Giáo án môn Lịch sử 4 - Bài học 17: Chiến thắng lịch sử Điện biên phủ

Giáo án môn Lịch sử 4 - Bài học 17: Chiến thắng lịch sử Điện biên phủ

I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

Học xong bài này, học sinh biết.

- Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.

- Sơ lược diễn biến của chiến dịch ĐBP.

- Nêu được ý nghĩa của chiến thắng lịch sử ĐBP.

- Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào dân tộc.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Giáo viên: - Bản đồ hành chính VN

 - Lược đồ chiến dịch ĐBP.

 Giáo viên + học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu, truyện kể về chiến dịch ĐBP.

 

doc 6 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 1647Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Lịch sử 4 - Bài học 17: Chiến thắng lịch sử Điện biên phủ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch sử
BàI 17: chiến thắng lịch sử đIện biên phủ
I- Mục đích yêu cầu: 
Học xong bài này, học sinh biết.
- Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Sơ lược diễn biến của chiến dịch ĐBP.
- Nêu được ý nghĩa của chiến thắng lịch sử ĐBP.
- Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào dân tộc.
II- Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Bản đồ hành chính VN
 - Lược đồ chiến dịch ĐBP.
 Giáo viên + học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu, truyện kể về chiến dịch ĐBP.
 III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
 1- Kiểm tra bài cũ: .
 - Tình hậu phương trong kháng chiến có tác động gì trong việc thống nhất đất nước?
- Nhận xét – Cho điểm
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV nêu tình thế của Pháp sau chiến dịch Biên giới (1950-1953). Chủ trương của ta cũng như sự chuẩn bị chu đáo cho chiến dịch của quân và dân ta.
- GV chỉ vị trí ĐBP trên bản đồ hành chính và quan sát tranh ảnh.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
 GV nêu những tư liệu để khẳng định ĐBP là “Pháo đài khổng lồ không thể công phá” của Pháp.
 GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận (bằng phiếu học tập).
- Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch ĐBP?
- Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch ĐBP?
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
 GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch ĐBP?
- Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch ĐBP?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ĐBP?
 GV dùng lược đồ thuật lại diễn biến của chiến dịch, đánh giá nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của chiến dịch ĐBP.
* Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.
 GV cho HS quan sát tranh ảnh và yêu cầu đọc thơ, hát, kể chuyện về chiến dịch ĐBP.
 - Liên hệ: ở quê hương ta có ai đã tham gia CD ĐBP?
- Chúng ta phải làm gì đối với những người đẫ có công trong việc giành độc lập cho nước nhà?
* Gv giảng và tiểu kết bài.
 3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau" Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc (1945 - 1954 ).
- HS trả lời
- HS theo dõi.
- HS thảo luận trả lời câu hỏi 1 (tr 38)
- HS theo dõi.
- Các nhóm thảo luận .
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS sử dụng lược đồ thuật lại diễn biến của chiến dịch.
- HS thảo luận và cử nhóm trưởng ghi kết quả thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS theo dõi.
- HS đọc thơ, kể chuyện, hát về chiến dịch ĐBP.
- HS liên hệ thực tế và nêu.
- 1 HS đọc phầm tóm tắt ND 
Lịch sử
BàI 18: Ôn tập: chín năm kháng chiến
 bảo vệ độc lập Dân tộc (1945 - 1954)
I- Mục đích yêu cầu: 
Học xong bài này, học sinh biết.
 - Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến 1954; lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian (gắn với các bài đã học).
 - Kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu đã học).
- Phiếu học tập của HS.
III - Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Chiến dịch ĐBP được chia làm mấy đợt? Hãy thuật lại đợt tấn công cuối cùng?
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng ĐBP?
 2 - Bài mới. a. Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
 GV chia nhóm, giao phiếu học tập.
- Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau CM tháng 8 được thể hiện bằng cụm từ nào? Chúng ta phải đương đầu với 3 loại giặc nào?
