LỊCH SỬ
Tiết 1 : “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I. MỤC TIÊU:
-Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu được các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua ,cùng nhân dân chống Pháp.
+Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859 ).
+Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệmh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân chống Pháp.
- Biết các đường phố , trường học ,. . .ở địa phương mang tên Trương Định.
- Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4
- Học sinh: SGK và tư liệu về Trương Định
LỊCH SỬ Tiết 1 : “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I. MỤC TIÊU: -Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu được các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua ,cùng nhân dân chống Pháp. +Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859 ). +Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệmh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. +Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân chống Pháp. - Biết các đường phố , trường học ,. . .ở địa phương mang tên Trương Định. - Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4 - Học sinh: SGK và tư liệu về Trương Định III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 1. Khởi động: Hát 4’ 2. Bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hoàn cảnh dẫn đến phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định - Hoạt động lớp Phương pháp: Giảng giải, trực quan - GV treo bản đồ + trình bày nội dung. - HS quan sát bản đồ - Sáng 1/9/ 1858 , thực dân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Tại đây, quân Pháp đã vấp phải sự chống trả quyết liệt nên chúng không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. - Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng, đánh vào GĐ. Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, giảng giải - Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào? - Ngày 1/9/1858 - Năm 1862 xảy ra sự kiện gì? - Triều đình kí hòa ước cắt 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp, lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến của nhân dân và đi An Giang nhậm chức lãnh binh. -> GV nhận xét + giới thiệu thêm về Trương Định - GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu nội dung sau: - Mỗi nhóm bốc thăm và giải quyết 1 yêu cầu. + Điều gì khiến Trương Định lại băn khoăn, lo nghĩ? - Trương Định băn khoăn là ông làm quan mà không tuân lệnh vua là mắc tội phản nghịch, bị trừng trị thảm khốc. Nhưng nhân dân thì không muốn giải tán lực lượng và 1 dạ tiếp tục kháng chiến. + Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? - Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã suy tôn ông làm “Bình Tây Đại Nguyên Soái”. + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? - Để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân, Trương Định không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp. -> Các nhóm thảo luận trong 2 phút - Các nhóm thảo luận -> Nhómtrưởng đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận -> HS nhận xét. -> GV nhận xét + chốt từng yêu cầu. -> GV giáo dục học sinh: - Em học tập được điều gì ở Trương Định? - HS nêu -> Rút ra ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ SGK/4 * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân - Em có suy nghĩ như thế nào trước việc TĐ quyết tâm ở lại cùng nhân dân? - HS trả lời 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Học ghi nhớ - Chuẩn bị: “Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước” - Nhận xét tiết học LỊCH SỬ Tiết 2: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: Nắm được 1 vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh: +Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. +Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. +Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc. * HS khá, giỏi : Biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện :Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước. - Giáo dục học sinh lòng kính yêu Nguyễn Trường Tộ. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh SGK/6, tư liệu về Nguyễn Trường Tộ - Trò : SGK, tư liệu Nguyễn Trường Tộ III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: “Bình Tây Đại Nguyên Sối” Trương Định. - Hãy nêu những băn khoăn, lo nghĩ của Trương Định? Dân chúng đã làm gì trước những băn khoăn đó? - Học sinh nêu - Học sinh đọc ghi nhớ - Học sinh đọc Giáo viên nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước” 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải - Nguyễn Trường Tộ quê ở đâu? - Ông sinh ra trong một gia đình theo đạo Thiên Chúa ở Nghệ An. - Ông là người như thế nào? - Thông minh, hiểu biết hơn người, được gọi là “Trạng Tộ”. - Năm 1860, ông làm gì? - Sang Pháp quan sát, tìm hiểu sự giàu có văn minh của họ để tìm cách đưa đất nước thốt khỏi đói nghèo, lạc hậu. -Sau khi về nước, Nguyễn Trường Tộ đã làm gì? - Trình lên vua Tự Đức nhiều bản điều trần , bày tỏ sự mong muốn đổi mới đất nước. Giáo viên nhận xét + chốt Nguyễn Trường Tộ là một nhà nho yêu nước, hiểu biết hơn người và có lòng mong muốn đổi mới đất nước. * Hoạt động 2: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ - Hoạt động dãy, cá nhân Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, vấn đáp - Lớp thảo luận theo 2 dãy A, B - 2 dãy thảo luận ® đại diện trình bày ® học sinh nhận xét + bổ sung. - Những đề nghị canh tân đất nước do Nguyễn Trường Tộ là gì? -Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước, thuê chuyên gia nước ngồi, mở trường dạy đóng tàu , đúc súng, sử dụng máy móc - Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện không? Vì sao? - Triều đình bàn luận không thống nhất,vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo NTT , vua quan bảo thủ _Nêu cảm nghĩ của em về NTT ? _ ..có lòng yêu nước, muốn canh tân để đất nước phát triển _Khâm phục tinh thần yêu nước của NTT * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp _ Hình thành ghi nhớ _Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp - Theo em, Nguyễn Trường Tộ là người như thế nào trước họa xâm lăng? - Học sinh nêu - Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng ? - Học sinh nêu ® Giáo dục học sinh kính yêu Nguyễn Trường Tộ 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Cuộc phản công ở kinh thành Huế” - Nhận xét tiết học LỊCH SỬ Tiết 3 : CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. Mục tiêu: - Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và 1 số quan lại yêu nước tổ chức: +Trong nội bộ triều đình Huế có 2 phái: Chủ hòa và chủ chiến ( đại diện là Tôn Thất Thuyết). +Đêm mùng 4 rạng sáng mồng 5 -7 -1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế. +Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị. +Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp. -Biết tên 1 số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương: Phạm Bành- Đinh Công Tráng (khởi nghĩa Ba Đình ), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy), Phan Đình Phùng (Hương Khê ) . -Nêu tên 1 số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong , ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên. * HS khá, giỏi: Phân biệt điểm khác nhau giũa phái chủ chiến và phái chủ hòa: phái chủ hòa chủ trương thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh Pháp. -Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. II. Chuẩn bị: - Thầy: - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. - Bản đồ Hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập. - Trò : Sưu tầm tư liệu về bài. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước - Đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì? - Học sinh trả lời - Nêu suy nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ? - Học sinh trả lời Giáo viên nhận xét bài cũ 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Cuộc phản công ở kinh thành Huế” 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: ( Làm việc cả lớp) - Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải - GV giới thiệu bối cảnh lịch sử nước ta sau khi triều Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) , công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên tồn đất nứơc ta. Tuy triều đình đầu hàng nhưng nhân dân ta không chịu khuất phục. Trong quan lại, trí thức nhà Nguyễn đã phân hố thành hai phái: phái chủ chiến và phái chủ hồ. - Tổ chức thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau: - Học sinh thảo luận nhóm bốn - Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hòa trong triều đình nhà Nguyễn ? - Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp? - Phái chủ hòa chủ trương hòa với Pháp ; phái chủ chiến chủ trương chống Pháp - Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến - Giáo viên gọi 1, 2 nhóm báo cáo ® các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung - Đại diện nhóm báo cáo ® Học sinh nhận xét và bổ sung Giáo viên nhận xét + chốt lại Tôn Thất Thuyết lập căn cứ ở miền rừng núi, tổ chức các đội nghĩa quân ngày đêm luyện tập, sẵn sàng đánh Pháp. * Hoạt động 2: ( Làm việc theo nhóm ) - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Trực quan, vấn đáp - Giáo viên tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế kết hợp chỉ trên lược đồ kinh thành Huế. - Học sinh quan sát lược đồ kinh thành Huế + trình bày lại cuộc phản công theo trí nhớ của học sinh. - Giáo viên tổ chức học sinh trả lời các câu hỏi: + Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra khi nào? - Đêm ngày 5/7/1885 + Do ai chỉ huy? - Tôn Thất Thuyết + Cuộc phản công diễn ra như thế nào? - Học sinh trả lời + Vì sao cuộc phản công bị thất bại? - Vì trang bị vũ khí của ta quá lạc hậu Giáo viên nhận xét + chốt: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và một số quan lại trong triều muốn chống Pháp nên cuộc phản công ở kinh thành Huế đã diễn ra với tinh thần chiến đấu rất dũng cảm nhưng cuối cùng bị thất bại. * Hoạt động 3: ( Làm việc ... ể tấn công lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não của ta để nhanh chóng kết thúc chiến tranh. 2. Hình thành biểu tượng về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. v Hoạt động 2: (làm việc cả lớp và theo nhóm) Mục tiêu: Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Giáo viên sử dụng lược đồ thuật lại diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. • Thảo luận nhóm 6 nội dung: Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Việt Bắc? Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc quân địch rơi vào tình thế như thế nào? Sau 75 ngày đêm đánh địch, ta đã thu được kết quả như thế nào? Chiến thắng này có ảnh hưởng gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta? → Giáo viên nhận xét, chốt. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Đàm thoại, động não. Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947? Nêu 1 số câu thơ viết về Việt Bắc mà em biết? ® Giáo viên nhận xét ® tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị:”Chiến thắng Biên Giới” Nhận xét tiết học Hát Học sinh nêu. Họat động nhóm. 1 Học sinh thảo luận theo nhóm. → Đại diện 1 số nhóm trả lời → Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động nhóm. Học sinh lắng nghe và ghi nhớ diễn biến chính của chiến dịch. Các nhóm thảo luận theo nhóm → trình bày kết quả thảo luận → Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Học sinh nêu. Học sinh thi đua theo dãy. Tiết 15 : LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết: Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950. - Thời gian, địa điểm, diễn biến sơ giản và ý nghĩa của chiến dịch Biên giới 1950. 2. Kĩ năng: - Rèn sử dụng lược đồ chiến dịch biên giới để trình bày diễn biến. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh về tinh thần chịu đựng gian khổ trong mọi hồn cảnh. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới Việt-Trung). Lược đồ chiến dịch biên giới. Sưu tầm tư liệu về chiến dịch biên giới. + HS: SGV, sưu tầm tư liệu chiến dịch biên giới. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 12’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Thu Đông 1947, Việt Bắc “Mồ chôn giặc Pháp”. Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947? Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947? Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Chiến thắng biên giới thu đông 1950. 4. Phát triển các hoạt động: 1. Nguyên nhân địch bao vây Biên giới v Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu lí do địch bao vây biên giới. Phương pháp: Thực hành, giảng giải. Giáo viên sử dụng bản đồ, chỉ đường biên giới Việt – Trung, nhấn mạnh âm mưu của Pháp trong việc khóa chặt biên giới nhằm bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Lưu ý chỉ cho học sinh thấy con đường số 4. Giáo viên cho học sinh xác định biên giới Việt – Trung trên bản đồ. Hoạt động nhóm đôi: Xác định trên lược đồ những điểm địch chốt quân để khóa biên giới tại đường số 4. ® Giáo viên treo lược đồ bảng lớp để học sinh xác định. Sau đó nêu câu hỏi: + Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao? ® Giáo viên nhận xét + chốt: Địch bao vây biên giới để tăng cường lực lượng cô lập căn cứ Việt Bắc. 2. Tạo biểu tượng về chiến dịch Biên Giới. v Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) Mục tiêu: Học sinh nắm thời gian, địa điểm, diễn biến và ý nghĩa chiến dịch. Biên Giới thu đông 1950. Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận. Để đối phó với âm mưu của địch, TW Đảng dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ đã quyết định như thế nào? Quyết định ấy thể hiện điều gì? + Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 diễn ra ở đâu? + Hãy thuật lại trận đánh ấy? ® Giáo viên nhận xét + nêu lại trận đánh (có chỉ lược đồ). + Em có nhận xét gì về cách đánh của quân đội ta? + Kết quả của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? + Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập. Làm theo 4 nhóm. + Nêu điểm khác nhau chủ yếu nhất giữa chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 và chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? + Em có suy nghĩ gì về tấm gương anh La Văn Cầu? + Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên Giới gơi cho em suy nghĩ gì? + Việc bộ đội ta nhường cơm cho tù binh địch trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 giúp em liên tưởng đến truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt nam? ® Giáo viên nhận xét. ® Rút ra ghi nhớ. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Hỏi đáp, động não. Thi đua 2 dãy chỉ lược đồ, thuật lại chiến dịch Biên Giới thu đông 1950. ® Giáo viên nhận xét ® tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên Giới”. Nhận xét tiết học Hát Hoạt động lớp. 2 em trả lời ® Học sinh nhận xét. Họat động lớp. Học sinh lắng nghe và quan sát bản đồ. 3 em học sinh xác định trên bản đồ. Học sinh thảo luận theo nhóm đôi. ® 1 số đại diện nhóm xác định lược đồ trên bảng lớp. Học sinh nêu Hoạt động lớp, nhóm. Học sinh thảo luận nhóm đôi. → Đại diện 1 vài nhóm trả lời. → Các nhóm khác bổ sung. Học sinh thảo luận nhóm bàn. ® Gọi 1 vài đại diện nhóm nêu diễn biến trận đánh. ® Các nhóm khác bổ sung. Quá trình hình thành cách đánh cho thấy tài trí thông minh của quân đội ta. Học sinh nêu. - Ý nghĩa: + Chiến dịch đã phá tan kế hoạch “khóa cửa biên giới” của giặc. + Giải phóng 1 vùng rộng lớn. + Căn cứ địa Việt Bắc được mở rộng. + Tình thế giữa ta và địch thay đổi: ta chủ động, địch bị động. Học sinh bốc thăm làm phần câu hỏi bài tập theo nhóm. ® Đại diện các nhóm trình bày. ® Nhận xét lẫn nhau. Hoạt động lớp. Hai dãy thi đua. Tiết 16: Lịch sử HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến và vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp . 2. Kĩ năng: - Nắm bắt 1 số thành tựu tiêu biểu và mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương sau chiến dịch biên giới. 3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần đồn kết, tương thân tương ái của nhân dân Việt Nam. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua tồn quốc (tháng 5/1952) + HS: xem trước bài. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 18’ 7’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950. Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích gì? Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950? ® Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về hậu phương ta vào những năm sau chiến dịch biên giới. Mục tiêu: Nắm khái quát hậu phương nước ta sau chiến dịch biên giới. Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận. Giáo viên nêu tóm lược tình hình địch sau thất bại ở biên giới: quân Pháp đề ra kế hoạch nhằm xoay chuyển tình thế bằng cách tăng cường đánh phá hậu phương của ta, đẩy mạnh tiến công quân sự. Điều này cho thấy việc xây dựng hậu phương vững mạnh cũng là đẩy mạnh kháng chiến. Lớp thảo luận theo nhóm bàn, nội dung sau: + Nhóm 1 : Tìm hiểu về Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ II của Đảng + Nhóm 2 : Tìm hiểu về Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu tồn quốc . + Nhóm 3 : Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt : kinh tế, văn hóa, giáo dục ® Giáo viên nhận xét và chốt. v Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ. Mục tiêu: Nắm nội dung chính của bài. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại. - GV kết luận về vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ® Rút ra ghi nhớ. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Hỏi đáp, động não. Kể tên một trong bảy anh hùng được Đại hội chọn và kể sơ nét về người anh hùng đó. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954)”. Nhận xét tiết học Hát Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Hoạt động lớp, nhóm. Học sinh thảo luận theo nhóm bàn. Đại diện 1 số nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe . Hoạt động lớp. - HS kể về một anh hùng được tuyên dương trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu tồn quốc ( 5/ 1952) - HS nêu cảm nghĩ - Học sinh nêu. Học sinh đọc ghi nhớ. Tiết 17 : LỊCH SỬ ÔN TẬP HỌC KÌ I I/MỤC TIÊU: Giúp HS : -Nhớ lại những mốc thời gian và những sự kiện tiêu biểu nhất từ năm 1858 -1952 và ý nghĩa của những sự kiện đó. -Giáo dục HS có tinh thần yêu nước. II/CHUẨN BỊ: -Bản đồ hành chánh Việt Nam. -Bảng thống kê các sự kiện đã học. III/CÁC HOẠT ĐỘNG: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Khởi động: 2.Bài cũ: -Đại hội Đại biểu tồn quốc lần thứ II của Đảng diễn ra vào thời gian nào? Đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam? -Điều kiện để hồn thành nhiệm vụ ấy là gì? -Bước tiến mới của hậu phương có tác động như thế nào đến tiền tuyến? *Nhận xét: 3.Giới thiệu bài mới: Oân tập học kì I. 4.Phát triển các hoạt động: *Tổ chức HS làm việc cả lớp: *GV lưu ý HS cần ghi nhận các mốc thời gian quan trọng: -Năm 1858:Thực dânPháp bắt đầu xâm lược nước ta. -Nửa cuối thế kỉ XIX:Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong tráo Cần Vương. -Đầu thế kỉ XX: Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu. -Ngày 5 - 6 – 1911:Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. -Ngày 3 - 2 – 1930:Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. -Ngày 19 -8 -1945:Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. -Ngày 2 – 9 – 1945:Chủ tịch Hồ chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập. -Ngày 20 – 12 – 1946:Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. -Thu-đông 1947:Thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc nhưng bị thất bại. -Thu-đông 1950:Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm củng cố Việt Bắc và giải phóng 1 phần biên giới. -Tháng 2 – 1951:Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ II của Đảng họp. -Ngày 1 – 5 1952: Đại hội chiến sĩ thi đua tồn quốc và cán bộ gương mẫu tồn quốc khai mạc. 5.Củng cố – Dặn dò: -Một số HS nhắc lại sự kiện và thời gian của nó. -CBBS: Thi kiểm tra cuối HK I . * Nhận xét: * Hát * Một số HS trả lời *Lớp chia làm 2 nhóm. -Nhóm này hỏi, nhóm kia trả lời và luân phiên nhau hỏi. -Câu hỏi có thể là thời gian hoặc sự kiện lịch sử đã học. Tiết 18 : LỊCH SỬ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I ( Đề chung của trường)
Tài liệu đính kèm: