Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều)

I. Mục đích - yêu cầu: Giúp học sinh củng cố:

1/ Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc châmh rãi, cảm hứng ca ngợi.

2/ Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II. Đồ dùng dạy - học:

III. Các hoạt động dạy học:

A-KT Bài cũ:

 - GVgiới thiệu chủ điểm + tên bài học.

B- Bài mới:

1/ Giới thiệu bài:

2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc:

 

doc 10 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 217Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Tiết 29: 	Toán 
Ôn: Nhân với 10, 100, 1000...
Chia cho 10, 100, 1000 ...
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh củng cố:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000....
- Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăn, tròn nghìn, ....cho 10, 100, 1000....
Ap dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000... để tính nhanh.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A- KT Bài cũ:
-Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện:
5 x 74 x 2 = (5 x 2) x 74	4 x 5 x 25 = (4 x 25) x 5
 = 10 x 74	 = 100 x 5
	 = 740	 = 500
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Cho Hs đọc yêu cầu
- GV cho H nêu miệng
- Nêu cách nhân 1 số TN với 10, 100, 1000,...
- HS nêu cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 ...
- HS nêu Y/C bài tập
- HS trình bày miệng
a. 27 x 10 = 270 72 x 100 = 7200
 86 x 10 = 860 103 x 100 = 10300
 358 x 10 = 3580 1977 x 100 = 197700
- Phần còn lại làm tương tự
b. 80 : 10 = 8
 300 : 10 = 30
 2000 : 10 = 200
- Phần còn lại làm tương tự
c. 64 x 10 = 640
 640 : 10 = 64
- làm tương tự với phần còn lại
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- HS lên bảng- lớp làm VBT
a. 63 x 100 : 10 = 6300 : 10
 = 630
b. 960 x 1000 : 100 = 960000 : 100
 9600
- Làm tương tự với phần còn lại
c. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
- GV cho chữa bài
- GVđánh giá chung
- HS làm theo nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần
- Lớp nhận xét - bổ sung
ị Nêu cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ... 
- 3 đ 4 HS nêu
D/ Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 8: 	Tập đọc
Ôn : Ông trạng thả diều
I. Mục đích - yêu cầu: Giúp học sinh củng cố:
1/ Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc châmh rãi, cảm hứng ca ngợi.
2/ Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy học:
A-KT Bài cũ:
	- GVgiới thiệu chủ điểm + tên bài học.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- HS đọc tiếp nối 4 em lần 1
- GV nghe sửa giọng, kết hợp phát âm tiếng khó. 
- Hs đọc tiếp nối lần 2 - 4 học sinh
- Gv hướng dẫn hiểu nghĩa từ chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 đ2 HS đọc.
- Gvđọc mẫu 
b. Tìm hiểu bài
* Nguyễn Hiền là một chú bé thông minh.
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn?
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày phải đi chăn trâu. Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ, tối đến mượn vở của bạn, sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông trạng thả diều"
- Vì ông đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều.
* Nguyễn Hiền là người có ý chí vượt khó.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 4 HS đọc tiếp nối
- Cho HS tìm giọng đọc cho từng đoạn
- 4 HS thực hiện lại theo hướng dẫn
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn. 
- HS nghe T đọc mẫu.
VD: Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời gian chơi diều...
- GV cho HS xung phong đọc diễn cảm.
- 3 đ 4 HS thực hiện
- GV đánh giá chung
Lớp nhận xét, bình chọn 
3/ Củng cố - dặn dò:
- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
- NX giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Tiết 30:	 toán	
Ôn : Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh củng cố:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Sử dụg tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: 	- Kẻ sẵn bảng số
Hs:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
Nêu cách nhân, chia 1 số cho 10, 100, 1000...
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Luyện tập:
a. Bài số 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất(theo mẫu)
- GV hướng dẫn mẫu
12 x 4 x 5 = 12 x ( 4 x 5)
 = 12 x 20 
 = 240
HS nêu Y/C bài tập
- Bài tập có dạng tích của mấy số?
- Có dạng tích của 3 số
- Có những cách nào để tính giá trị của biểu thức.
- Có 2 cách: H nêu đ 3 H lên bảng
KQ: a. 360
 b. 210
 c. 600
- Cho Hs làm vào VBT phần còn lại - H chữa bài tập đ Gv nhận xét.
b. Bài số 2:
Bài tập yêu cầu gì?
HS đọc Y/c bài tập
- Cho Hs thực hiện theo 2 cách.
- 2 Hs lên bảng
2 HS làm bảng lớp, lớp làm VBT
cách 1: Mỗi kiện hàng có số SP là:
 10 x 8 = 80 (sp)
- Cho Hs nhận xét trong 2 cách trên, cách nào thuận tiện hơn?
 Trong 5 kiện hàng có tất cả là:
 80 x 5 = 400 (sp)
 ĐS: 400 (sp)
c. Bài số 3: Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
cách 2: HS tự làm 
KQ đúng: 16 góc vuông 
- Gv đánh giá - nhận xét
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
- NX giờ học.
- Về nhà ôn tập + chuẩn bị bài sau.
Tiết 8: 	 Chính tả (nhớ viết) 
Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ.
2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/x; dấu ?, ~.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : - Viết sẵn nội dung bài 2a, BT3.
H: 	Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn H nhớ - viết:
- GV nêu yêu cầu của bài
- Cho HS đọc bài thơ
- 1 Hs đọc 4 khổ thơ đầu của bài thơ.
Nếu chúng mình có phép lạ
- 1 Hs đọc thuộc lòng - lớp đọc thầm.
- Gv nhắc nhở Hs cách trình bày bài thơ.
- Gv thu bài chấm cho Hs
- Hs gấp sách - nhớ và viết chính tả.
- Hs viết xong tự soát lỗi.
3/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Điền âm đầu s/x hoặc dấu ?, ~
- Gv cho HS làm bài
- Hs làm vào VBT
Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu
- Gv cho Hs trình bày miệng tiếp sức
Trỏ lối Sang mùa hè
Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu.
- Lớp nhận xét - bổ sung
- Gv đánh giá chung
Thắp mùa đông ấm những đêm thâu. 
Quả ớt như ngọn đèn dầu
Chạm đầu lưỡi - Chạm vào sức nóng.
Mạch đất ta dồi dào sức sống
Nên nhành cây cũng thắp sáng quê hương
b. Bài số 2:
- Gv hướng dẫn tương tự
- Các từ điền lần lượt là
- Hs là VBT
+ Nổi tiếng - đỗ trạng đban thưởng rất đỗi, chỉ xin, nỗi nhỏ đ thủa hàn vi đ phảiđ hỏi mượn đdùng bữa đđể ănđđỗ đạt.
c. Bài số 3:
Bài tập yêu cầu gì?
- Viết lại các câu sau cho đúng chính tả.
a) Tốt gỗ hơn tốt nước xơn
a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b) sấu người, đẹp nết
b) xấu người, đẹp nết
c) Mùa hè cá xông, mùa đông cá bể
c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể
d) Trăng mờ còn tỏ hơn xao
Dẫu rằng núi nở còn cao hơn đồi
d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi nở còn cao hơn đồi
- Gv cho Hs thi đọc thuộc lòng những câu trên.
- Hs thực hiện
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại những lỗi sai trong bài.
Ngày soạn:Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010
Tiết 31: 	Toán 
Ôn: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Biết cách nhân số có tận cùng là chữ số 0
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
A. KT bài cũ
B. Bài mới:
 1.Nhân các số có tận cùng là chữ số 0: 
	- Cho HS nhắc lại cách nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 và cách chia cho 10, 100 , 1000, ...
 2.Thực hành:
Bài1(T 63) : ? Nêu y/c?
- GV nhận xét
HS làm bảng con:
KQ: 8 100, 860 000, 5 392 000
Bài2(T63) : Tìm các số tròn chục viết vào ô trống 
- HS nêu y/c
- GV cho HS tự làm vào vở BT
- Nhận xét chữa bài
Bài 3(T63) : 
 Gọi HS nêu y/c bài tập
 - GV hỏi dữ kiện bài toán
Bài 4: Gọi HS nêu y/c BT
Hướng dẫn HS cách làm
HS tự làm rồi nêu KQ
2 HS làm bảng lớp theo 2 cách
lớp làm vào VBT
HS tự làm bài
C. Củng cố, dặn dò:
- Nx chung giờ học
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau 
Tiết 8: 	Luyện từ và câu 
Ôn: Tính từ
I. Mục đích - yêu cầu: Củng cố cho HS:
1. hiểu thế nào là tính từ.
2. Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:	- Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3
H : 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- KT Bài cũ:
- Cho H chữa bài tập 2, 3 (Động từ)
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
a. Bài 1+ 2:
+ Cho H đọc yêu cầu
- H nối tiếp nhau đọc BT
* Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-I
- Chăm chỉ, giỏi 
* Màu sắc của sự vật
- Những chiếc cầu.
- Mái tóc của thầy Rơ-nê
- Trắng phau
- Xám
* Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật.
 - Thị trấn
- Nhỏ
 - Vườn nho
- Con con
 - Những ngôi nhà
- Nhỏ bé, cổ kính
 - Dòng sông
- Hiền hoà
 - Da của thầy Rơ - nê
- Nhăn nheo
ị Những từ ngữ miêu tả đặc điểm tính chất như trên được gọi là gì?
- Được gọi là tính từ.
ị Thế nào là tính từ?
- H nêu
b. Bài số 3:
- Trong cụm từ: Đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
- Bổ sung ý nghĩa cho từ "Đi lại"
3/ Ghi nhớ: SGK
- Cho vài H tiếp nối đọc
- 3 đ 4 H đọc
4/ Luyện tập
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm tính từ trong đoạn văn.
ị Cho H nêu
Các tính từ lần lượt là:
+ Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng
- TN là tính từ?
+ Quang, sạch bóng, xám, trắng xanh, dài, hồng to tướng, ít dài, thanh mảnh
b. Bài số 2:
Bài tập yêu cầu gì?
- Viết 1 câu có dùng tính từ.
* Nói về người bạn hoặc người thân của em.
VD: Hương lớp em vừa thông minh vừa xinh đẹp. 
* Nói về 1 sự vật quen thuộc (cây cối, con vật, nhà cửa, đồ vật, sông núi...)
VD: 
- Nhà em vừa xây còn mới tinh.
- Con mèo nhà em rất tinh nghịch.
5/ Củng cố - dặn dò: 
- Tính từ là những từ ntn?
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau.
Ngày soạn : Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
Tiết 32: 	Toán 
Ôn: Mét vuông
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết 1 m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo m2.
- Biết mối quan hệ giữa xăng- ti - mét vuông, dm2, m2 để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV:	- Vẽ sẵn bảng hình vuông có diện tích 1 m2.
	H:	- Đồ dùng học tập.
III. Hoạt động dạy và học:
A- KT Bài cũ:
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
3/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
Bài tập yêu cầu gì?
- T đánh giá - nhận xét
- Đọc và viết các số.
H nêu miệng tiếp nối
b. Bài số 2:
- Viết số thích hợp vào chỗ .....
6 m2 = 600 dm2 990 m2 = 99000d m2
500 dm2 = 5m2 2500 dm2 = 25 m2 
11 m2 = 110000 cm2
15 dm22 cm2 = 1502 cm2 
- Củng cố mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo S
c. Bài số 3:
- Cho H đọc bài tập
- H phân tích đề
HS tự làm bài rồi chữa bài
- Cho H làm bài tập vào vở
Giải
Chu vi của sân vận động là:
(150 + 120) x 2 = 540 (m)
Diện tích của sân vận động là:
150 x 120 = 18000 (m2)
ĐS: 540 m, 18000 m2
d. Bài 4: - Gọi HS nêu y/c BT
 - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm VBT
HS tự làm bài rồi chưa bài
3/ Củng cố - dặn dò:
	- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo S: m2, dm2, cm2
	- Nhận xét giờ học.
Tiết 8: 	Tập làm văn 
Ôn: Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích - yêu cầu: Giúp HS củng cố:
1. H biết thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
2. Bước đầu biết viết đoạn mở đầu 1 bài văn kể chuyện theo 2 cách :Gián tiếp và trực tiếp.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Viết sẵn nội dung cần ghi nhớ.
H : 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
A-KT Bài cũ:
- Kiểm tra 2 H thực hành trao đổi với người thân về người có nghị lực, ý chí.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
a. Bài tập 1 + 2:
- H đọc yêu cầu
- Đoạn mở bài trong truyện
+ Trời mùa thu mát mẻ, trên bờ sông 1 con rùa đang cố sức tập chạy.
b. Bài số 3:
- Cho H so sánh cách mở bài của bài trước và bài sau
+ Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt dầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
* T chốt lại 2 cách mở bài
3/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
+ Cho H đọc yêu cầu của bài tập.
- H đọc nối tiếp mở bài của chuyện Rùa và Thỏ.
- Cách nào mở bài trực tiếp?
+ Cách a: Kể ngày vào sự việc mở đầu câu chuyện.
- Cách nào mở bài gián tiếp?
- Cách b, c, d: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
- Cho 2 H kể phần mở đầu của câu chuyện Rùa và Thỏ.
- Mỗi H kể theo 1 cách.
b. Bài số 2:
+ Cho H đọc yêu cầu
- Truyện: Hai bài tay mở bài theo cách nào? 
 + Lớp đọc thầm
- MB theo cách trực tiếp, kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
c. Bài số 3:
- Cho H làm bài
- T đánh giá - nhận xét
- H thực hiện vào vở đ làm bảng
- Nêu miệng
4/ Củng cố - dặn dò:
- Thế nào là mở bài trực tiếp? Mở bài gián tiếp?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn chỉnh mở bài gián tiếp truyện: Hai bàn tay.
tiết 11:	Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 11
I. yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 11
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn
	- Thực hiện tương đối tốt nội quy của nhà trường.
	- Đã có tiến bộ trong học tập:
+ Về tính toán:
	+ Về viết chữ:
	- Vệ sinh lớp sạch sẽ.
	- Có ý thức tự quản, tự giác tương đối tốt.
	Tồn tại:
	- Đi học hay quên đồ dùng:
	- Trong lớp hay nói tự do:
	- Lười làm bài:
	2/ Phương hướng tuần 12:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 11
- Tiếp tục rèn chữ và cách tính toán cho vài học sinh.
- Thường xuyên kiểm tra việc học và làm bài ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2010_2011_day_buoi_chieu.doc