Giáo án môn học Tuần 32 - Khối 4

Giáo án môn học Tuần 32 - Khối 4

Tập đọc

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. Mục tiêu:

 Giúp HS:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả

- Hiểu nội dung : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.(trả lời được các câu hỏi trong SGK )

II.Chuẩn bị:

 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. Hoạt động dạy và học:

1. KTBC:

- Kiểm tra 2 HS.

* Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?

* Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào ?

- GV nhận xét và cho điểm.

2. Bài mới:

 a). Giới thiệu bài:

 Ngày xửa, ngày xưa ở một vương quốc nọ buồn chán khinh khủng chỉ vì dân cư ở đó không ai biết cười ? Điều gì đã xảy ra ở vương quốc đó ? Nhà vua đã làm gì để vương quốc mình tràn ngập tiếng cười ? Bài đọc Vương quốc nụ cười hôm nay chúng ta học sẽ cho các em biết điều đó.

 

doc 36 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 32 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 17/04/2010
Dạy ngày: 19/04/2010 Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả
- Hiểu nội dung : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.(trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II.Chuẩn bị:
 	 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
- Kiểm tra 2 HS.
* Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?
* Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào ?
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 Ngày xửa, ngày xưa ở một vương quốc nọ buồn chán khinh khủng chỉ vì dân cư ở đó không ai biết cười ? Điều gì đã xảy ra ở vương quốc đó ? Nhà vua đã làm gì để vương quốc mình tràn ngập tiếng cười ? Bài đọc Vương quốc nụ cười hôm nay chúng ta học sẽ cho các em biết điều đó.
 b). Luyện đọc:
- GV gọi HS đọc bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu  môn cười cợt.
+ Đoạn 2: Tiếp theo  học không vào.
+ Đoạn 3: Còn lại.
 - Cho HS đọc nối tiếp.
 - GV treo tranh trong SGK đã phóng to lên bảng lớp.
 - Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não.
 - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
 - Cho HS đọc.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài:
 Cần đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, kinh khủng, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo 
 c).Tìm hiểu bài:
 ª Đoạn 1:
 - Cho HS đọc đoạn 1.
 * Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.
 * Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
 * Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình 
hình ?
 ª Đoạn 2:
 - Cho HS đọc.
 * Kết quả viên đại thầnh đi học như thế nào ?
 ª Đoạn 3:
 - Cho HS đọc thầm.
 * Điều gì bất ngờ đã xảy ra ?
 * Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó ?
 - GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33.
 c). Đọc diễn cảm:
 - Cho HS đọc theo cách phân vai.
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 + 3.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét và khen những nhóm đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
- HS1: Đọc đoạn 1 bài Con chuồn chuồn nước.
* HS trả lời và lí giải vì sao ?
- HS2: Đọc đoạn 2.
* mặt hồ trải rộng mênh mông  cao vút.
- HS lắng nghe.
- HS đọc, chia đoạn.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp (2 lần)
- HS quan sát tranh.
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc. 
- HS đọc thầm đoạn 1.
* Những chi tiết là: “Mặt trời không muốn dậy  trên mái nhà”.
* Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
* Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười.
- HS đọc thầm đoạn 2.
* Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não.
- HS đọc thầm đoạn 3.
* Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
* Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
- 4 HS đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, viết đại thần, viên thị vệ, đức vua.
- Cả lớp luyện đọc.
- Cho 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm vai thi đọc.
Soạn ngày: 17/04/2010
Dạy ngày: 20/04/2010 Chính tả (Nghe – Viết)
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2b.
II.Chuẩn bị:
 	- GV: Một số tờ phiếu viết nội dung BT2b.
	- HS: VBT
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 - Kiểm tra 2 HS.
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 - Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ được nghe viết một đoạn trong bài Vương quốc vắng nụ cười. Sau đó các em sẽ làm bài tập chính tả phân biệt âm đầ hoặc âm chính.
 b). Hướng dẫn chính tả.
 - Cho HS đọc đoạn văn cần viết chính tả.
 - GV yêu cầu HS nêu ND đoạn viết..
 - Cho HS viết những từ dễ viết sai: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo.
 - GV đọc từng câu hoặc cụm từ.
 - Đọc lại cả bài cho HS soát lỗi.
 - GV thu 5-7 bài để chấm, yêu cầu các em ngồi cùng bàn trao đổi vở cho nhau, mở SGK soát lỗi.
 - Nhận xét chung.
 c) Luyện tập
* Bài tập 2b
- GV gọi HS đọc thầm rồi làm vào vở.
- Lời giải đúng: oi – hòm – công – nói – nổi.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả.
 - Về nhà kể cho người thân nghe các câu chuyện vui đã học.
- 2 HS đọc mẫu tin Băng trôi (hoặc Sa mạc đen), nhớ và viết tin đó trên bảng lớp đúng chính tả.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS nêu: Nói lên sự buồn chán và cuộc sống vô ý nghĩa khi không có tiếng cười.
- HS luyện viết từ.
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đổi tập cho nhau soát lỗi. Ghi lỗi ra ngoài lề.
- HS đọc, cả lớp đọc thầm , làm bài vào VBT.
- 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- HS chép lời giải đúng vào vở.
Soạn ngày: 17/04/2010
Dạy ngày: 20/04/2010 Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi: Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? – ND ghi nhớ)
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu BT1,mục III), bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a BT2.
- HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn ở BT2.
II.Chuẩn bị:
 	- GV: Bảng phụ,tờ giấy khổ rộng ghi hai đoạn văn BT2a,b, một vài băng giấy.
	- HS: VBT
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 - Kiểm tra 1 HS.
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 Trong tiết luyện từ và câu trước, các em đã được học về trạng ngữ chỉ nơi chốn. Trong tiết học hôm nay, các em được học thêm về trạng ngữ chỉ thời gian. Bài học sẽ giúp các em hiểu được tác dụng và đặc điểm của thời gian, nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
 b). Phần nhận xét:
 * Bài tập 1, 2:
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2.
 - GV giao việc.
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày kết quả.
 +GV nhận xét và chốt lại:
 1). Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó
 2). Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
 * Bài tập 3:
 - Cho HS đọc yêu cầu BT.
 - GV giao việc.
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 + GV nhận xét và chốt lại: Câu hỏi đặt cho trạng ngữ đúng lúc đó là: 
 Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào ?
* Ghi nhớ:
 - Cho HS đọc ghi nhớ.
 - GV có thể nhắc lại một lần nữa nội dung cần ghi nhớ.
 - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
 c) Luyện tập:
 * Bài tập 1: 
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 - Cho HS làm bài: GV dán 2 băng giấy đã viết bài tập lên bảng.
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 a). Trạng ngữ trong đoạn văn này là:
 + Buổi sáng hôm nay, 
 +Vừa mới ngày hôm qua, 
 +Thế mà, qua một đêm mưa rào, 
 b). Trạng ngữ chỉ thời gian là:
 +Từ ngày còn ít tuổi, 
 +Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, 
 * Bài tập 2:
 a). Thêm trạng ngữ vào câu.
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng băng giấy đã viết sẵn đoạn văn a.
 -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
 +Thêm trạng ngữ Mùa đông vào trước cây chỉ còn những cành trơ trụi (nhớ thêm dấu phẩy vào trước chữ cây và viết thường chữ cây).
 +Thêm trạng ngữ Đến ngày đến tháng vào trước cây lại nhờ gió (thêm dấu phẩy và viết thường chữ cây).
 b). ( HS khá, giỏi)
 - GV nhận xét: Lời giải đúng:
 + Thêm trạng ngữ Giữa lúc gió đang gào thét ấy vào trước cánh chim đại bàng.
 + Thêm trạng ngữ có lúc vào trước chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên cao.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ và tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
- HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc.
- 1 HS nối tiếp đọc đoạn văn.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào vở.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ thời gian có trong đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
- HS khá, giỏi làm ,nêu. HS khá, giỏi khác nhận xét.
Soạn ngày: 17/04/2010
Dạy ngày: 21/04/2010 Kể chuyện
KHÁT VỌNG SỐNG
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ( SGK), HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ y (BT1)ù; bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (BT3)
- Giáo dục HS ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên.
II.Chuẩn bị
 	- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
	- HS ... hải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
- HS trả lời:
Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ dưới nước. Các loài động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.
+Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí.
+ Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.
+ Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật.
+ Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu.
-Lắng nghe.
- Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ.
- Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
-Lắng nghe.
- HS nêu
Soạn ngày: 17/04/2010
Dạy ngày: 21/04/2010 Lịch sử
KINH THÀNH HUẾ.
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
 	- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
+ Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành và Hoàng thành. Các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993 Huế được công nhận là Di sản văn hóa thế giới .
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ di sản văn hóa của đát nước.
II.Chuẩn bị
 	 - Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ) .
 	- Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế .
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
 Cho HS bắt bài hát.
2. KTBC :
 - GV gọi HS đọc bài :Nhà Nguyễn thành lập .
 GV nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới :
 a).Giới thiệu bài: Ghi tựa bài
 b).Phát triển bài :
 *Hoạt động cả lớp:
 - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn:“Nhà Nguyễn...các công trình kiến trúc” và yêu cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế .
 - GV tổng kết ý kiến của HS.
 *Hoạt động nhóm:
 - GV phát cho quan sát ảnh SGK kinh thành Huế ) .
 + Nhóm 1 : Aûnh Lăng Tẩm .
 + Nhóm 2 : Aûnh Cửa Ngọ Môn .
 + Nhóm 3 : Aûnh Chùa Thiên Mụ .
 + Nhóm 4 : Aûnh Điện Thái Hòa .
 Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để gới thiệu về những nét đẹp của công trình đó(tham khảo SGK)
 - GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc .
 - GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện ,lăng tẩm ở kinh thành Huế.
- GV kết luận :Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta .Ngày nay thế giới đã công nhận Huế là một Di sản văn hóa thế giới .
 4.Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS đọc bài học .
- Kinh đô Huế được xây dựng năm nào ?
- Hãy mô tả những nét kiến trúc của kinh đô Huế?
 -Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Tổng kết”.
 - Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát .
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe.
- 2 HS đọc .
- Vài HS mô tả .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận .
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . Nhóm khác nhận xét.
- HS nghe
- 3 HS đọc .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS cả lớp
Soạn ngày: 17/04/2010
Dạy ngày: 22/04/2010 Địa lí
BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
 	- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ( lược đồ). Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo, quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo .
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí,, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
- HS khá, giỏi;
+ Biết Biển Đông bao bọc những phần nào đất liền của nước ta.
+ Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, nhiều hải sản khoáng sản quý, điều hoà khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và phát triển cảng biển.
II.Chuẩn bị
 	 -BĐ Địa lí tự nhiên VN.
 	 -Tranh, ảnh về biển , đảo VN.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: HS hát .
2.KTBC : 
 -Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của ĐN.
 -Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch?
 - GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài
 b.Phát triển bài : 
 1.Vùng biển Việt Nam:
 *Hoạt động cá nhân:
 GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong mục 1, SGK:
 + Cho biết Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta ?
 + Chỉ vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan trên lược đồ.
 + Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta .
 Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau:
 + Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
 + Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
 - GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta.
 2. Đảo và quần đảo :
 *Hoạt động cả lớp: 
 - GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
 + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
+ Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không?
+ Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
 - GV nhận xét phần trả lời của HS.
* GV nhận xét : xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta vì thế các đảo và quần đảo cần được bảo vệ và khai thác hợp lí.
4.Củng cố, dặn dò: 
 - Cho HS đọc bài học trong SGK.
 - Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta.
 - Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN”.
- HS hát .
- HS trả lời .
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát và trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung .
+ HS chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên việt nam.
+ HS chỉ trên bản đồ.
+ Vùng biển nước ta có diện tích rông. Phái bắc có vịnh Bắc Bộ, phía nam có vịnh Thái Lan. Có nhiều bãi biển đẹp. Là kho muối khổng lố của nước ta.
+ Trả lời: điều hòa khí hậu..
- HS thảo luận nhóm 4. trình bày.
- HS : đảo chỉ có hòn đảo còn quần đảo có nhiều hòn đảo liên tiếp.
- HS có, nêu tên: Đảo Phú Quốc, đảo Thổ Chu, dảo Hòn Khoai, Côn Đảo, đảo Cát Bà,...
- Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- HS nêu lại ND bài học.( SGK trang 151)
Soạn ngày: 17/04/2010
Dạy ngày: 22/04/2010 Kĩ thuật
LẮP Ô TÔ TẢI 
 ( tiết2 )
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
 	 - HS biết chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải.
 	 - Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được.
	- Với HS khéo tay: Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được.
 	- GD: tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải.
II.Chuẩn bị:
 - Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn .Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật .
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra dụng cụ của HS.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Lắp ô tô tải. 
 b)HS thực hành:
 * Hoạt động 3: HS thực hành lắp ô tô tải. 
 + HS chọn chi tiết
 - HS chọn đúng và đủ các chi tiết.
 - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe ô tô tải.
 Lắp từng bộ phận: 
 - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
 - GV yêu cầu các em phải quan sát kỹ nội dung của từng bước lắp ráp.
 - GV nhắc nhở HS cần lưu ý các điểm sau 
 + Khi lắp sàn cabin, cần chú ý vị trí trên, dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài.
 + Khi lắp cabin chú ý lắp tuần tự theo thứ tự H.3a , 3b, 3c, 3d để đảm bảo đúng qui trình.
 - GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa.
 + lắp ráp xe ô tô tải
 - GV cho HS lắp ráp.
 - GV nhắc HS khi lắp các bộ phận phải chú ý:
 + Chú ý vị trí trong, ngoài của bộ phận với nhau.
 + Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch.
 - GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS, nhóm còn lúng túng.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
 -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành
 -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
 + Lắp đúng mẫu và theo đúng qui trình.
 + Ôâ tô tải lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
 + Xe chuyển động được.
 - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. 
 -Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
 3.Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
 - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu,dụng cụ theo SGK để học bài“ Lắp xe có thang”.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- HS chọn chi tiết.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS làm cá nhân, nhóm.
- HS thực hành lắp ráp các bước trong SGK .
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
- Cả lớp.
- HS nghe
Tổ trưởng
BGH
Nguyễn Thị Tâm
Phan Văn Quảng

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L4 Tuan 32 Lai CM.doc