Giáo án môn Kĩ thuật - Tuần 1 đến tuần 8

Giáo án môn Kĩ thuật - Tuần 1 đến tuần 8

VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU,THÊU

(Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết các đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.

2. Kĩ năng: Biết cách thực hiện xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).

3. Thái độ: Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.

II. CHUẨN BỊ:

- Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu.

- Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ.

- Khung thêu,sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt.

III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:

 

doc 72 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Kĩ thuật - Tuần 1 đến tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 - 1
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU,THÊU 
(Tiết 1)
MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết các đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
Kĩ năng: Biết cách thực hiện xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
Thái độ: Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
CHUẨN BỊ:
Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu.
Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ.
Khung thêu,sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt.
CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
30‘
4 ‘
Ổn định:
- HS hát.
Bài mới:
 Giới thiệu bài:
- Giới thiệu 1 số sản phẩm may, khâu, thêu. Để làm được những sản phẩm này cần có các vật liệu, dụng cụ nào?
- GV nêu mục đích bài học.
II. Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
Vải:
- GV nhận xét
Hướng dẫn HS chọn vải để học khâu thêu. Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày.
Chỉ:
- GV giới thiệu mẫu chỉ và đặc điểm của chỉ khâu và chỉ thêu.
- Muốn có đường khâu, thêu đẹp chọn chỉ có độ mảnh và độ dai phù hợp với vải.
- Kết luận theo mục b.
+ Hoạt động 2: Đặc điểm và cách sử dụng kéo.
 GV giới thiệu thêm kéo bấm cắt chỉ.
- Lưu ý: Khi sử dụng kéo, vít kéo cần được vặn chặt vừa phải.
- GV hướng dẫn HS cách cầm kép cắt vải.
+ Hoạt động 3: Quan sát, nhận xét 1 số vật liệu, dụng cụ khác.
- Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải.
- Thước dây: làm bằng vai tráng nhựa dài 150cm, để đo các số đo trên cơ thể.
- Khuy thêu: giữ cho mặt vải căng khi thêu.
- Khuy cài, khuy bấm để đính vào nẹp áo, quần.
- Phấn để vạch dấu trên vải.
III. Củng cố – Dặn dò:
- Tiết 2: Học và tìm hiểu các dụng cụ còn lại.
- HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của các mẫu vải.
- Đọc nội dung b và trả lời câu hỏi hình 1.
- Quan sát hình 2 và TLCH về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải.
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
- HS quan sát hình 3
- 1, 2 HS thực hiện.
Quan sát hình 6, quan sát 1 số mẫu vật: khung thêu, phần, thước.
Rút kinh nghiệm :--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 1 – 2 VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU,THÊU 
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Như tiết 1.
II. CHUẨN BỊ:
Kim may, kim thêu.
Vải.
SGK.
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Thờigian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
30‘
4 ‘
A. Ổn định lớp:
- HS hát.
B.Bài cũ:
- Nêu cách chọn vải
- Cách sử dụng kéo.
C.Bài mới: 
I. Giới thiệu bài:
II. Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Đặc điểm và cách sử dụng kim.
