Khoa học
Tiết 28: Bảo vệ nguồn nước.
I. Mục tiêu
- Hs kể được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
II.Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
Khoa học Tiết 28: Bảo vệ nguồn nước. I. Mục tiêu - Hs kể được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II.Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động khởi động - Kiểm tra bài cũ: + Nước được làm sạch ntn? + Vì sao cần phải đun sôi nước trước khi uống? - Nhận xét, ghi điểm. - Nêu yêu cầu và ghi tên bài học mới. Hoạt động 1 Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Nêu yêu cầu hoạt động: Quan sát hình vẽ SGK, mô tả những gì em thấy và đánh giá xem đó là việc nên hay không nên làm? vì sao? - Cho HS thảo luận ( 10 phút) - Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Nên làm những việc như ở hình 1,3,5,6 vì những việc đó bảo vệ nguồn nước và tránh ô nhiễm. - Gọi hs đọc mục Bạn cần biết. Hoạt động 2 Liên hệ. + Những việc làm nào thể hiện ý thức bảo vệ nguồn nước? + ở nơi em ở, nguồn nước sạch chủ yếu được lấy từ đâu? Nguồn nước đó đã được bảo vệ và sử dụng tiết kiệm chưa? + Em đã làm gì để bảo vệ nguồn nước? + Em sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước? Hoạt động kết thúc - Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn nước sạch. - Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs chuẩn bị bài sau. - 2 em trả lời, lớp nhận xét, chấm điểm. - * Thảo luận nhóm và trình bày kết quả: H1: Biển cấm đục đường ống dẫn nước Nên thực hiện đó là bảo vệ của công và có ý thức tiết liệm nước, tránh lãng phí. H2 : Đổ rác thải, chất thải xuống ao hồ không nên làm theo vì sẽ gây ô nhiễm nguồn nước. ( tương tự với các hình vẽ khác ) - 2 em lần lượt đọc, lớp đọc thầm. * Thảo luận cả lớp và trả lời: + Quét dọn sân giếng, không vứt rác xuống ao hồ sông suối và các nguồn nước, bảo vệ đường ống dẫn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch... + Vận động mọi người cùng tham gia và có ý thức giữ gìn, bảo vệ nguồn nước. Khoa học Tiết 29: Tiết kiệm nước I. Mục tiêu - Hs kể được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nguồn nước. - Hiểu được ý nghĩa của việc tiết kiệm nước. - Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II.Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động khởi động - Kiểm tra bài cũ: + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? + Em đã làm gì để bảo vệ nguồn nước? - Nhận xét, ghi điểm. - Nêu yêu cầu và ghi tên bài học mới. Hoạt động 1 Những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước. - Nêu yêu cầu hoạt động: Quan sát hình vẽ SGK, mô tả những gì em thấy và đánh giá xem đó là việc nên hay không nên làm? vì sao? - Cho HS thảo luận ( 10 phút) - Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Nước sạch không tự nhiên mà có, chúng ta nên sử dụng tiết kiệm, tránh lãng phí nước sạch. Hoạt động 2 Vì sao phải tiết kiệm nước? + Hãy nêu nội dung hình vẽ 7,8? + Bạn nhỏ trong hình 7a nên làm gì? vì sao? + Vì sao ta cần phải tiết kiệm nước? - Gọi hs đọc mục Bạn cần biết. Hoạt động 3 Liên hệ thực tế. + Gia đình em dùng nguồn nước sạch ở đâu? + Em phải sử dụng nguồn nước đó ntn cho hợp lí? Hoạt động kết thúc - Giáo dục ý thức bảo vệ, sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch. - Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs sưu tầm tranh ảnh cổ động và tuyên truyền mọi người tiết kiệm nước sạch. - 2 em trả lời, lớp nhận xét, chấm điểm. * Thảo luận nhóm và trình bày kết quả: H1: Khoá van nước khi nước chảy