Giáo án Lịch sử Lớp 4 - Nguyễn Thị Thúy Hằng (Bản 3 cột)

Giáo án Lịch sử Lớp 4 - Nguyễn Thị Thúy Hằng (Bản 3 cột)

I.Mục tiêu :

 - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.

 - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.

II.Chuẩn bị :

 -Một số bản đồ Việt Nam, thế giới.

III.Hoạt động trên lớp :

 

doc 56 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 268Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 4 - Nguyễn Thị Thúy Hằng (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1: Môn Lịch Sử và Địa Lí
I.Mục tiêu :
- Biết môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
 II.Chuẩn bị:
 -Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới .
 -Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng .
III.Hoạt động trên lớp :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Giới thiệu về môn lịch sử và địa lý.
3.Bài mới:
ơGiới thiệu bài: Ghi tựa.
*Hoạt động cả lớp:
 -GV giới thiệu vị trí của nước ta và các cư dân ở mỗi vùng (SGK). –Có 54 dân tộc chung sống ở miền núi, trung du và đồng bằng, có dân tộc sống trên các đảo, quần đảo.
*Hoạt động nhóm:
GV phát tranh cho mỗi nhóm.
 -Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái
 -Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người vùng cao.
 -Nhóm III: Lễ hội của người Hmông.
 -Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó.
 -GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét Văn hóa riêng nhưng điều có chung một tổ quốc, một lịch sử VN.”
*Hoạt động cả lớp: 
 -Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước. 
 -Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của ông cha ta?
 -GV nhận xét– Kết luận: Các gương đấu tranh giành độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi  đều trải qua vất vả, đau thương. Biết được những điều đó các em thêm yêu con người VN và tổ quốc VN.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
4. Củng cố-Dặn dò: 
 -Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em cần quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt.
 -Xem tiếp bài “Làm quen với bản đồ” 
- Hát.
-HS lặp lại.
-HS trình bày và xác định trên bản đồ VN vị trí tỉnh, TP em đang sống.
-HS các nhóm làm việc.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- 4 HS kể sự kiện lịch sử, lớp nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe.
- 2HS đọc.
Bài 2: Làm quen với bản đồ.
I.Mục tiêu :
 - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
 - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
II.Chuẩn bị :
 -Một số bản đồ Việt Nam, thế giới.
III.Hoạt động trên lớp :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -Môn lịch sử và địa lý giúp em biết gì?
 -Tả cảnh thiên nhiên và đời sống nơi em ở?
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
ơGiới thiệu bài: Làm quen với bản đồ.
a/ Bản đồ
*Hoạt động cả lớp :
 -GV treo bản đồ TG, VN, khu vực 
 -Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo.
 -Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
 - Bản đồ là gì?
*Hoạt động cá nhân :
 -HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) trả lời.
 +Ngày nay,muốn vẽ bản đồ ta thường làm như thế nào?
 +Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 (SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên tường?
b/ Một số yếu tố bản đồ :
*Hoạt động nhóm : 
- Y/c lớp thảo luận nhóm đôi theo gợi ý:
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Trên bản đồ người ta qui định các phương hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
-Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những ký hiệu nào ? Ký hiệu bản đồ dùng làm gì?
 -GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
* Hoạt động nhóm đôi: Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ.
-HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình 3.
-Vẽ 1 số đối tượng địa lý như biên giới, núi, sông, Thủ đô, Thành phố, mỏ 
-GV nhận xét đúng/ sai
- Gọi HS đọc Ghi nhớ.
4. Củng cố –dặn dò :
 -Bản đồ để làm gì ?
 -Kể 1 số yếu tố của bản đồ.
 -Xem tiếp bài “Làm quen với bản đồ (tt)”.
- Hát.
-3 HS trả lời.
-HS khác nhận xét.
- Quan sát.
-HS trả lời:
¬Bản đồ TG phạm vi các nước chiếm 1 bộ phận lớn trên bề mặt trái đất.
¬Bản đồ VN hay khu vực VN chiếm bộ phận nhỏ.
- “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định”.
-Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, thu nhỏ theo tỉ lệ.
-Tỉ lệ thu nhỏ khác nhau.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Tên của khu vựctrên bản đồ.
-Phía trên là hướng Bắc, phía dưới là hướng Nam, bên phải là hướng Đông, bên trái là hướng Tây.
- Phát biểu.
-2 HS thi từng cặp.
-1 em vẽ, 1 em ghi ký hiệu đó thể hiện gì.
- 2HS đọc.
- HS trả lời
Bài 3: Làm quen với bản đồ (tiếp theo).
I.Mục tiêu:
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc, phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.
II.Chuẩn bị : 
 -Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
 -Bản đồ hành chánh VN.
III.Hoạt động trên lớp :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -Bản đồ là gì? 
 -Kể 1 vài đối tượng được thể hiện trên bản đồ?
- GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
ơGiới thiệu bài: Làm quen với bản đồ (tt).
*Thực hành theo nhóm :
 -Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì?
- Tổ chức trình bày.
- GV kết luận
 +Đọc tên bản đồ để biết thể hiện nội dung gì?
 +Xem bảng chú giải để biết ký hiệu đối tượng địa lý.
 +Tìm đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu.
 -HS các nhóm làm bài tập (SGK)
 +Nhóm I : bài a (2 ý)
 +Nhóm II : bài b – ý 1, 2.
 +Nhóm III : bài b – ý 3.
*GV nhận xét đưa ra kết luận :
 +Nước láng giềng của VN: TQ, Lào, Campuchia.
 +Biển nước ta là 1 phần của biển Đông.
 +Quần đảo VN: Hoàng Sa, Trường Sa.
 +Một số đảo VN: Phú Quốc, côn Đảo 
* Hoạt động cá nhân: Cả lớp
 -Treo bản đồ hành chánh VN lên bảng.
 -Đọc tên bản đồ, chỉ 4 hướng.
 -Chỉ vị trí TP em đang ở.
 -Chỉ tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh (TP) em ở.
 -GV hướng dẫn HS cách chỉ bản đồ (SGK/16)
4. Củng cố - Dặn dò :
 -HS đọc ghi nhớ.
 -Xem các phần lịch sử và địa lý riêng biệt.
- Hát.
-HS trả lời.
-HS chỉ đường biên giới đất liền của VN với các nước láng giềng trên bản đồ.
- Làm việc nhóm 2.
-HS các nhóm lần lượt trả lời, lớp nhận xét.
-Đại diện các nhóm trả lời.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh câu trả lời đúng.
-HS chú ý lắng nghe.
- Quan sát.
-1 HS lên chỉ.
-1 HS thực hiện.
-1 HS thực hiện.
Bài 1: Nước Văn Lang.
I.Mục tiêu :
 - Nắm được một số sự kiện về nhà nướcVăn Lang: thời gian ra dời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
+ Khoảng 700năm TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
+ Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.
+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ thường đua thuyền, đấu vật.
- Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương mà HS được biết .
II.Chuẩn bị :
 -Hình trong SGK phóng to 
 -Phiếu học tập của HS .
 Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
III.Hoạt động trên lớp :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :
 -GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài : Nước Văn Lang
 b.Các hoạt động :
 *Hoạt động cá nhân:
 - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng .
 -Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh , xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian .
 +Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ?
 +Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào ?
 +Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang.
 +Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
 +Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang.
 -GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.
 *Hoạt động theo cặp: (phát PHT)
- Gọi HS đọc SGK
 +Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
 +Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
 +Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là gì?
 -GV kết luận.
 *Hoạt động theo nhóm3:
 -GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt .
Sản xuất Ăn, uống Mặc và trang điểm Ở Lễ hội
-Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng thống kê.
 -Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt.
 -GV nhận xét và bổ sung.
 *Hoạt động cả lớp:
 - GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết.
 -GV nhận xét, bổ sung và kết luận .
4.Củng cố- Dặn dò
 -Cho HS đọc Ghi nhớ.
 -Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt.
 -Nhận xét tiết học.
 -Bài sau: “Nước Âu Lạc”.
-HS hát .
-HS chuẩn bị sách vở.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang ; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian . 
-Nước Văn Lang.
-Khoảng 700 năm trước.
-1 HS lên xác định .
-Ở khu vực sông Hồng ,sông Mã,sông Cả.
-2 HS lên chỉ lược đồ. 
-1HS đọc SGK, làm việc trên PHT. 
-Là vua gọi là Hùng vương.
-Là lạc tướ ... .
Bài 26: Những chính sách về kinh tế và văn hóa 
của vua Quang Trung.
I.Mục tiêu 
 Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
- Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển .
- Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, GD: Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển .
II.Chuẩn bị
 -Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp.
 -Các bản chiếu của vua Quang Trung.
III.Hoạt động trên lớp 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC 
 -Hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi –Đống Đa
 -Nêu ý kết quả và ý nghĩa của trận Đống Đa.
 -GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Các hoạt động: 
 ØHoạt động nhóm 4: Quang Trung xây dựng đất nước. 
 - GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh–Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển
 -GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau :
 Nhóm 1 : Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ?
 Nhóm 2 : Nội dung và tác dụng của chính sách đó như thế nào ? 
 -GV kết luận.
 Ø Hoạt động cả lớp: Quang Trung chú trọng bảo tồn văn hóa dân tộc. 
 +Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán ?
 +Em hiểu câu : “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào ?
 -GV kết luận : Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung.Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn.
 -GV trình bày sự dang dở của các công việc mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung .
 -GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung, gọi HS đọc ghi nhớ.
4.Củng cố – Dặn dò
 -Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước
 -Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng gì ?
 -Nhận xét tiết học .
 -Bài sau : “Nhà Nguyễn thành lập”.
 -HS hát.
-HS trả lời .
-Cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
-HS nhận PHT.
-HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả .
-HS các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
+đề cao tinh thần dân tộc.
+ đề cao dân trí, coi trọng học hành.
- HS theo dõi .
- Phát biểu.
- 2HS đọc ghi nhớ.
- Phát biểu.
Bài 27: Nhà Nguyễn thành lập.
I.Mục tiêu 
 - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi Quang Trung qua đời, triều Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn Aùnh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Aùnh lên ngôi Hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).
 - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội.
+ Ban hành luật Gia Long.
II.Chuẩn bị 
 Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) .
III.Hoạt động trên lớp 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC 
 +Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế,văn hóa ,GD của vua Quang Trung ?
 +Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa ?
 -GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới 
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Các hoạt động: 
 Ø Hoạt động cả lớp: Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn
- Gọi HS đọc: từ đầuTự Đức. 
+Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Aùnh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn.
 +Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Aùnh lấy niên hiệu là gì? Đặt kinh đô ở đâu? Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào?
ØHoạt động nhóm 2: Sự thống trị của nhà Nguyễn
 - Gọi HS đọc phần còn lại.
 - Tổ chức thảo luận nhóm theo gợi ý:
+ Dẫn ra một số chi tiết cho thấy các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành.
+ Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức ntn?
+ Nhà Nguyễn ban hành bộ luật gì?
+ Luật Gia Long bảo vệ quyền lợi cho ai?
 - Tổ chức trình bày.
 -GV nhận xét, chốt lại, gọi HS đọc ghi nhớ.
4.Củng cố – Dặn dò
 +Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
 +Để thâu tóm mọi quyền hành trong tay mình, nhà Nguyễn đã có những chính sách gì?
 -Nhận xét tiết học.
 -Bài sau : “Kinh thành Huế”.
- Hát.
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét. 
-HS nhắc lại tựa bài.
- 1HS đọc.
- Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Aùnh đã đem quân tấn công , lật đổ nhà Tây Sơn 
+lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô .Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long Minh Mạng,Thiệu Trị ,Tự Đức .
-1HS đọc.
- Thảo luận nhóm 2
+không đặt ngôi hoàng hậu, bãi bỏ chức tể tướng,
+ Quân độichặt chẽ.
+ Luật Gia Long.
+ Vua chúa, quan lại.
- Phát biểu, lớp nhận xét.
- 2HS đọc.
- Phát biểu.
Bài 28: Kinh thành Huế.
I.Mục tiêu 
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
+ Với công sức của hàng chục vạn người, sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là tòa thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
+ Sơ lược về cấu trúc kinh thành. 1993 Huế được công nhận là Di sản Văn hóa thế giới
 -Tự hào vì Huế được công nhận là một Di sản văn hóa thế giới .
II.Chuẩn bị 
 -Hình trong SGK phóng to.
 -Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế .
 -PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC 
+Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
+Để thâu tóm mọi quyền hành trong tay mình, nhà Nguyễn đã có những chính sách gì? 
 -GV nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Các hoạt động: 
 Ø Hoạt động cả lớp: Quá trình xây dựng kinh thành Huế
 -Gọi HS đọc: “Nhà Nguyễn...các công trình kiến trúc” và yêu cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế .
 -GV tổng kết ý kiến của HS.
 Ø Hoạt động nhóm: Vẻ đẹp của kinh thành Huế
 -GV phát cho mỗi nhóm một ảnh +Nhóm 1 : Aûnh Lăng Tẩm .
+Nhóm 2 : Aûnh Cửa Ngọ Môn .
+Nhóm 3 : Aûnh Chùa Thiên Mụ .
+Nhóm 4 : Aûnh Điện Thái Hòa .
 - Tổ chức thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để gới thiệu về những nét đẹp của công trình đó.
 -GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc .
 -GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta . Ngày nay thế giới đã công nhận Huế là một Di sản văn hóa thế giới .
 - Gọi HS đọc ghi nhớ.
 4.Củng cố – Dặn dò
+Kinh đô Huế được xây dựng năm nào ?
+Hãy mô tả những nét kiến trúc của kinh đô Huế ?
 -Nhận xét tiết học.
 -Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Tổng kết”.
-Cả lớp hát .
-2 HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét.
-1 HS đọc .
-2 HS mô tả .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận .
-Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
-2 HS đọc .
- Phát biểu.
Bài 29: Tổng kết.
I.Mục tiêu 
 - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi dầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX.
 - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu.
 -Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc .
II.Chuẩn bị 
 -PHT của HS .
 -Băng thời gian biểu thị các thời kì LS trong SGK được phóng to .
III.Hoạt động trên lớp 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC 
 +Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế ?
 +Em biết thêm gì về thiên nhiên và con người ở Huế ?
 -GV nhận xét và ghi điểm .
3.Bài mới 
 a.Giới thiệu bài
 b.Các hoạt động 
 ØHoạt động cá nhân
 -GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian (được bịt kín phần nội dung). GV cho HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời theo câu hỏi của GV.
 -GV nhận xét, kết luận .
 ØHoạt động nhóm
 - GV phát PHT có ghi danh sách các nhân vật LS :
 + Hùng Vương +Lý Thái Tổ
 +An Dương Vương +Lý Thường Kiệt
 +Hai Bà Trưng +Trần Hưng Đạo
 +Ngô Quyền +Lê Thánh Tông
 +Đinh Bộ Lĩnh +Nguyễn Trãi
 +Lê Hoàn +Nguyễn Huệ
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật LS trên.
 -GV cho đại diện HS lên trình bày phần tóm tắt của nhóm mình . GV nhận xét ,kết luận .
ØHoạt động cả lớp 
 -GV đưa ra một số địa danh, di tích LS, văn hóa có đề cập trong SGK như :
+Lăng Hùng Vương +Động Hoa Lư
+Thành Cổ Loa +Thành Thăng Long 
+Sông Bạch Đằng +Tượng Phật A-di- đà 
 -GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện LS gắn liền với các địa danh, di tích LS, văn hóa đó.
 -GV nhận xét, kết luận.
4.Củng cố- Dặn dò 
 -Gọi một số em trình bày tiến trình lịch sử vào sơ đồ.
 -GV khái quát một số nét chính của lịch sử Việt Nam từ thời Văn Lang đến nhà Nguyễn.
 -Nhận xét tiết học.
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị ôn tập kiểm tra HK II.
- Hát.
-2HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS dựa vào kiến thức đã học ,làm theo yêu cầu của GV .
-HS lên điền.
-HS nhận xét ,bổ sung .
-HS các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt vào trong PHT .
-HS đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
-HS cả lớp lên điền .
-HS khác nhận xét ,bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_4_nguyen_thi_thuy_hang_ban_3_cot.doc