- Chín năm kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ khẳng định điều gì? Lời khẳng định ấy giúp em liên tưởng tới bài thơ nào trong cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2?
- Nêu một số sự kiện em cho là tiêu biểu nhất trong 9 năm kháng chiến chống Pháp.
 * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
 GV tổ chức HS chơi trò chơi “Tìm địa chỉ đỏ”
 GV dùng bản phụ đề sẵn các địa danh tiêu biểu.
* GV giảng tiểu kết bài.
 3. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
- Các nhóm thảo luận cử thư kí ghi kết quả thảo luận. 
 - Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận, mỗi nhóm nêu 1 câu.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS kể lại sự kiện nhân vật lịch sử tương ứng các địa danh đó.
Lịch sử
BàI 19: nước nhà bị chia cắt
I- Mục đích yêu cầu: 
Học xong bài này, học sinh biết.
- Đế quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.
- Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ – Diệm.
- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, căm thù giặc.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ giới tuyến quân sự tạm thời theo quy định của Hiệp định Giơ-ne-vơ).
- Tranh ảnh về cảnh Mĩ – Diệm tàn sát đồng bào miền Nam.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
 1- Kiểm tra bài cũ: .
 2 - Bài mới. a. Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
 GV nêu đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi .
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
 GV chia nhóm, hướng dẫn các nhóm thảo luận.
- Nêu các điều khoản chính của hiệp định Giơ-ne-vơ?
 GV kết luận.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Nguyện vọng của ND ta là sau 2 năm đất nước thống nhất, gia đình sum họp có được thực hiện không? Tại sao?
- Âm mưu phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ – Diệm được thể hiện qua những hành động nào?
 * Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm.
- Nếu không cầm súng đánh giặc thì đất nước, nhân dân ta sẽ ra sao?
- Cầm súng đướng lên đánh giặc thì điều gì sẽ xẩy ra?
- Sự lựa chọn của ND ta thể hiện điều gì? 
 * Hoạt động 5: Làm việc cả lớp.
- Vì sao nhân dân miền Nam lại đồng loạt đứng lên khởi nghĩa?
- Phong trào đồng khởi nghĩa có ý nghĩa gì?
 3. Củng cố dặn dò: 
- HS đọc phần ghi nhớ (tr 42).
GV nhận xét bài học, dặn học sinh chuẩn bị bài 20.
- HS theo dõi.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện 1 số nhóm báo cáo. 
- Các nhóm bổ sung.
- 1 số HS nối tiếp trả lời.
- HS khác theo dõi, nhận xét.
- Các nhóm thảo luận .
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm bổ sung.
- HS trả lời
- HS đọc ghi nhớ SGK.
Lịch sử
BàI 20: bến tre đồng khởi
 I- Mục đích yêu cầu: 
Học xong bài này, học sinh biết.
- Vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên “đông khởi”.
- Đi đầu trong phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre.
 - Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để xác định vị trí tỉnh Bến Tre).
- ảnh tư liệu về phong trào “Đồng khởi”.
- Phiếu học tập của HS.
III- Hoạt động dạy học:
1 - Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ?
- Vì sao đất nước ta, ND ta phải đau nỗi đau chia cắt.
 2 - Bài mới. a. Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
 Hãy nêu những tội ác của Mĩ – Diệm đối với đồng bào Miền Nam?
- Vì sao ND miền Nam đã đồng loạt vùng lên “Đồng khởi”?
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
 GV chia nhóm, phát phiếu học tập, hướng dẫn các nhóm thảo luận.
- Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ của phong trào “Đồng khởi”.
- Tóm tắt diễn biến chính của cuộc “Đồng khởi” ở Bến Tre.
- Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”?
 GV dùng bản đồ chỉ vị trí tỉnh Bến Tre và thuật lại diễn biến của cuộc “Đồng khởi” ở Bến Tre. Kết luận về ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”.
* Liên hệ : Qua tìm hiểu và giao bài trước về nhà , em hãy cho biết quê hương em có những phong trào đồng khởi nào?
- Qua các phong trào đấu tranh gìanh cho dân tộc em có cảm nhận được điều gì về những người dân Việt Nam?
* GV giảng tiểu kết bài.
 3. Củng cố dặn dò: 
 - GV nhận xét bài học, dặn học sinh chuẩn bị bài 21.
- 2HS trả lời.
- Một số HS trả lời.
 - HS quan sát ảnh SGK, thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi.
- Đại diện 1 số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- HS theo dõi.
- HS liên hệ nêu.
- HS đọc phần ghi nhớ (tr 44).

Tài liệu đính kèm:

  • docTU BAI 14-.doc