- Đặc điểm chính: làm bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ khác nhau. Mũi kim nhọn, sắc.
- Thân kim nhỏ, nhọn về phía mũi
- Đuôi kim hơi dẹt, có lỗ để xâu chỉ.
- GV nhận xét
* Lưu ý: Chọn chỉ có kích thước nhỏ hơn đuôi kim, vuốt nhọn đầu chỉ trước khi xâu. Nếu khâu chỉ một kéo sợi chỉ dài 1/3. Nếu khâu chỉ đôi thì kéo cho 2 đầu sợi chỉ bằng nhau.
- Vê nút chỉ (gút chỉ) dùng ngón cái và ngón trỏ quấn vòng tròn rồi miế đầu ngón cáo vào vòng chỉ cho đầu chỉ xoắn lại.
+ Hoạt động 2: Thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
- GV kiểm tra dụng cụ thực hành của HS.
- GV quan sát nhận xét
- Gọi 1 số HS lên bảng thực hành – - Tuyên dương sản phẩm tốt.
D. Củng cố – Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Cắt vải theo đường vạch dấu.
- Quan sát hình 4 và mẫu kim to, vừa, nhỏ.
- HS quan sát hình 5a, b, c để nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ
- 1 HS đọc nội dung b mục 2.
- 1, 2 HS thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- HS thực hành theo nhóm 4 HS/ 1 nhóm.
Rút kinh nghiệm --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 2 - 1
CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: HỌC SINH biế cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
Kĩ năng: Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đường kỹ thuật.
Thái độ: Giáo dục ý thức an toàn lao động.
II.CHUẨN BỊ:
Mẫu vải đã vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn, cắt 1 đoạn 7- 8cm.
Vải có kích thước 20cm x 30cm, kéo, phấn, thước.
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
30‘
4 ‘
A. Ổn định:
- HS hát.
B. Bài cũ: Vật liệu dụng cụ cắt may, khâu, thêu.
C. Bài mới: 
I. Giới thiệu bài:
II. Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu.
- GV gợi ý tác dụng của đường vạch dấu.
- GV chốt: Vạch dấu trước để cắt được chính xác.
+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật
Vạch dấu trên vải
- GV đính vải lên bảng, gọi HS thực hiện thao tác trên bảng đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm, vạch dấu nối hai điểm.
Cắt vải theo đường vạch dấu.
- GV nhận xét, bổ sung.
* Lưu ý: 
Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn.
Luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống mặt vải để cắt theo đúng đường vạch dấu.
+ Hoạt động 3: HS thực hành
- Kiểm tra việc chuẩn bị vật liệu dụng cụ.
- Nêu thời gian và yêu cầu thực hành.
- Mỗi 2 HS vạch 2 đường dấu thẳng, mỗi đường dài 15cm, 2 đường cong, khoảng cách giữa hai đường 3 –4cm. Sau đó cắt theo đường vạch dấu.
+ Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm thực hành.
- Nhận xét.
D. Củng cố – Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Khâu thường.
- HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
- HS nêu các bước cắt vải theo đường vạch dấu.
- HS nhận xét.
- HS quan sát hình 1 a, 1b và nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải.
- 1 HS thực hiện thao tác vạch dấu đường cong lên mảnh vải.
- HS quan sát hình 2a, 2b và nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- 1, 2 HS đọc ghi nhớ
- HS thực hành
- Từng nhóm tự đánh giá.
Rút kinh nghiệm :---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 2 - 2
KHÂU THƯỜNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh quy trình khâu thường.
Mẫu khâu thường, vải.
Sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường.
Chỉ, kim, kéo, thước, phấn
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
30‘
 4 ‘
A. Ổn định lớp:
B. Bài cũ: Cắt theo đường vạch dấu.
C. Bài mới: 
I. Giới thiệu bài: Khâu thường (tiết 1)
II. Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn.
- GV kết luận: Đường khâu mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau, cách đều nhau.
- GV hỏi: Thế nào là khâu thường
+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.
- Hướng dẫn HS biết cách cầm vải cầm kim, cách lên kim, xuống kim.
- GV nhận xét hướng dẫn HS vạch dấu theo 2 cách đã học.
- GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
Lần đầu hướng dẫn từng thao tác và giải thích.
Lần 2 hướng dẫn nhanh các thao tác.
- Khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần phải làm gì?
- Hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu
* Lưu ý: 
- Khâu từ phải sang trái.
- Tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên, xuống nhịp nhàng với sự lên xuống của mũi kim.
- Dùng kéo cắt chỉ sau khi khâu.
- HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li.
- Các mũi khâu thường cách đếu 1 ô trên giất kẻ ô li.
D.. Củng cố – Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết 2.
- HS quan sát mặt phải, mặt trái mẫu, quan sát hình 3a, 3b.
- Đọc mục 1 ghi nhớ.
- Quan sát hình 1, 2a, 2b.
- Quan sát tranh. Nêu các bước khâu thường
- HS quan sát hình 4 nêu cách vạch dấu đường khâu.
- HS đọc nội dung mục 2 quan sát hình 5a, 5b, 5c và tranh quy trình để trả lời câu hỏi.
- Quan sát hình 6a, b, c.
HS đọc phần ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm :---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 3 - 1
KHÂU THƯỜNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Như tiết 1.
II. CHUẨN BỊ:
Vải, kim, kéo.
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Thời gian
Hoạt động ... luống trồng rau, hoa.
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Thử độ nảy mầm của hạt giống.
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: HS quan sát, nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu thử độ nảy mầm của hạt.
- GV hỏi: Thế nào là thử độ nảy mầm của hạt giống?
- GV giải thích: hạt giống nảy mầm khi được đủ điều kiện về độ ẩm, nhiệt độ. Việc đem hạt giống gieo vào nơi có độ ẩm, nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm để theo dõi, quan sát thời gian hạt nảy mầm, số hạt nảy mầm gọi là thử độ nảy mầm của hạt giống.
- Tại sao phải thử độ nảy mầm của hạt giống?
- HS dựa vào mẫu để nêu những vật liệu và dụng cụ cần chuẩn bị khi thử độ nảy mầm của hạt.
+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật
- GV nhận xét và làm mẫu từng bước.
* Chú ý:
+ Đã dùng thử độ nảy mầm của hạt phải có đáy bằng phẳng.
+ Nên dùng bông thấm nước để thử độ nảy mầm.
+ Xếp các hạt cách đều nhau 1 khoảng cách nhất định để đảm bảo hạt giống nảy mầm tốt.
+ Hoạt động 3: HS thực hành
- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu và dụng cụ thực hành.
- Mỗi HS thử độ nảy mầm một loại hạt giống theo các bước của quy trình.
- GV hướng dẫn HS bỗ sung nước hằng ngày để đảm bảo độ ẩm của hạt nảy mầm.
- GV yêu cầu HS thử độ nảy mầm 40 hạt giống (cùng 1 loại) cho vào 2 đĩa mỗi đĩa 20 hạt. Các bước làm như sau:
+ 1 đĩa tưới nước (để khô)
+ 1 đĩa không tưới nước.
- Quan sát, theo dõi và so sánh.
- Làm ở nhà, giờ sau mang vào lớp báo cáo.
C. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Tiết 2
- Đem hạt giống gieo vào đĩa có lớp vải, bông hoặc giấy thấm có đủ độ ẩm trải ở trong lòng đĩa để hạt nảy mầm.
- Để biết hạt tốt hay hạt xấu. Hạt tốt thì thời gian nảy mầm nhanh, mập, khỏe.
- HS đọc SGK và nêu các bước trong quy trình thử độ nảy mầm của hạt giống.
- 1, 2 HS lên bảng thảo luận thao tác trên.
- HS thực hành.
Rút kinh nghiệm :--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 18 – 2 
THỬ ĐỘ NẢY MẦM CỦA HẠT GIỐNG RAU, HOA 
(TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
Như tiết 1.
II. CHUẨN BỊ:
Sản phẩm hạt nảy mầm.
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
25 ‘
 5’
1) Đánh giá kết quả học tập.
- GV nhắc 1 số nội dung chủ yếu và những công việc đã thực hiện ở tiết 1.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và báo cáo kết quả thực hành, nhận xét.
- Gợi ý để HS tự đánh giá.
+ Vật liệu, dụng cụ đảm bảo đúng kĩ thuật .
+ Tiến hành đúng các bước trong quy trình kĩ thuật.
+ Thử độ nảy mầm có kết quả.
+ Ghi chép được kết quả theo dõi, rút ra được nhận xét.
- GV nhận xét sản phẩm của HS.
2) Củng cố – Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Gieo hạt giống rau, hoa.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình.
Rút kinh nghiệm :--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ky õthuật
 Bài 27 : Lắp cái đu
I. Mục Tiêu 	
- Hs chọn đúng đủ các chi tiết để lắp cái đu.	
- Lắp được cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
II. Chuẩn bị:
Mẫu cái đu, - Bộ lắp ghép.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời ghi nhớ tiết 50
- GV nhận xét.
3.Bài mới: Tiết 1 
* Giới thiệu: Ghi bảng
Hoạt động 1 : Cho học sinh quan sát nhận xét mẫu.
- Hướng dẫn học sinh quan sát từng bộ phận của cái đu sau đó trả lời câu hỏi.
H: Cái đu có những bộ phận nào?
H: Nêu tác dụng của cái đu thực tế?
* Hoạt động 2 : Gv hướng dẫn thao tác kĩ thuật .
- Gv hướng dẫn Hs chọn các chi tiết để vào nắp hộp theo từng loại.
- Gọi Hs lên chọn vài chi tiết cần lắp cái đu.
- Cho HS quan sát hình 2 lắp giá đỡ đu.
- Trong quá trình lắp Gv đưa ra một số câu hỏi.
H: Để lắp được giá đỡ đu cần có những chi tiết nào?
H: Khi lắp cần chú ý đều gì?
* Lắp ghế đu: Cho HS quan sát hình 3 
H: Chọn chi tiết nào để lắp ghế đu?
Số lượng bao nhiêu?
Lắp đu ghế đu ( Hình 4 )
Gọi 1 HS lắp thử
Để cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng hãm?
- Lắp cái đu : Tiến hành lắp các bộ phận để hoàn thành cái đu, sau đó kiểm tra lại cái đu có dao động của cái đu.
* Tháo các chi tiết.
Tháo từng bộ phận sau đó mới tháo từng chi tiết chitiết nào lắp sau tháo trước vbà xếp gọn vào hộp.
Hát
- 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- HS nhắc lại tựa
- Lớp quan sát nhận xét.
- 1HS có 3 bộ phận: Giá đỡ đu, ghế đu,trục đu.
- Ở trường mần non thường thấy các em nhỏ ngồi chơi.
- 2,3 học sinh chọn các chi tiết để lắp cái đu.
1 HS : Cần 4 chục đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu.
- 1 HS Cần chú ý vị trí trong ngoài của thanh thẳng và thanh chữ U dài.
-1 HS chọn 4 tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3 lỗ, 1 thanh chữ U dài
1 HS 
- 1Hs 4 vòng.
Tiết 2 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 3 : Học sinh thực hành lắp cái đu.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Cho HS chọn chi tiết bỏ vào nắp hộp.
Gv quan sát sửa sai.
Gv nhắc các em trong khi lắp cần chú bên trong lẫn bên ngoài của các bộ phận của giá đỡ đu , cọc đu , thanh thẳng,giá đỡ, thứ tự lắp và vòng hãm.
*Hoạt động 4 
Đánh giá kết quả học tập
-Cho học sinh nêu tiêu chuẩn của sản phẩm.
- Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- Lắp đúng mẫu đúng quy định.
- Sản phẩm chắc chắn đu dao động nhẹ nhàng.
- HS tự đánh giá.
- GV nhận xét chung.
- Hs tháo đu.
4. Cũng cố – dặn dò:
- 1 HS nêu lại ghi nhớ.
- Về nhà chuẩn bị bài 28
- Nhận xét chung.
- Mỗi em thực hành 1 cái đu nhanh nhất và đúng nhất .
- 3,4 Hs đọc ghi nhớ
- Học sinh thực hành lắp cái đu.
Kỹû thuật 
Lắp xe đẩy hàng 
I. Mục Tiêu 	
- Hs chọn đúng đủ các chi tiết để lắp xe đẩy hàng	
- Lắp từng ráp từng bộ phận và xe đẩy hàng kĩ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, An toàn lao động.
II. Chuẩn bị:
Mẫu xe lắp sẵn, - Bộ lắp ghép.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ lắp xe nôi.
- GV nhận xét.
3.Bài mới: 
* Giới thiệu: Ghi bảng
Hoạt động 1 : Cho học sinh quan sát nhận xét mẫu.
- Hướng dẫn học sinh quan sát từng bộ phận của xe đẩy hàng sau đó trả lời câu hỏi.
H:Để lắp được xe đẩy hàng cần bao nhiêu bộ phận? .
- H: Hãy nêu tác dụng của xe đẩy hàng?
_ Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kĩ thuật .
* Hướng dẫn học sinh chọn đúng, đủ các chi tiết vào nắp hộp.
- GV Lắp từng bộ phận.
- Cách lắp giống như bộ phận nào của xe nôi?
-Gv hướng dẫn lắp giá đỡ trục bánh xe. 
* Lắp thanh đỡ – giá đơ ûtrục bánh xe.
- GV hướng dẫn học sinh quan sát.
* Lắp ráp tầng trên của xe cho học sinh thấy và thực hiện theo giáo viên.
- Cho học sinh quan sát hình 3 b.
- Chú ý đến vị trí các lỗ khi lắp và vị trí trong ngoài của các thanh.
- Gọi vài học sinh lên lắp xe đẩy hàng 
- Gv nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò.
- Gọi 1 học sinh nhắc lại quy trình lắp xe đẩy hàng?
- Gv nhận xét.
- Hướng dẫn tháo các bộ phận của xe
-Gv nhận xét tuyên dương – khen thưởng.
Hát
- 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- HS nhắc lại tựa
- Lớp quan sát nhận xét.
-HS: Để lắp được xe đẩy hàng cần 5 bộ phận : Giá đỡ trục bánh xe,tầng trên của xe và giá đỡ , thành sau, càng xe.
- HS nêu : Ở các nhà ga của sân bay, hành khách thường dùng xe đẩy hàng để chở hành lý của mình.
- HS quan sát
- HS giống như lắp bộ phận thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe.
.
- HS quan sát và lắp cả lớp theo dõi.
- HS quan sát và thực hiện lắp theo.
-- Lớp nhận xét
- Hs lắp theo .
- 3 HS lắp ráp xe đẩy hàng
- Lớp nhận xét.
- Lớp tiến hành lắp ráp.
1 HS nêu
Lớp nhận xét.
HS tháo để vào hộp.
Tiết 2 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 3 : Học sinh thực hành lắp xe đẩy hàng.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Cho HS chọn chi tiết bỏ vào nắp hộp.
Gv quan sát sửa sai.
Gv nhắc các em trong khi lắp cần chú bên trong lẫn bên ngoài của bộ phận như thanh, lắp chữ u dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.
+- Cho học sinh thực hành lắp xe đẩy hàng.
- Gv nhắc các em lắp đúng quy định.
- Gv quan sát học sinh thực hành và giúp đỡ những học sinh không ráp được.
*Hoạt động 4 
Đánh giá kết quả học tập
-Cho học sinh nêu tiêu chuẩn của sản phẩm.
- Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- Lắp đúng mẫu đúng quy định.
- Sản phẩm chắc chắn .
- Xe chuyển động được.
- HS tự đánh giá.
- GV nhận xét chung.
- Hs tháo đu.
4. Củng cố – dặn dò:
- 1 HS nêu lại quy trình lắp xe nôi.
- Về nhà xem trước lắp ô tô tải.
- Nhận xét chung.
- Mỗi em thực hành lắp xe đẩy hàng nhanh nhất và đúng nhất .
- 3,4 Hs đọc ghi nhớ
- Học sinh thực hành lắp xe đẩy hàng.

Tài liệu đính kèm:

  • docKi thuat 4 tu T1-T18 chinh sua.doc