LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. MỤC TIÊU : YC cần đạt:
1. Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ
2. Phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ).
3. Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Thứ ba ngày 04 tháng 09 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. MỤC TIÊU : YC cần đạt: 1. Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ 2. Phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). 3. Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.BÀI CŨ : YC 2 HS lên bảng HS1: Dấu hai chấm có tác dụng gì ? HS2: Làm BT2 phần luyện tập tiết trước. Nhận xét ghi điểm. B. BÀI MỚI: Giới thiệu bài: ghi đề lên bảng 1. Phần nhận xét : HS thực hiện yêu cầu - HS đọc yêu cầu của đề bài. - Nêu yêu cầu đề bài. - Hãy chia các từ trong câu thành 2 loại ? - Theo em, tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? - GV cho HS hoạt động theo nhóm đôi, thảo luận. - HS thảo luận ghi kết quả vào giấy. Câu 1 : Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. HS nhận xét bổ sung, GV chốt lại ý đúng Từ chỉ 1 tiếng : nhờ, bạn, lại, có, chỉ, nhiều, năm, liền, Hạnh, là. Từ chỉ 2 tiếng : giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. Câu 2 : Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ? Tiếng dùng để cấu tạo từ Từ dùng để cấu tạo câu. - Có thể dùng một tiếng để tạo nên một từ. Đó là từ đơn. - Có thể dùng 2 tiếng trở lên để tạo một từ. Đó là từ phức. - GV cho đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhận xét, bổ sung. 2. Phần ghi nhớ : - Hỏi : Tiếng dùng để làm gì ? - HS trả lời. - Thế nào gọi là từ đơn ? Từ phức ? - Từ dùng biểu thị và cấu tạo điều gì ? - GV chốt ý lên bảng. - HS đọc phần ghi nhớ. 3. Phần luyện tập : * Bài 1 : HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS đọc yêu cầu của BT - GV cho HS hoạt động theo nhóm đôi, thực hiện trên giấy. - 2 HS lên bảng trình bày kết quả : Rất /công bằng,/ rất/ thông minh Vừa/độ lượng /lại/ đa tình/ đa mang. - Cả lớp nhận xét, bổ sung ý hoàn chỉnh. GV chốt ý. Từ đơn: rất, vừa, lại Từ phức: công bằng, thông minh,độ lượng, đa tình, đa mang. * Bài 2 : HS đọc và giải thích rõ yêu cầu của BT - HS giỏi đọc và giải thích. - Cho HS thảo luận theo nhóm 4 :Tra từ điển để tìm ra. - Đại diện mỗi nhóm tìm 3 từ đơn, 3 từ phức. VD: Từ đơn: buồn, no, đói, nghèo... Từ phức: anh dũng, siêng năng, hung dữ - Cả lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt ý. * Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu và câu văn mẫu. - GV cho HS tiếp nối nhau, mỗi em đặt ít nhất 1 câu dưới hình thức trò chơi. Chia lớp thành 3 đội, đội nào đặt nhiều câu đúng, nhanh là thắng. - HS đặt câu tiếp nối nhau theo 3 đội A, B và C. GV chốt ý, tuyên dương. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức? Bài sau: MRVT: Nhân hậu - Đoàn kết
Tài liệu đính kèm: