TẬP ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Cao tuổi, chẳng nảy mầm, sững sờ, dõng dạc, truyền ngôi,
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở cá từ ngữ gợi cảm.
Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện
KN: - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản than - Tư duy phê phán
KTDH: - Trải nghiệm - Xử lí tình huống - Thảo luận nhóm
2. Đọc - hiểu:
Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TUẦN 5 Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2011 HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUÂN -------------------- ------------------ TẬP ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Cao tuổi, chẳng nảy mầm, sững sờ, dõng dạc, truyền ngôi, Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở cá từ ngữ gợi cảm. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện KN: - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản than - Tư duy phê phán KTDH: - Trải nghiệm - Xử lí tình huống - Thảo luận nhóm Đọc - hiểu: Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau: 1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai? 2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao? - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc) - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu. Chú ý đọc (như SGV) * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm TLCH: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: ? Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực. ? Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao? ? Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không vó thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? - Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. ? Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? ? Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? ? Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Gọi HS đọc đoạn 3. ? Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói. ? Nhà vua đã nói như thế nào? ? Vua khen cậu bé Chôm những gì? ? Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? ? Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? - Đoạn 2-3-4 nói lên điều gì? - GV Ghi ý chính đoạn 2-3-4. - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp. - Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. “Chôm lo lắng ...từ thóc giống của ta” - GV đọc mẫu. - Y/cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. - Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. - Nhận xét và cho điển HS đọc tốt. 3. Củng cố – dặn dò: ? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - HS đọc theo trình tự. (4 đoạn như SGV) - 2 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc. - Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng. + Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và ... ai không có sẽ bị trừng phạt. + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức. Ý 1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng. + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc... + Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. - 1 HS đọc thành tiếng. + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. + Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh. + Tiếp nối nhua trả lời theo ý hiểu. (SGV). Ý 2: Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. - Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. - 2 HS nhắc lại. - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn. - 4 HS đọc. - HS theo dõi. - Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. - Luyện đọc theo vai. - 2 HS đọc. - 3 HS đọc. -------------------- ------------------ TOÁN: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. Chuyển đổi được đợn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. Xác định được 1 năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 20. - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. - GV giới thiệu: (Như SGV) Bài 2 - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. - GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài. Bài 4 - GVuốn biết b GV yêu cầu HS - GV nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giới thiệu bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. - Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2005 – 1789 = 216 (năm) Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. - HS đọc.Đổi thời gian chạy của hai bạ - HS cả lớp. -------------------- ------------------ CHÍNH TẢ: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: - Nghe, viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng BT(2) b - Giáo dục HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết. - Nhận xét về chữ viết của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe - viết chính tả: * Trao đổi nội dung đoạn văn: - Gọi 1 HS đọc đoạn văn. ? Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? ? Vì sao người trung thực là người đáng quý? * Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết. Nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phới hợp với dấu gạch đầu dòng. * Thu chấm và nhận xét bài HS : c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: b/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài 2b vào vở. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời, dân dâng, - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. + Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. Vì người trung thực dám nói đúng sự thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người. Trung thực được mọi người tin yêu và kính trọng. - Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi, - Viết vào vở nháp. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) - Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn. - Chữa bài (nếu sai) Lời giải: chen chân - len qua - leng keng - áo len - màu đen - khen em. -------------------- ------------------ BUỔI CHIỀU: LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN TÔNG HỢP MỤC TIÊU : - Giúp HS củng cố về bảng đơn vị đo khối lượng. - Giúp HS củng cố về bảng đơn vị đo thời gian. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sưu tầm đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng. - Gọi HS đọc bảng đơn vị đo thời gian. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : b. Ôn luyện: Bài 1 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2000 kg = ......tấn 30tạ = ......tấn 3Tấn 2 tạ =.......kg 2tạ 3yến = ........kg 2500kg =..........tạ 235kg = .....tạ ...kg - GV nhận xét – củng cố kiến thức. Bài 2: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng? A. Ông La – Phông – Ten nhà thơ lỗi lạc nước Pháp mất năm 1695. Ông mất vsò thế kỷ thứ: a. 15 ; b. 16 ; c. 17 ; d. 18. B. Thế kỷ 21 kéo dài từ: a. Năm 2000 đến 2100 b. Năm 2001đến hết 2100 c. Năm 2001đến 3000 d. Năm 2000 đến hết năm2100 GV nhận xét – củng cố kiến thức. Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3 thế kỷ = ..... năm 400 năm =...... thế kỉ 5 phút = .... giây phút = ...... giây 2 phút 9 giây = ... giây thế kỷ = ..... năm GV chấm bài – củng cố kiến thức. 4. Củng cố- dặn dò : - Nhận xét tiết học - Học sinh làm bài – chữa bài - Nhận xét - Học sinh làm bài – chữa bài - Nhận xét - Học sinh làm bài , chữa bài – - - - Nhận xét -------------------- ------------------ ĐẠO ĐỨC: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN I. MỤC TIÊU: Biết được: trẻ em phải cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. (HS giỏi Biết : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.) Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. ( HS giỏi mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bả ... về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện(nếu có). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 1/. Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. 2/. Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. -Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn đã giao về nhà luyện tập sau đó nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở một dòng thơ. - GV gọi HS nhận xét từng dòng thơ. - GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật. - Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu. - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luật về phiếu đúng. - GV: Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ. ? Danh từ là gì? ? Danh từ chỉ người là gì? ? Khi nó đến “cuộc đời”, “cuộc sống”, em nếm, ngửi, nhìn được không? ? Danh từ chỉ khái niệm là gì? ? Danh từ chỉ đơn vị là gì? c. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi nhanh vào từng cột trên bảng. d. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đội vài tìm danh từ chỉ khái niệm. ? Tại sao các từ: nước, nhà, người không phải là danh từ chỉ khái niệm. ? Tại sao từ cách mạng là danh từ chỉ khái niệm? - Nhận xét, tuyên dương những em có hiểu biết. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự đặt câu. - Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú ý nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc có nghĩa tiếng Việt chưa hay. - Nhận xét câu văn của HS. 3. Củng cố – Dặn dò: ? danh từ là gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 3 HS đọc đoạn văn. - Lắng nghe. - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp. - Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét. + Dòng 1 : Truyện cổ. + Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa. + Dòng 3 : cơn, nắng, mưa. + Dòng 4 : con, sông, rặng, dừa. + Dòng 5 : đời. Cha ông. + Dòng 6 : con sông, cân trời. + Dòng 7 : Truyện cổ. + Dòng 8 : mặt, ông cha. - Đọc thầm. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Hoạt động trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. Đáp án: (SGV) - Lắng nghe. + Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựng, khái niệm, đơn vị. + Danh từ chỉ người là những từ dùng để chỉ người. + Không đếm, nhìn được về “cuộc sống”, ”Cuộc đời” vì nó không có hình thái rõ rệt. + Danh từ chỉ khái niệm là những từ chỉ sự vật không có hình thái rõ rệt. + Là những từ dùng để chỉ những sự vật có thể đếm, định lượng được. - 3 đễn 4 HS đọc thành tiếng. - Lấy ví dụ. + Danh từ chỉ người: học sinh, thầy giáo, cô hiệu trưởng, em trai, em gái + Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bút, bảng, lọ hoa, sách vở, cái cầu + Danh từ chỉ hiện tượng: Gió, sấm, chớp, bão, lũ, lụt + Danh từ chỉ khái niệm: tình thương yêu, lòng tự trọng, tính ngay thẳng, sự quý mến + Danh từ chỉ đơn vị: Cái, con, chiếc. - 2 HS đọc thành tiếng. - Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng + Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người là danh từ chỉ người, những sự vật này ta có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được. + Vì cách mạng nghĩa là cuộc đấu trang về chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể nhận thức trong đầu, không nhìn, chạmđược. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình. -------------------- ------------------ TOÁN: BIỂU ĐỒ ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Bước đầu biết về biểu đồ cột. Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 SGK trang 29. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt: - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: - GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: ? Biểu đồ có mấy cột ? ? Dưới chân các cột ghi gì ? ? Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? ? Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ: (Xem STK) c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong VBT và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ? ? Có những lớp nào tham gia trồng cây ? ? Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp. ? Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào ? ? Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là những lớp nào ? ? Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? ? Lớp nào trồng được ít cây nhất ? ? Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ? Bài 2a: - GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? ? Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ? ? Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó ? Vì sao ? ? Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ? ? Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp Một ? Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 vào chỗ trống dưới cột 2. - GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại. - GV chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - HS quan sát biểu đồ. - HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ: + Biểu đồ có 4 cột. + Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. + Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt. + Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. - Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng. - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. - Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây. - Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C. - Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B. - Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. - Lớp 5C trồng được ít cây nhất. - Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm trồng được là: 35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây) - HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp. - Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi. - Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001 - 2002. - Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002. - Biểu diễn 3 lớp. - Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK. -------------------- ------------------ TẬP LÀM VĂN: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ) Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK - Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS trả lời câu hỏi. 1/. Cốt truyện là gì? 2/.Cốt truyện gồm những phần nào? - Nhận xét câu trả lời của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống. - Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng: (Xem SGV) *Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu) *Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp) *Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại). Bài 2: ? Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ? ? Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2 ? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và TLCH: - Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. c. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó. - Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài. d. Luyện tập: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. ? Câu truyện kể lại chuyện gì? ? Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? ? Đoạn 1 kể sự việc gì? ? Đoạn 2 kể sự việc gì? ? Đoạn 3 còn thiếu phần nào? ? Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. + Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK. - Thảo luận cặp đôi. - Trả lời: Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng. - 3 đến 5 HS đọc thành tiếng. - 3 đến 4 HS phát biểu: + Đoạn văn “Tô Hiến ThànhLý Cao Tông”trong truyện Một người chính trực kể về lập ngôi vua ở triều Lý. + Đoạn văn “Chị nhà trò đã bé nhỏ vẫn khóc”trong truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu kể về hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò - 2 HS đọc nội dung và yêu cầu. + Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà. + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. + Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnhcủa 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc. + Phần thân đoạn. + Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. - Viết bài vào vở nháp. - Đọc bài làm của mình. -------------------- ------------------ HĐTT: DẠY ATGT BÀI 1 (Có giáo án soạn riêng) --------------------------------------------------- ----------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: