết:Nêu được trình tự các bước sử dụng bản đồ.
Hoạt động 2: Thực hành 
- GV hoàn thiện thao tác thực hành cho HS 
-Tiểu kết:Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước thông thường. Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
Hoạt động 3: Làm việc trên bản đồ
GV lần lượt treo lược đồ và bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng
Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. 
Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn.
-Tiểu kết: HS biết cách sử dụng bản đồ như thế nào cho đúng
Hoạt động cả lớp
- 1HS đọc , lớp đọc thầm.
- HS quan sát, đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
- Các bước sử dụng bản đồ:
*Đọc tên bản đồ.
*Đọc bảng chú giải nắm các ký hiệu.
*Xác định các đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu.
-HS Thực hành:
* Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí.
* Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 (bài 2) & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia.
HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b, c trên phiếu. 
Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm.
HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác.
Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ
Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố) mình đang sống trên bản đồ.
4. Củng cố : (3’)
	-Bài học cho em biết gì?
-Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ?
-Nhận xét lớp. 
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
TUẦN 2.
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác đầu năm . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 3.
- Báo cáo tuần 2.
III. LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 1 
- Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 2 
- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
 4. Sinh hoạt tập thể : (5’)
- Tập bài hát mới : Rạng ngời trang sử Đội ta .
- Chơi trò chơi : Tìm bạn thân .
 5. Hoạt động nối tiếp : (1’)Hát kết thúc .Chuẩn bị tuần 3.Nhận xét lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(37).doc