vừa đầy chậu. Nên làm H2 : Vòi nước để tự do cho nước chảy tràn ra ngoài không nên làm như vậy vì sẽ gây lãng phí nước. H3: Bạn nhỏ gọi thợ đến sửa đường ống nước bị hỏng. H4, 6 : không nên làm H5: Nên làm theo. * Thảo luận cả lớp và trả lời: - 2-3 em nêu. + Bạn nên vặn nhở vòi nước vừa đủ dùng để người khác có nước dùng. + Vì nguồn nước sạch có hạn, muốn có nước máy phải tốn tiền của để làm sạch, sử dụng tiết kiệm để mọi người cùng có nước dùng, tránh lãng phí. - 2 em lần lượt đọc, lớp đọc thầm. - HS lần lượt trả lời. Khoa học Tiết 30: Làm thế nào để biết có không khí? I. Mục tiêu - Hs tự làm thí nghiệm để chứng minh không khí có ở xung quanh ta, xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng. - Hiểu khí quyển là gì? - Có laòng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản để khám phá khoa học. II.Đồ dùng dạy học - Tíu ni lông, dây chun, kim băng, chậu nước, chai không, miếng bọt biển. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động khởi động - Kiểm tra bài cũ: + Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước? + Em nên làm gì, không nên làm gì để tiết kiệm nước? - Nhận xét, ghi điểm. + Không khí có vai trò ntn đối với con người và động vật? + Không khí có ở đâu? Giới thiệu và ghi bài mới. Hoạt động 1 Không khí có ở xung quanh ta. - Giới thiệu dụng cụ và cách làm thí nghiệm: Cầm túi ni lông được mở rộng miệng, chạy quanh lớp rồi lấy dây chun buộc chặt miệng túi lại. - Nêu yêu cầu: Quan sát và ghi lại kết quả thí nghiệm: + Em có nhận xét gì về chiếc túi sau khi được buộc kín miệng? + Cái gì làm cho túi căng phồng? + Điều đó chứng tỏ vấn đề gì? - Yêu cầu 1 em thực hiện, lớp quan sát. - Gọi hs trình bày kết quả quan sát. * Kết luận: Không khí có ở xung quanh ta. Hoạt động 2 Không khí có ở quanh mọi vật. - Gọi hs đọc nội dung 3 thí nghiệm SGK và yêu cầu 2 VBT. - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, quan sát và ghi lại kết quả vào VBT. - Gọi đại diện nóm trình bày, bổ sung, GV ghi nhanh kết quả đúng. + Cả 3 thí nghiệm trên cho em biết gì? * Kết luận: xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. - Yêu cầu hs quan sát hình 5/63, Gv nêu : Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển. + Khí quyển là gì? - Giải thích mở rộng về bầu khí quyển. - Gọi 2-3 em đọc mục Bạn cần biết. Hoạt động 3 Liên hệ thực tế. - Trong thực tế, em còn thấy những hiện tượng gì chứng tỏ không khí có quanh ta? Hoạt động kết thúc + Không khí có ở những đâu? + Khí quyển là gì? - Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs chuẩn bị bài sau. - 2 em trả lời, lớp nhận xét, chấm điểm. + Con người, động vật, thực vật cần không khí để thở. * Hoạt động cả lớp : - Theo dõi cách làm. - 1 em thực hiện, lớp quan sát. - 2-3 em trình bày, lớp bổ sung. + Túi căng phồng lên. + Túi chứa không khí bên trong. + Xung quanh ta có đầy không khí. - 2-3 em nhắc lại kết luận. * Thảo luận nhóm . - 3 em nối tiếp đọc. - Thực hiện thí nghiệm theo nhóm. - Báo cáo, bổ sung kết quả: TN Hiện tượng Kết luận 1 - Túi ni lông xẹp dần, để - không khí có tay lên chỗ thủng thấy mát trong túi ni lon. như có gió 2 - mở nút chai thấy có bong - không khí có bóng nổi lên mặt nước. trong chai rỗng. 3 - nhúng miếng bọt biển - không khí có vào nước thấy có những trong những khe bọt khí nổi lên. hở của miếng bọt biển. * Hoạt động cả lớp . - Hs lần lượt nêu: + Thổi hơi vào quả bóng. + rót nước thấy bọt khí nổi lên + dùng sách quạt thấy có gió mát... Khoa học Tiết 31: Không khí có những tính chất gì? I. Mục tiêu - Hs tự làm thí nghiệm để phát hiện môt số tính chất của không khí . - Biết ứng dụng tính chất của không khí vào đời sống. - Có ý thức giữ sạch bầu không khí chung. II.Đồ dùng dạy học - Bóng bay, dây chun, cốc thuỷ tinh, lọ nước hoa. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động khởi động - Kiểm tra bài cũ: + Không khí có ở những đâu? Cho ví dụ. + Khí quyển là gì? - Nhận xét, ghi điểm. - Nêu yêu cầu bài học và ghi tên bài mới. Hoạt động 1 Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. - Đưa cái cốc thuỷ tinh sạch và hỏi: + Trong cốc chứa gì? - Gọi lần lượt 1 số hs lên nhìn, sờ, ngửi, nếm xem không khí trong cốc có mùi gì? vị gì? + Từ đó em có kết luận gì về không khí? - Giới thiệu: Đó là những tính chất của không khí. + Vậy, không khí có tính chất gì? - Ghi bảng kết luận. - Thực hiện xịt 1 ít nước hoa vào không khí: + Em ngửi thấy mùi gì? đó có phải là mùi của không khí không? Hoạt động 2 Trò chơi Thi thổi bóng - Nêu yêu cầu hđ: thổi bóng thi và nêu nhận xét: + cái gì làm quả bóng căng lên? + Nhận xét về hình dạng các quả bóng? + Từ đó cho biết: Không khí có hình dạng nhất định không? - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, quan sát và nêu kq. - Gọi đại diện nhóm trình bày, bổ sung. * Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà phụ thuộc vào hình dạng vật chứa nó. + Hãy nêu 1 số VD khác chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định? Hoạt động 3 Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - Đưa bơm và giới thiệu cách làm thí nghiệm: nhấc thân bơm lên, bịt tay vào ống bơm rồi ấn thân bơm xuống. - Gọi 1 số hs thực hiện thí nghiệm: + em có nhận xét gì khi ấn bơm xuống như thế? + Vậy không khí còn có tính chất gì? - Yêu cầu hs bơm không khí từ bơm vào quả bóng:+ Không khí ở đâu tràn vào quả bóng, vì sao? + Vậy không khí còn có tính chất gì? - Ghi kết luận, gọi 1 số hs nhắc lại. + Qua tất cả những thí nghiệm trên, em thấy không khí có những tính chất gì? - Trong thực tế, em thấy người ta ứng dụng tính chất của không khí ntn? - Gọi 2-3 em đọc mục Bạn cần biết. Hoạt động kết thúc + Không khí có những tính chất gì? - Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs chuẩn bị bài sau. - 2 em trả lời, lớp nhận xét, chấm điểm. * Hoạt động cả lớp : - Chứa không khí. - 1 số hs lên nhìn, sờ, ngửi, nếm và trả lời: + không nhìn thấy gì + không ngửi thấy mùi gì + không thấy vị gì + Không khí có tính chất: trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. - 2-3 em nhắc lại kết luận - Nêu nhận xét: Đó là mùi nước hoa, không phải là mùi của không khí. * Hoạt động nhóm . - Thực hiện thí nghiệm theo nhóm. - Báo cáo, bổ sung kết quả: + Không khí làm quả bóng căng lên. + các quả bóng có hình dạng dài ngắn, to nhỏ khác nhau. + Không khí không có hình dạng nhất định. + Cốc có hình dạng khác nhau, các túi ni lông to nhỏ khác nhau- Không khí có hình dạng khác nhau... * Hoạt động cả lớp . - Hs lần lượt lên làm thí nghiệm và nêu nhận xét: + Không khí bị nén trong thân bơm, đẩy vào tay ta nằng nặng... + Không khí có thể bị nén lại. + Không khí bị nén trong thân bơm giãn ra khi được bơm vào quả bóng. + Không khí có thể bị giãn ra. + ...có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - 2-3 em nhắc lại toàn bộ các tính chất. + Bơm bóng bay, bơm lốp xe, bơm tiêm... - 2-3 em đọc, lớp đọc thầm. - 2 em trả lời. Khoa học Tiết 32: Không khí gồm những thàn ... hờ đó ta có thể ứng dụng để tạo ra các tấm kính chắn bụi mà vẫn nhìn thấy được. Hoạt động 4 Vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền qua. - yêu cầu hs đọc thí nghiệm SGK/ 91. + Khi nào mắt ta nhìn thấy vật, khi nào không nhìn thấy? + Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nào? * Kết luận: mắt ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền thẳng tới mắt, ngoài ra cần coa điều kiện về khoảng cách, kích thước của vật. Hoạt động kết thúc + ánh sáng truyền qua các vật ntn? Khi nào ta nhìn thấy vật? - Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs chuẩn bị bài sau. - 2 em trả lời, lớp nhận xét, chấm điểm. + Phải chiếu sáng vật đó. * Hoạt động theo cặp - Thảo luận và trình bày kết quả: * Hình 1: Ban ngày: + Vật tự phát sáng: mặt trời + Vật được chiếu sáng: bàn ghế, quần áo, sách vở, đồ dùng.... * Hình 2: Ban đêm: + Vật tự phát sáng: đèn điện, đom đóm. + Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, gương, bàn ghế, tủ... * Hoạt động cả lớp . - Hs trả lời theo ý hiểu: + Nhờ vật tự phát sáng hay được chiếu sáng. + ánh sáng truyền theo đường thẳng. - Quan sát thí nghiệm, nêu nhận xét: ánh sáng truyền theo đường thẳng. * Hoạt động nhóm. - Làm thí nghiệm theo nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả Vật cho ánh sáng truyền qua Vật không cho ánh sáng truyền qua - thước kẻ bằng nhựa trong, tấm kíng thuỷ tinh... - tấm bìa, hộp sắt, quyển vở... - lắng nghe. - Đọc thầm thí nghiệm, nêu dự đoán về kết quả: + Khi đèn trong hộp chưa sáng, khi chắn vật bằng 1 vật cản như quyển vở, ta không nhìn thấy vật. + Khi đèn sáng, ta nhìn thấy vật. + Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt. - 2-3 em trả lời. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Khoa học Tiết 46: Bóng tối. I. Mục tiêu - Hs làm thí nghiệm để thấy được ; bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. - Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. - Hiểu: Bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. II.Đồ dùng dạy học - Đèn bàn, đèn pin, tờ giấy to, kéo, thanh tre. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động khởi động - Kiểm tra bài cũ: + ánh sáng truyền qua các vật ntn? Khi nào ta nhìn thấy vật? - Nhận xét, ghi điểm. - Yêu cầu hs quan sát H1 SGK/ 92. + Mặt trời chiếu sáng từ phía nào, vì sao em biết? + Hãy tìm vật tự chiếu sáng, vật được chiếu sáng? - Nêu yêu cầu bài học và ghi tên bài mới. Hoạt động 1 Tìm hiểu về bóng tối. - Nêu yêu cầu hoạt động: làm thí nghiệm theo nhóm lớn, đặt tờ bìa to phía sau quyển sách, cách 5cm, đặt đèn pin thẳng hướng với quyển sách và bật đèn...Hãy cho biết bóng tối xuất hiện ở đâu? Bóng tối có hình dạng ntn? - Yêu cầu hs làm thí nghiệm. - Gọi các nhóm trình bày, bổ sung. + Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi là gì? + Bóng tối xuất hiện ở đâu? Khi nào bóng tối xuất hiện? - Kết luận chung. Hoạt động 2 Tìm hiểu về sự thay đổi hình dạng, kích thước của bóng tối. - Dùng đèn pin làm thí nghiệm: Chiếu vào chiếc bút bi ở những góc độ khác nhau. + Bóng của vật thay đổi ntn? + Bóng của vật thay đổi khi nào? + Làm thế nào để bóng của vật to hơn? - Kết luận chung. Hoạt động 3 Trò chơi: xem bóng đoán vật. - Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội có một lá cờ, nhóm nào phất cờ trước được trả lời, mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm. Cử thư kí ghi điểm. - G tiến hành lần lượt chiếu bóng các vật lên tờ giấy trắng to, các đội phất cờ đoán vật. - Tổng kết trò chơi. Hoạt động kết thúc - Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs chuẩn bị bài sau. - 2 em trả lời, lớp nhận xét, chấm điểm. - Quan sát, nêu nhận xét. + Chiếu sáng từ phía bên phải vì bóng người đổ về bên trái. + Vật được chiếu sáng: Người. + Vật tự chiếu sáng: mặt trời. * Hoạt động nhóm. - Làm thí nghiệm theo nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả + Bóng tối xuất hiện phía sau quyển sách, có hình dạng giống quyển sách. + Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi là vật cản sáng. + Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng, khi vật cản sáng được chiếu sáng. * Hoạt động cả lớp - quan sat và nêu nhận xét: + Khi đèn chiếu sáng ở trên thì bóng ngắn, khi ở bên phải thì bóng dài ra, ngả về bên trái... + Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với nó thay đổi. +để bóng của vật to hơn ta đặt vật gần với vật chiếu sáng. * Hoạt động cả lớp theo sự điêù khiển của Gv . Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Khoa học Tiết 47: ánh sáng cần cho sự sống. I. Mục tiêu - Hs nêu được vai trò của ánh sáng đối vớiđời sống thực vật. - Hiểu được mỗi loài thực vật đều có nhu cầu ánh sáng khác nhau, lấy được ví dụ về điều đó. - Hiểu: Nhờ ứng dụng kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả kinh tế cao. II.Đồ dùng dạy học - HS mang đến lớp cây đã trồng sắn theo hướng dẫn. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động khởi động - Kiểm tra bài cũ: + Bóng tối xuất hiện ở đâu? Khi nào bóng tối xuất hiện? + Có thể làm cho bóng của vật thay đổi ntn? Cho VD? - Nhận xét, ghi điểm. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - Nêu yêu cầu bài học và ghi tên bài mới. Hoạt động 1 Vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật. - Nêu yêu cầu hoạt động: Các nhóm đổi một số cây cho nhau để được quan sát đầy đủ. Thảo luận trả lời câu hỏi: + Em có nhận xét gì về cách mọc của cây đậu? + Cây có đủ ánh sáng phát triển ntn? + Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng phát triển ra sao? + Điều gì xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng? - Yêu cầu hs quan sát tranh SGK/94: + Vì sao những bông hoa này có tên là hoa hướng dương? - Kết luận chung: ánh sáng rất cần cho sự sống của thực vật: giúp quang hợp, thoát hơi nước, sinh sản, hô hấp... Hoạt động 2 Nhu cầu về ánh sáng của thực vật. - Nêu yêu cầu hoạt động: Thảo luận trả lời câu hỏi: + Tại sao một số loài cây chỉ sống được nơi rừng thưa, thảo nguyên, cánh đồng, trong khi một số loài khác có thể sống ở rừng rậm, hang động...? + hãy kể tên một số loài cây cần nhiều ánh sáng? Cần ít ánh sáng? - Kết luận chung, mở rộng kiến thức về nhu cầu ánh sáng của một số loài cây. Hoạt động 3 Liên hệ thực tế. + Người ta đã ứng dụng nhu cầu ánh sáng trong trồng trọt ntn để cây trồng cho thu hoạch cao. Hoạt động kết thúc + Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật. - Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs chuẩn bị bài sau. - 2 em trả lời, lớp nhận xét, chấm điểm. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị. * Hoạt động nhóm. - Làm thí nghiệm theo nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả: + Các cây đều mọc hướng về phía có ánh sáng. + Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển bình thường, lá xanh thẫm. Tươi. + Cây sống nơi thiéu ánh sáng bị héo lá, uấ vàng, bị chết. + Không có ánh sáng, thực vật sẽ không quang hợp được và sẽ chết. + Vì khi nở, hoa quay nặt về phía Mặt trời. * Hoạt động nhóm. - Làm thí nghiệm theo nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả: + Vì nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài cây không giống nhau, có loài cần nhiều ánh sáng, có loài cần ít... + Cây cần nhiều ánh sáng: Cây ăn quả, lúa, ngô, đậu , đỗ, cây lấy gỗ... + Cây cần ít ánh sáng: Cây vạn liên thanh, cây gừng, giềng, cỏ, cây lá lốt, rong... * Hoạt động cả lớp - Nêu kiến thức thực tế: + Chú ý khoảng cách thích hợp cho mỗi loại cây trồng, phía dưới tán cây ăn quả, có theer trồng thêm các loài cây cần ít ánh sáng: cây gừng, giềng, cây lá lốt,.. + Có thể trồng cà phê dưới rừng cao su. + Trồng ngô và đậu tương trên cùng một thửa ruộng. + Trồng cây khoai môn dưới tán cây chuối. - 2-3 em trả lời. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Khoa học Tiết 48: ánh sáng cần cho sự sống ( tiếp theo). I. Mục tiêu - Hs nêu được ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người, động vật. II.Đồ dùng dạy học - Khăn tay sạch để bịt mắt. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động khởi động - Kiểm tra bài cũ: + + Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật? - Nhận xét, ghi điểm. - Cho hs chơi trò bịt mắt bắt dê. + những bạn đóng vai người bịt mắt thấy thế nào? + các bạn bịt mắt có bắt được người không? vì sao? - Nêu yêu cầu bài học và ghi tên bài mới. Hoạt động 1 Vai trò của ánh sáng đối với đời sống Con người. - Nêu yêu cầu hoạt động: Nêu các ví dụ chứng tỏ ánh sáng có vai trò đói với đời sống con người. - Gọi hs nêu, gv ghi bảng. + Hãy phân loại thành 2 nhóm: NHóm ý kiến nói về vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc thế giới và nhóm ý kiến nói về vai trò của ánh sáng đối với sức khoẻ con người ? - Kết luận chung: ánh sáng rất cần cho sự sống của con người, thiéu ánh sáng, con người khó có thể tồn tại. - Gọi hs đọc mục Bạn cần biết, SGK/ 96. Hoạt động 2 Vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật. - Nêu yêu cầu hoạt động: Thảo luận trả lời câu hỏi: + Kể tên 1 số động vật mà em biết? Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì? + Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, một số loại động vật liếm ăn vào ban ngày? + Em nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của những động vật đó? - Kết luận chung, mở rộng kiến thức về nhu cầu ánh sáng của một số loài động vật và cách người ta dùng ánh sáng để tăng năng suất vật nuôi. - Gọi hs đọc mục Bạn cần biết, SGK/ 97. Hoạt động kết thúc + Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người và động vật? - Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs chuẩn bị bài sau. - 2 em trả lời, lớp nhận xét, chấm điểm. - hs nêu ý kiến. * Hoạt động cá nhân. - Lần lượt nêu ý kiến. - Các nhóm trình bày kết quả: + NHóm ý kiến nói về vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc thế giới: giúp ta nhìn thấy mọi vật, giúp ta thấy đường đi, nhìn thấy màu sắc cay cối... + Nhóm ý kiến nói về vai trò của ánh sáng đối với sức khoẻ con người: ánh sáng cung cấp vitamin D chống còi xương, cung cấp thức ăn, sưởi ấm.... - 2 em đọc, lớp đọc thầm. * Hoạt động nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả: + Hổ, báo, chó, mèo, gà vịt.... + Động vật kiếm ăn vào ban đêm: dơi, cú mèo, chuột, gián... + Động vật kiếm ăn vào bạn ngày: Hổ báo, gà vịt, trâu bò.... + Mắt của động vật kiếm ăn vào ban đêm không phân biệt được màu sắc, Mắt của động vật kiếm ăn vào ban ngày có thể nhìn và phân biệt màu sắc, hình dạng, kích thước các vật. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. - 2-3 em trả lời. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Tài liệu đính kèm: