BÀI 1:MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I .MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết:
-Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.
-Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
-Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
-Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giới thiệu bài:Bước vào năm học lớp Bốn, các em sẽ được làm quen với hai môn học hoàn toàn mới, đó là môn học gì? Và môn học đó có nội dung ra sao? Bài học hôm nay: “Môn Lịch sử và Địa lí” sẽ giúp cho các em hiểu rõ hơn.
BÀI 1:MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I .MỤC TIÊU Học xong bài này, HS biết: -Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta. -Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc. -Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. -Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Giới thiệu bài:Bước vào năm học lớp Bốn, các em sẽ được làm quen với hai môn học hoàn toàn mới, đó là môn học gì? Và môn học đó có nội dung ra sao? Bài học hôm nay: “Môn Lịch sử và Địa lí” sẽ giúp cho các em hiểu rõ hơn. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1:Làm việc cả lớp Mục tiêu: Giúp HS biết vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta. Cách tiến hành: GV treo bản đồ và giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng. GV kết luận:Khi học môn địa lí các em sẽ hiểu biết hơn về vị trí ,hình dáng và các yếu tố tự nhiên của đất nước mình. HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống. Hoạt động 2:Làm việc nhóm. Mục tiêu: Giúp HS hiểu trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc. Cách tiến hành: GV phát cho mỗi nhóm HS một tranh, ảnh -Các nhóm làm việc, sau đó trình bày trước lớp. Về cảnh sinh hoạt của một số dân tộc nào đó ở một vùng, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đo.ù GV kết luận:Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam. Hoạt động 3:Làm việc cả lớp Mục tiêu:Giúp HS hiểu và tự hào về công lao xây dựng, bảo vệ Tổ quốc của ông cha ta. Cách tiến hành: GV đặt vấn đề:Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó? HS phát biểu ý kiến. GV kết luận:Để hiểu rõ hơn truyền thống của ông cha ta các em phải học tốt môn Lịch sử. Hoạt động 4:Làm việc cả lớp. GV cho HS đọc trong SGK và trả lời câu hỏi:Để học tốt môn Lịch sử và Địa lí các em phải chú ý điều gì? GV kết luận: hướng dẫn HS cách học và đưa ra những ví dụ cụ thể. HS trả lời Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò Môn Lịch sử và Địa lí giúp các em hiểu biết gì? Em hãy tả sơ lược cảnh thiên nhiên và đời sống của người dân nơi em ở. Chuẩn bị:Làm quen với bản đồ. -HS trả lời:Phần bài học. -HS trả lời. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY BÀI 2:LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I.MỤC TIÊU Học xong bài này, HS biết: -Định nghĩa đơn giản về bản đồ. -Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ, -Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bản đồ Hoạt động 1:Làm việc cả lớp. Mục tiêu: Giúp HS hiểu định nghĩa đơn giản về bản đồ. Cách tiến hành: Bước 1: GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ ( thế giới, châu lục,Việt nam,) -GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng. -GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. Bước 2: -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. GV kết luận:Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. -HS trả lời câu hỏi trước lớp. Hoat động 2:Làm việc cá nhân. Mục tiêu:Giúp HS hiểu cách vẽ bản đồ. Cách tiến hành: GV: Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. -HS đọc SGK trả lời. 2.Một số yếu tố của bản đồ. Hoạt động 3:Làm việc theo nhóm GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận tho gợi ý sau: +Tên bản đồ cho ta biết điều gì? Biết tên của khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó được thể hiên trên bản đồ. +Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc (B), Nam(N), Đông(Đ), Tây(T) như thế nào? +Chỉ các hướng B,N,Đ,T trên đồ địa lí tự nhiên Việt Nam (hình 3). Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? +Đọc tỉ lê bản đồ ở hình 2 và cho biết 1 xăng –ti-mét (cm) trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét (m) trên thực tế? +Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì? GV giải thích thêm:Tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng tỉ số, là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ. GV kết luận:Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ. -Nhìn từ ngoài bản đồ vào thì ở trên là hướng B,ở dưới là hướng N, bên phải là hướng Đ, bên trái là hướng T. -Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm viẹc nhóm trước lớp. -Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện. Hoạt động 4:Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ. Mục tiêu:HS biết vẽ một số kí hiệu trên bản đồ. Cách tiến hành: -GV cho HS quan sát bảng chú giải ở phần 3 và vẽ kí hiệu một số đối tượng địa lí. GV cho HS hoạt động nhóm đôi -HS quan sát tranh và vẽ. -1 em vẽ kí hiệu, 1em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì và ngược lại. Hoạt động 5:Củng cố –dặn dò. Bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố trên bản đồ? -HS trả lời phần bài học Gọi một số HS nêu phần bài học. -HS đọc bài. CB:Làm quen với bản đồ (tiếp theo). RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY BÀI 3:LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -Trình tự các bước sử dụng bản đồ. -Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước. -Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. -Bản đồ hành chính Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 3.Cách sử dụng bản đồ Hoạt động 1:Làm việc cả lớp Mục tiêu: Giúp HS nắm được trình tự các bước sử dụng bản đồ. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài trước, trả lời các câu hỏi sau: +Tên bản đồ cho ta biết điều gì? +Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng trong địa lí. +Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 (bài 2) và giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia? -Căn cứ vàokí hiệu ở bảng chú giải. GV gọi HS chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo trên bảng. GV kết luận: GV nêu các bước sử dụng bản đồ (như SGK đã nêu) và hướng dẫn HS cách chỉ bản đồ. HS lên bảng trình bày. 4.Bài tập Hoạt động 2:Thực hành theo nhóm GV cho HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b trong SGK. -Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm. -HS các nhóm khác nhận xét , bổ sung GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm. +Các nước láng giềng của Việt Nam:Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. +Vùng biển nước ta là một phần của biển Đông. +Quần đảo của Việt Nam: Hoàng Sa, Trường Sa, +Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà, +Một số sông chính: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, Hoạt động 3:Làm việc cả lớp Mục tiêu: Giúp HS xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước và tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ. Cách tiến hành: -GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng. -GV yêu cầu: +Một HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ. +Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố) mình đang sống trên bản đồ. +Một HS nêu tên những tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố )của mình. GV hướng dẫn HS cách chỉ:Ví dụ, chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải từ đầu nguồn đến cửa sông. HS lên chỉ. HS nhận xét ,bổ sung. HS lắng nghe và tập chỉ vào bản đồ trong SGK. Hoạt động 4:Củng cố – dặn dò Em hãy nêu các bước sử dụng bản đồ. * Nhận xét tiết học. -HS trả lời (phần bài học) -Vài HS đọc phần bài học. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY BUỔI ĐẦU DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC (Khoảng 700 năm TCN đến179 TCN) BÀI 1: NƯỚC VĂN LANG I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước Công nguyên (TCN). -Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương. -Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. -Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương mà HS được biết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Hình trong SGK phóng to -Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. -Phiếu học tập của HS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Giơi thiệu bài: Trong lịch sử của nước ta, các vua Hùng là những người đầu tiên gây dựng nên đất nước ta. Nhà nước đầu tiên của dân tộc có tên là gì, ra đời vào thời gian nào? Để biết được những điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài đầu tiên ... Ù 1, 2, 3 đúng. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm. Mục tiêu: HS hiểu Chùa là công trình kiến trúc đẹp và biết mô tả vẻ đẹp của chùa. Cách tiến hành: GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A-di-Đà (có ảnh phóng to) và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp. - GV chia HS thành các tổ, yêu cầu học sinh các tổ trưng bày các tranh ảnh, tài liệu về các ngôi chùa thời Lý và các ngôi chùa mà em biết (mô tả bằng lời hoặc bằng tranh, chùa nơi em ở hoặc ngôi chùa em đã đến thăm quan.) -GV tổng kết, khen ngợi các tổ sưu tầm được nhiều tư liệu, sau đó nhắc HS góp chung thành tư liệu của lớp để cùng tìm hiểu. -HS trưng bày tư liệu sưu tầm được. - HS quan sát và lắng nghe. - HS tiến hành thảo luận. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò. -GV hỏi: + Theo em, những ngôi chùa thời Lý còn lại đến ngày nay có giá trị gì đối với văn hoá dân tộc ta. -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. CB: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075- 1077) RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Bài 11: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC LẦN THỨ 2 Mục tiêu : Sau bài học ,hs biết : -Nêu được nguyên nhân diễn biến , kết quả của cuộc kháng chiến chống quân xâmlược Tống lần thứ 2. -Kể đôi nét về anh hùng dân tộc LÝ THƯỜNG KIỆT. -tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm . Đồ dùng dạy học : Lược đồ trận chiến phòng tuyến sông Như Nguyệt . Phiếu học tập . Các hoạt động dạy học chủ yếu : Kiểm tra bài cũ (5’) Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Lý thường Kiệt chủ động tấn công quân xl Tống *Mục tiêu: Tiểu sử Lý Thường Kiệt ,Lý Thường Kiệt có chủ trương gì . *Cách tiến hành : Hs đọc sgk từ năm 1072 rút về nước . Gv hỏi hs về những ý chính về diễn biến chống xâm lược Tống . Lí thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc ? Quân Tống sang xâm lược nước ta vao thời gian nào ?Do ai chỉ huy? Trận chiến phòng ngự trên sông Như Nguyệt diễn ra ntn? *Kết luận:Lí Thường Kiệt chủ động tấn công nơi tập trung lương thảo của quân Tống để phá âm mưu xâm lược của Tống ở nước ta. Hoạt động 2 trận chiến trên sông như ngyệt . Muc tiêu :hs hình thành và nhớ được những ý chính của trận đánh ,thời gian ,địa điểm . Cách tiến hành : Gv treo lược đồ Lí Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc ? Quân Tống sang nươc ta với lực lượng ntn? Trận chiến giữa ta và địch trên sông diễn ra ntn? Tổ chức cho hs hoạt động nhóm . Đại diện nhóm trả lời trước lớp Hoat động 3: kết quả của cuộc kháng chiến và nguyên nhân thăng lợi . Gv yêu cầu hs đọc sgk từ :”sau hơn 3 tháng nước ta được giư vững . Em hãy trình bày kết quả của cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ 2 ? Theo em vì sao nhân dan ta có thể giành được cuộc kháng chiến vẻ vang ấy ? Kết luận :Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi vì nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn tinh thần dũng cảm cùng với ý chí quyết tâm chống giặc . Hs theo dõi lắng nghe . Lí Thường Kiệt đã chủ trương không ngồi yên dợi giặc Hs trao đổi nhóm để thống nhất câu trả lời . Hs suy nghĩ và trả lời các câu hỏi ở phần hoạt động của gv . Hs làm việc theo cặp . Đại diện hs trả lời , hs khác theo dõi bổ xung ý kiến . IV. NHẬN XÉT Củng cố, dặn dò : Tổng kết giờ học ,dặn dò hs về nhà ôn bài GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. Chuẩn bị bài sau “Bài 12 Nhà Trần thành lập “ Bài : 12 NHÀ TRẦN THÀNH LẬP Mục tiêu :Nêu được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần . Nêu dược tổ chức bộ máy nhà nước ,luật pháp ,quân đội . Đồ dùng dạy học : Hình minh họa sgk . Phiếu học tập . Lược đồ . Các hoạt động dạy học chủ yếu : Kiểm tra bài cũ (5’) Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần . *Mục tiêu :Hiểu được hoàn cảnh lúc bấy giờ . *Cách tiến hành : Hoàn cảnh nước ta vào cuới thế kỷ thứ 12 ntn? Trong hoàn cảnh đó nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào ? *Kết luận: Nhà Lý suy yếu ,tình hình đất nước khó khăn ,nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Trần bằng nhà Lý là một điều tất yếu Hoạt động 2 : Nhà Trần xây dựng đất nước : Gv tổ chức cho hs làm việc cá nhân để hoàn thành phiếu học tập (sgk) Bài tập 2 :Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng mỗi câu hỏi sau đây. a) Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội . º Tuyển tất cả trai tráng từ 16 đến 30 tuổi vào quân đội . º Tất cả các trai tráng khỏe mạnh đều được tuyển vào quân đội sống tập trung trong doanh trại để tập luyện hàng ngày . º Trai tráng khỏe mạnh thì được tuyển vào quân đội ,thời bình thì ở làng sx ,lúc có chiến tranh thì tham gia chiến đấu . b)Nhà Trần làm gì để phát triển nông nghiệp? º Đặt thêm chức quan Hà Đê Sứ để trông coi đê điều . º Đăt thêm chức quan khuyến nông sứ để khuyến khích nông dân sx º Đặt thêm chức quan Đồn Điền sứ để tuyển người đi khẩn hoang º Tất cả các ý trên . G yêu cầu hs báo cáo kết quả trước lớp Gv yêu cầu hs cả lớp nhận xét Gv hỏi :hãy tìm những sự việc cho thấy dưới thời Trần quan hệ giữa vua và quan ,giữa vua và nhân dân chưa quá cách xa ? Gv tổng kết những việc nhà Trần đã làm để xd đất nước Hs đọc trước lớp ,cả lớp lắng nghe . Cuối thế kỷ thứ 12 triều dình lục đục ,đời sống nhân dân khó khăn cực khổ , giặc ngoạu xâm lăm le bờ cõi nhà Lý phải dựa vào nhà Trần để giữa ngai vàng . -Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh và buộc nhường ngôi cho chồng . Hs hoàn thành phiếu . 3 hs lần lượt báo cáo kết quả hoạt động , hs 1 hoàn thành sơ đồ 1 , hs 2 trả lời câu hỏi 2a , hs 3 trả lời câu hỏi 2b . Hs khác nhận xét từng ohần trả lời cuả từng hs Hs đọc sgk và trả lời :Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện để nhân dân đến thỉnh khi có việc cầu xin hoặc oan ức . Trong các buổi yến tiệc ,có lúc vua và các quan nắm tay nhau múa hát vui vẻ. IV. NHẬN XÉT Củng cố, dặn dò :Gọi hs đọc phần ghi nhớ cuối bài ,sau đó gv tổng kết gời học . GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. Chuẩn bị bài sau :Nhà Trần và việc đắp đê . Bài : 13 NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ Mục tiêu : Sau bài học ,hs biết : Nhà Trần coi trọng việc đắp đê phòng lũ lụt . Do hệ thống đê tiêu tốt nên cuộc sống nhân dân dưới thời Trần ấm no và hạnh phúc . Bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt ngày nay là truyền thống của cha ông ta . Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa trong sgk phóng to , phiếu học tập ,bản đồ tự nhiên Việt Nam . Các hoạt động dạy học chủ yếu : Kiểm tra bài cũ (5’) Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Điều kiện nướcta và truyền thống chống lũ lụt của nhân dân ta . *Mục tiêu :Hiểu được truyền thống cần cuúáng tạo của nhân dân ta . *Cách tiến hành : Hs đọc sgk và trả lời cau hỏi : Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là nghề gì ? Sông ngòi ở nước ta như thế nào ,hãy chỉ tren bản đồ tên một số con sông ? Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất và đời sống của nhân dân ta ? *Kết luận: Thuở ban đầu dựng nước ông cha ta đã phải hợp sức để chống thiên tai .Đắp đê phòng lũ lụt là truyền thống ngàn đời . Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt . Mục tiêu :Hs hiểu được việc quan trọng của việc đắp đê chống lũ lụt . Cách tiến hành : Hs đọc sgk thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi : Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lũ lụt ntn? Gv yêu cầu 2 nhóm hs nối tiếp nhau lên bảng để ghi những việc nhà Trần đắp đê Nhà Trần đặt chức quan hà đê sứ để làm gì ? Hằng năm con trai tuổi từ 18 tuổi phải tham gia làm gì ? Hoạt động 3 : Kết quả công cuộc đắp đê của nhà Trần . Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống của nhân dân ta ? Kết luận : Dưới thời Trần hệ thống đê điều đã được hình thành theo sông Hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ giúp cho sản xuất phát triển đời sống nhân dan thêm ấm no Học sinh thảo luận nhóm Đại diện nhóm trả lời Học sinh trao đổi nhóm đôi . Đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi . Lên bảng chỉ trên bản đồ việt nam hệ thống các con sông . IV. NHẬN XÉT Củng cố, dặn dòGiáo viên giới thiệu thêm cho hs một số tư liệu về việc đắp đê của nhà Trần . GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. Chuẩn bị bài sau “Bài 14Cuộc kháng chiến chống quân xl Nguyên Mông “. Bài Mục tiêu : Đồ dùng dạy học: Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (5’) 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 *Mục tiêu : *Cách tiến hành : *Kết luận: Hoạt động2: *Mục tiêu : *Cách tiến hành : * Kết luận : Hoạt động 3 : *Mục tiêu : *Cách tiến hành : *Kết luận : Cho hs hoạt động nhóm . -Hs cả lớp trao đổi trả lời . Quân ta anh dũng mưu trí trong đánh giặc . -Địa thế Chi Lăng có lợi cho ta .-Đại diện nhóm trả lời . Củng cố –dặn dò : - Gv tuyên dương những học sinh đã có nhiều sưu tầm tốt GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. Chuẩn bị bài sau :
Tài liệu đính kèm: