Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 5 năm 2011

Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 5 năm 2011

 LUYỆN TẬP

I.Mục đích – Yêu cầu:

 - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.

 - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.

 - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.

 - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3

II.Đồ dùng dạy học:

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc 26 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 5 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
Môn học
Tên bài dạy
2
19/9 
Kĩ thuật 
ÂÂm nhạc
Toán 
9:Tập đọc
Đạo đức 
Luyện tập
Những hạt thĩc giống GDKNS 
Biết bày tỏ ý kiến ( tiết 1) GDSDNLTK&HQ
3
20/9 
Mĩ thuật
Toán
L.từ và câu
Kể chuyện
Thể dục
Tìm số trung bình cộng
MRVT: Trung thực –Tự trọng
KC đã nghe , đã đọc
4
21/9 
Tập đọc
Toán
Tập L văn
Địa lyý
Khoa học
Gà Trống và Cáo
Luyện tập
Viết thư (Kiểm tra viết 
Trung du Bắc bộ GDBVMT
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
5
22/9 
Toán
Chính tả
Khoa học
Lịch sử
Thể dục
 Biểu đồ
Nghe- viết: Những hạt thĩc giống
Ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực GDBVMT
Nước ta dưới ách đơ hộ của các triều đại phong kiến GDKNS GDBVMT;
 6
23/9 
Toán
L.từ và câu
Tập l. văn
 Biểu đồ ( tt)
 Danh từ
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
TUẦN 5
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
 TỐN: 
 LUYỆN TẬP
I.Mục đích – Yêu cầu: 
 - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
 - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
 - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
. -GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
 -GV giới thiệu: Những năm mà tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận 
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình.
+ Dòng 3 về nhà 
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 -GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
 -GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài.
 4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
-3 HS.
-HS nghe giới thiệu bài.
HS làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở.
-HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
-HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào Vở.
-Hs nhận xét, sửa bài.
-Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
-Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2010 – 1789 = 221 (năm)
Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380.
Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
-HS cả lớp.
TẬP ĐỌC: 
 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I – Mục đích – Yêu cầu :
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chu bé Chôm trung thực. dũng cảm dám nói lên sự thật. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 )
* GDKNS: KN xác định giá trị, Tự nhận thức về bản thân, Tư duy phê phán.
- GD HS tính trung thực, dũng cảm.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định :
2. KTBC:
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Yêu cầu HS,tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc)
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). 
-Gọi 2 HS đọc toàn bài.
-Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu. 
 * Tìm hiểu bài:
+ Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
- +Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực.
+Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao?
+ Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không vó thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này?
-Đoạn 1 ý nói gì? 
-Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
-Gọi HS đọc đoạn 3.
+Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói.
-Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết.
+Nhà vua đã nói như thế nào?
+Vua khen cậu bé Chôm những gì?
+Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
+Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
-Tóm ý chính đoạn 2-3-4.
-Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
 * Đọc diễn cảm:
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp.
-Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn.
-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
-GV đọc mẫu.
-Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
-Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
-Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
4. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầ
-HS đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Ngày xưa đến bị trừng phạt.
+Đoạn 2: Có chú bé  đến nảy mầm được.
+ Đoạn 3: Mọi người  đến của ta.
+ Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc đến hiền 
-2 HS đọc thành tiếng.
-1 HS
-Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời 
+ Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
+Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt.
+ Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi.
+ Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.
-Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
+Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
+Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
+Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.
-Đọc thầm đọan cuối.
+Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban.
+Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh.
+Tiếp nối nhau trả lời theo ý hiểu.
*Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
* Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nhe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người.
*Vì người trung thực luôn luôn được mọi người kính trọng tin yêu.
*Vì người trung thực luôn bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt.
* Vì người trung thực luôn nói đúng sự thật để mọi người biết cách ứng phó.
-Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
 Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
-4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
-Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn.
-4 HS đọc.
-HS theo dõi.
-Tìm ra gọng đọc cho từng nhân vật. Luyện đọc theo vai.
-2 HS đọc.
-3 HS đọc.
ĐẠO ĐỨC: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN	
I. MỤC TIÊU 
- Biết được : trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. GDKNS: KN trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học, KN lắng nghe người khác trình bày ý kiến, KN kiềm chế cảm xúc, KN biết tơn trọng và thể hiện sự tự tin.
- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân.
* GDBVMT:Biết bày tỏ ý kiến về mơi trường sống của mình, Cĩ ý thức bảo vệ mơi trường, Biết lắng nghe và ủng hộ những ý kiến đúng đắn của mọi người về vấn đề mơi trường.
* GDSDNLTK&HQ: Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng, Vận động mọi người thực hiện, Đồng tình với những việc làm sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK Đạo đức lớp 4
 - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
 - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
 - Một số đồ dùng để hĩa trang diễn tiểu phẩm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Ổn định lớp:
2. KTBC:
 - GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 + Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khĩ trong học tập”.
 + Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7)
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến.
b. Nội dung: 
*Khởi động: Trị chơi “Diễn tả”
 - GV nêu cách chơi: (Xem SGV)
 - GV kết luận:
 Mỗi người cĩ thể cĩ ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật.
*Hoạt động1: Thảo luận nhĩm ( KNS: KN trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học
 (Câu 1, 2- SGK/9) 
GV chia HS thành 4 nhĩm.
 ị Nhĩm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được phân cơng làm 1 việc khơng phù hợp với khả năng?
 ị Nhĩm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cơ giáo hiểu lầm và phê bình?
 ịNhĩm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi?
 ịNhĩm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đĩ của lớp, của trường?
 - GV nêu yêu cầu câu 2:
 ? Điều gì sẽ xảy ra nếu em khơng được bày tỏ ý kiến về những việc cĩ liên quan đến bản thân em, đến lớp em?
 - GV kết luận: (Xem SGV) 
* GDBVMT& GDSDNLTK ...  .
-Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
-2 HS đọc ghi nhớ .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
THỂ DỤC: BÀI 10: QUAY SAU, ĐI ĐỀU VỊNG PHẢI, VỊNG TRÁI, ĐỔI CHÂN 
KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP TRỊ CHƠI: “BỎ KHĂN”
*********************************************************************
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011
TỐN: BIỂU ĐỒ (tiếp theo )
I.Mục đích – Yêu cầu: 
 - Bước đầu biết về biểu đồ cột.
 - Biết đọc một số thông trên biểu đồ cột.
 - Bài tập cân làm : Bài 1, Bài 2 (a ,b).
II.Đồ dùng dạy học: 
 III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt: 
 -GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt:
 -GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
 +Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ?
 +Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất ?
+Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ?
 +Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ?
 +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ?
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
 -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ 
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Hát vui.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ:
+Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng.
+2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó.
+Cả 4 thôn diệt được:
2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột.
+Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là:
2200 – 2000 = 200 con chuột.
+Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là:
2750 – 1600 = 1150 con chuột.
-Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
-Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
-Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng 
-HS nhìn SGK và đọc
-Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK.-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý của bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS cả lớp.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
 DANH TỪ
I – Mục đích – Yêu cầu :
 -Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
 -Xác định được danh từ trong câu, đặt biệt là danh từ chỉ khái niệm.
 -Biết đặt câu với danh từ.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định :
2. KTBC:
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và t
-Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được.
 Bài 2:
-Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng , khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ.
-Hỏi: +Danh từ là gì?
 c. Ghi nhớ:
d. Luyện tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
-Hỏi; +Tại sao các từ: nước, nhà, người không phải là danh từ chỉ khái niệm.
+Tại sao từ cách mạng là danh từ chỉ khái niệm?
-Nhận xét, tuyên dương những em có hiểu biết.
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Nhận xét câu văn của HS .
4. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: danh từ là gì?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Bàn ghế, lớp học, cây bàng, cây nhãn, cây xà cừ, khóm hoa hồng, cốc nước uống, bút mực, giấy vở
-Lắng nghe.
Truyện cổ,cuộc sống, tiếng, xưacơn, nắng, mưa: con, sông, rặng, dừa, đời. Cha ông. con sông, cân trời.Truyện cổ. mặt, ông cha.
+Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựng, khái niệm, đơn vị.
-3 HS đọc thành tiếng.
-Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng
+Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người là danh từ chỉ người, những sự vật này ta có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được.
+Vì cách mạng nghĩa là cuộc đấu trang về chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể nhận thức trong đầu, không nhìn, chạmđược.
+Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức.
+Người dân Việt nam có lòng nồng nàn yêu nước.
+Cô giáo em có nhiều kinh nghiệm bồi dưỡng HS giỏi.
TẬP LÀM VĂN: 
 ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I – Mục đích – Yêu cầu :
 -Hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện.
 -Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời lẽ hấp dẫn, sinh động, phù hợp với cốt truyện và nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định :
2. KTBC:
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống.
+Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm 
+Sự việc 2: Chú bé Chôm 
+Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi...
 Bài 2:
Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ?
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
 c.Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- d. Luyện tập:
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
-Hỏi: +câu truyện kể lại chuyện gì?
+Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
+Đoạn 1 kể sự việc gì?
+Đoạn 2 kể sự việc gì?
+Đoạn 3 còn thiếu phần nà
+Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm HS .
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe.
-1 HS -Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm.
+Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện.
+Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
-Lắng nghe.
-3 HS đọc thành tiếng.
2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu.
+Câu chuyện kể về một em bévừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.
+ Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
+Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
-Viết bài vào vở nháp.
-Đọc bài làm của mình.
SINH HOẠT LỚP
I/ Mơc tiªu :
- §¸nh gi¸ ho¹t ®éng tuÇn 5 cđa líp .
- TriĨn khai ho¹t ®éng tuÇn 6 .
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Các hoạt động
Các hoạt động cụ thể
1.Hoạt động 1: (20/)
Đánh giá tuần trước
Hoạt động 2: (15/)
Kế hoạch cho tuần tới.
 * B1: Lớp ca múa hát tập thể.
 * B2: Lớp trưởng điều khiển:
Các tổ tự sinh hoạt phê bình, bình bầu những bạn chăm chỉ siêng năng học tập trong tuần.
* B3: GV nhận xét chung:
-Các em đã biết giữ gìn vở sạch chữ đẹp, vở sách đầy đủ. Khen em: 
-Trong tuần qua cĩ những em tiến bộ trong học tập như:
 +Hăng say phát biểu xây dựng bài: 
+Những em tiến bộ: ..
 +Bên cạnh đĩ cịn cĩ những em chưa chăm học 
+Đa số các em đi học đúng giờ.
 +Tổ trực nhật làm vệ sinh lớp học sạch sẽ. 
- Tiếp tục thi đua học tập tốt lao động tốt.
-Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Khơng ăn quà vặt
- Nĩi lời hay làm việc tốt
- GV nhắc nhỡ những em hay quên sách vở nhớ mang sách vở đi học đầy đủ.
- Về nhà nhớ học bài và làm bài tập.
-Cần chú ý trong giờ học: 
-Thực hiện tốt an tồn giao thơng.
-Chấp hành tốt nội quy của nhà trường.
THỂ DỤC: BÀI 9: ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP
TRỊ CHƠI: “BỊT MẮT BẮT DÊ”
I/ Mục tiêu:
Củng cố và nâng cao kỹ thuật. Tập hợp hàng ngang, dĩng hàng, điểm số quay sau, đi đều, vịng phải, vịng trái, đứng lại
Học động tác đổi chân đi đều sai nhịp. Yêu cầu HS biết cách bước đệm khi đổi chân
Trị chơi: “Bịt mắt bắt dê”
II/ Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm :Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện 
Phương tiện: 01 cịi, 2- 6 chiếc khăn sạch
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp
Tổ chức
TG
SL
CL
1) Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung 
- Chấn chỉnh đội hình đội ngũ
- Trị chơi: “Tìm người chỉ huy”
2) Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ
- Ơn tập hàng dọc,hàng ngang, đi đều vịng phải, vịng trái đứng lại
- GV điều khiển tập
- Chia tổ tập luyện (do tập thể điều khiển)
- Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua cả lớp để củng cố.
- GV làm mẫu động tác chậm và giảng giải cách bước theo nhịp HS
* Chú ý: Động tác trước tiên phải nhanh, khớp với nhịp
b) Trị chơi: “Bịt mắt bắt dê” 
- GV hướng dẫn cho học sinh chơi
3) Phần kết thúc:
- Cho HS chạy thường thành một vịng trịn quanh sân trường khép vịng trịn thả lỏng đứng lại quay mặt vào trong
Nhận xét
6 – 10’
1- 2’
2- 3
2- 3’
3’
2’
5- 6’
4- 6’
2- 3’
1- 2’
3 hàng dọc
Vịng trịn
THỂ DỤC: BÀI 10: QUAY SAU, ĐI ĐỀU VỊNG PHẢI, VỊNG TRÁI, ĐỔI CHÂN 
KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP TRỊ CHƠI: “BỎ KHĂN”
I/ Mục tiêu:
Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay sau, đi đều vịng phải, vịng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp
Trị chơi: “Bỏ khăn”
II/ Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm :Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện 
Phương tiện: 01 cịi và khăn 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp
Tổ chức
TG
SL
CL
1) Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung. Yêu cầu giờ học 
- Chạy theo một hàng dọc quanh sân tập
- Trị chơi: “Làm theo hiệu lệnh”
2) Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ
- Ơn quay sau, đi đều, vịng phải, vịng trái đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp
- GV điều khiển lớp
- Tổ tập luyện
Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi trình diễn
GV quan sát nhận xét
b) Trị chơi vận động
Trị chơi: “bỏ khăn”
3) Phần kết thúc:
- GV cho cả lớp vừa hát, vừa vỗ tay
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá
6 – 10’
1- 2’
1- 2’
18- 22’
10- 12’
2- 3’
6- 8’
4- 6’
1- 2’
1- 2’
3 hàng dọc
Vịng trịn

Tài liệu đính kèm:

  • doclop4 tuan 5.doc